Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Giáo trình thủy công Tập 1 - 8 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (927.48 KB, 33 trang )

www.vncold.vn
www.vncold.vn Hi p ln v Phỏt trin ngun nc Vit Nam


284

Hình 10-16: Đờng quan hệ

= f(

,

) Hình 10-17: Sơ đồ tính ổn định uốn dọc
của trụ có các thanh chống ngang.
Khi nghiên cứu tính toán, Sambô đã thay thế các thanh chống ngang xem nh một môi
trờng đn hồi với hệ số đn hồi K v độ cứng chống uốn C. Tính toán với thanh có chiều dy
trung bình. Tải trọng giới hạn đợc tính nh sau:
- Các thanh chống ngm chặt với trụ:
Q
gh
=
EJK C
+
, (10-15)
Với: K =

2
1
2
.E . l 12EJ
v C


al
sa
=
,
Trong đó:
- diện tích mặt cắt của thanh chống ngang;
l - khoảng cách hai trụ;
a - khoảng cách các hng dầm (hình 10-17);
s - tổng chiều di của hng dầm từ bờ ny sang bờ kia (giá trị trung bình);
J - mômen quán tính của băng đang xét;
J
1
- mô men quán tính của thanh chống ngang.
- Các thanh chống nối khớp với trụ:
Nếu:
4
KL
500
EJ
> thì Q
gh
= EJK . (10-16)
Nếu:
4
KL
500
EJ
< thì Q
gh
tính đợc từ hình (10-18).

Dựa vo Q
gh
kiểm tra ổn định theo công thức (10-14).
www.vncold.vn
www.vncold.vn Hi p ln v Phỏt trin ngun nc Vit Nam


285


Hình 10-18: Toán đồ xác định Q
gh
khi
4
KL
<500
EJ

c. Trụ kép
Cũng cắt các băng song song với mặt hạ lu trụ, ta có sơ đồ tính toán nh hình (10-19). Tải
trọng giới hạn tính theo công thức:
Q
gh
=

2
tb
2
EJ
.

K
4L
; (10-17)
=


2
2
2n
1cos
n




;
K = 1 +

22
tb
2
12
EJ a.h a
12EJ 24EJ
4L

+





,
Trong đó:
E - môđun đn hồi của vật liệu;
J
tb
- mômen quán tính của băng tại vị trí có chiều dy trung
bình (không kể các giằng ngang);
J
1
- mômen quán tính của giằng ngang trong trụ kép;
J
2
- mômen quán tính của một thnh bên tại vị trí trung
bình;
n =
L
a
; các ký hiệu khác xem hình vẽ.
Kiểm tra ổn định theo công thức:
=
gh
1c
Q
N"


K, (10-18)
Trong đó:
- diện tích mặt cắt ngang của băng tại vị trí trung bình;

- hệ số, theo Rozanốp đề nghị bằng 0,7 ữ 0,9.
N"
1c
: ứng suất pháp chính lớn nhất của thanh trụ.
4. Tính ứng suất của trụ
a
h
L
a
P


Hình 10-19:
Sơ đồ tính
ổn định uốn dọc trụ kép
www.vncold.vn
www.vncold.vn Hi p ln v Phỏt trin ngun nc Vit Nam


286
a) Phơng pháp sức bền vật liệu
Nguyên tắc tính toán nh đã nêu trong chơng đập bê tông trọng lực. Dựa vo các ngoại lực
tác dụng để tính các ứng suất ở mép biên (lực tác dụng ny xét cho cả đoạn từ giữa khoang ny
đến giữa khoang kia).
ứng suất biên xác định theo công thức:
"
y
=
z
PM

x
FJ


, (10-19)
Trong đó:
J
z
- mômen quán tính đối với trục qua trọng tâm tiết diện;
x - khoảng cách từ trục z - z đến điểm tính toán;
F - tiết diện tính toán (kể cả phần vai trụ);
P v M - tổng lực thẳng đứng v mômen của ngoại lực gây ra tính với trọng tâm tiết
diện.
Các công thức khác đợc trình by trong bảng (10-2)
Bảng 10-2
ứng suất
Mặt thợng lu Mặt hạ lu
ứng suất
chính
N'
1
= .y
1
d
(10-20)
N'
2
=



y

y
2
1
1
1
cot g
sin2 d

(10-22)
N"
1
=


y
2
2
"
sin
(10-21)
N"
2
= 0 (hạ lu không có nớc)
(10-23)
ứng suất pháp
của mặt thẳng
đứng
'

x
=

2
1
y
1
2
1
N'
'cotg
sin

(10 -24)
"
x
= "
y
cotg
2

2
(10-25)
ứng suất cắt
= (N'
1
- '
y
) cotg
1

(10-26) " = "
y
cotg
2
(10-27)
ứng suất cắt
chính
T =


1y
2
1
N' '
2sin

(10-28) T" =


y
1
2
2
"
N"
2
2sin
=
(10-29)
ứng suất tại các điểm trong trụ nh đã nêu trong chơng đập bê tông trọng lực. Xem ứng suất

pháp
x
v
y
phân bố theo quy luật đờng thẳng. ứng suất tiếp phân bố theo quy luật bậc hai:
= Cx
2
+ Ex + F (10-30)
Dựa v điều kiện biên: x = 0, = ' v x = b, = " v
q' =
b
2
0
Q'
(Cx Ex F)dx
d
=++


Ta xác định đợc các hằng số theo các công thức:
www.vncold.vn
www.vncold.vn Hi p ln v Phỏt trin ngun nc Vit Nam


287



3
2

6b
C()bq
2
b
6b
Eqb()
3
b
F




=+








=





=
(10-31)

Trong đó:
Q' - tổng lực cắt tác dụng lên tiết diện;
F - diện tích mặt cắt;
d, b - chiều dy, chiều di mố tại mặt cắt tính toán (không kể phần công son đầu trụ).
Cuối cùng, theo các công thức của sức bền vật liệu tính v vẽ đợc các quỹ đạo ứng suất
chính.
b) Theo lý thuyết đàn hồi: Tham khảo kết quả bi toán hình nêm của lý thuyết đn hồi, đợc
trình by trong các sách chuyên đề.
5. Tính toán công son đầu mố trụ
Vì đầu mố trụ mở rộng để đỡ bản, ứng suất ở phần ny có dạng phân bố nh hình (10-11). Để
đơn giản cho việc tính toán có thể xem phần đỡ tựa nh một công son. Khi đó mômen lớn nhất
đợc tính theo công thức:
M =

b0
2b
bR ( y ecos )(l ' 2b)
33
=+ +. (10-32)
Các ký hiệu xem hình (10-11).
Dựa vo giá trị mômen uốn để tính kiểm tra v bố trí thép.
6. Chọn mặt cắt kinh tế của trụ
Để chọn mặt cắt kinh tế của trụ ta định góc
1
v
2
sao cho thể tích trụ v bản l nhỏ nhất
trên cơ sở đảm bảo yêu cầu về ổn định v độ bền của trụ.
Nguyên tắc tính toán cũng tơng tự nh đã trình by trong chơng đập bê tông trọng lực.
Ngoi yêu cầu về ổn định, để khống chế không sinh ứng suất kéo ở thợng lu cần thoả mãn điều

kiện sau:
N
2
=


2
y1
2
1
'ycos
sin

0. (10-33)
Các ký hiệu nh đã nêu ở trên.
Giả thiết một số giá trị góc
1
, dựa vo
công
thức tính ổn định vẽ đờng quan hệ m =
f
2
(n)
với m = cotg
1
v n = cotg
2
. Với mỗi cặp
1
,

2
tìm
đợc ứng suất N
2
theo công thức (10-33), lập
đợc
quan hệ N
2
= f
3
(n). Đồng thời với từng cặp
1
,
2
tính
Hình 10-20: Sơ đồ xác định
mặt cắt kinh tế của trụ
www.vncold.vn
www.vncold.vn Hi p ln v Phỏt trin ngun nc Vit Nam


288
đợc thể tích trụ, v có quan hệ V = f
1
(n). Trên hình (10-20) cho ta xác định đợc giá trị thể tích
trụ V đảm bảo không sinh ứng suất kéo ở thợng lu để chọn lm mặt cắt của trụ.
IV. Một số điểm về cấu tạo
Thờng các bản chắn bố trí theo dạng không liên tục, bản kê lên vai trụ. Để chống thấm tốt ở
chỗ tiếp xúc ny thờng lm hình răng nh khớp mộng v có nhét bi-tum (hình 10-21).
Trong các đập cao, để đề phòng nứt do lún không đều hoặc ứng suất nhiệt gây ra, thờng bố trí

khe giãn vĩnh cửu trên bản. Khoảng cách giữa các khe thờng khoảng 15 ữ 25m (theo chiều
cao), tại đấy có thiết bị chống thấm nh đặt tấm đồng v bi-tum (hình 10-22).

Hình 10-21: Nối tiếp bản chắn và trụ Hình 10-22: Khe trong bản
Bộ phận đỡ tỳ bản chắn, do cng xuống sâu áp lực nớc cng lớn, bản cng dy, do đó có thể
bố trí theo cách lm thnh từng cấp (hình 10-23).
ở chân bản, để nối tiếp tốt với nền, đỡ bản đợc vững v tạo điều kiện chống thấm chỗ tiếp
xúc tốt, có thể dùng hình thức nh hình (10-23) biểu thị.

Hình 10-23: Nối tiếp chân bản với nền
Đ10.3. Đập liên vòm
www.vncold.vn
www.vncold.vn Hi p ln v Phỏt trin ngun nc Vit Nam


289
I. Kích thớc đập
Đập có các bản chắn hình vòm đặt liên tiếp lên các trụ đỡ. Khi xác định các kích thớc có thể
tham khảo các số liệu sau:
1. Trụ đỡ
Khoảng cách giữa các trụ có thể lấy nh sau:
Đập cao dới 30m khoảng cách
l = 10 ữ 18m
Cao 30 ữ 6m
l = 15 ữ 26m
Cao 60 ữ 20m
l = 20 ữ 30m
Trên 120m
l = 25 ữ 35m
Chiều dy ở đỉnh trụ: d

đ
= (1,5 ữ 2,0)e
đ

Chiều dy ở chân trụ: d
c
= (0,07 ữ 0,1)H + d
đ

,
Với: e
đ
l chiều dy bản ở đỉnh v H l chiều cao đập.
Hình thức trụ cũng có thể l trụ đơn hay trụ kép nh đập bản phẳng.
Góc nghiêng của trụ ở thợng lu
1
= 65 ữ 55
0
(có khi 50
0
)
Góc nghiêng ở hạ lu
2
= 60 ữ 90
0
.
2. Bản mặt
Bản mặt l các vòm đặt nghiêng để chắn nớc. Vòm lm bằng bê tông cốt thép, ngoi yêu
cầu chịu lực còn yêu cầu bê tông có số hiệu chống thấm cao.
Chiều dy bản ở đỉnh e

đ
= 0,35 ữ 0,75m (thờng 0,3 ữ 0,4m).
Chiều dy ở chân bản e
c
= 0,6 ữ 3,6m (thờng 1,3 ữ 2m).
Góc trung tâm của vòm 2 = 160 ữ 180
0
.
II. Tính toán bản chắn
Lực tác dụng lên vòm cũng nh ở đập bản phẳng. Các lực chủ yếu thờng l áp lực nớc,
trọng lợng bản thân v lực do thay đổi nhiệt độ.
Khi tính toán, xem bản chắn chủ yếu lm việc theo nguyên tắc của vòm. Riêng phần sát nền,
do có sự gắn kết bản với nền v phần sát đỉnh do có bố trí các kết cấu khác nh có cầu qua lại,
nên hai khu vực ny lm việc vừa theo vòm vừa theo từng công son. Khu vực ảnh hởng ở mỗi
đoạn có thể tính theo công thức kinh nghiệm:
L = 2
0
R .e , (10-34)
Trong đó:
R
0
- bán kính tính đến trục vòm;
e - chiều dy vòm.
Khi tính toán vòm do tác dụng của nớc, ta dùng các mặt cắt vuông góc với hớng đặt
nghiêng của bản chắn. Do vậy áp lực nớc tại các điểm tác dụng lên vòm l không giống nhau
www.vncold.vn
www.vncold.vn Hi p ln v Phỏt trin ngun nc Vit Nam


290

(hình 10-24).
áp lực nớc ở đỉnh vòm y
1
, ở chân vòm y
2
. Tại một điểm bất kỳ cách trục đối
xứng của vòm một góc áp lực đó l y. Nh vậy ton bộ áp lực nớc tác dụng lên vòm biểu thị
bằng sơ đồ adefcba.
áp lực ny có thể phân thnh hai phần: đều aaeccba v không đều adefcea. Việc giải bi
toán vòm chịu tác dụng áp lực đều của nớc (cũng nh do thay đổi nhiệt độ) đã đợc trình by
trong chơng đập vòm.
Đối với phần áp lực nớc không đều, gọi h
0
= y
2
- y
1
thì áp lực nớc ở chân vòm
h
0
= (y
2
- y
1
), còn ở đỉnh vòm bằng 0. Nh vậy tại điểm bất kỳ (so với trục đối xứng có góc ) p
= h. Vì h = scos = r
n
(1- cos) cos, nên ta có: (*).
p = r
n

(1 - cos )cos (10-35)
đặt: cos = '
p = 'r
n
(1- cos) (10-36)
pds = pr
n
d = 'r
2
n
(1 - cos)d (10-37)
Dùng các phơng pháp tính toán vòm siêu tĩnh của cơ học kết cấu để xác định nội lực v ứng
suất trong vòm (xem các ti liệu chuyên đề).
1
2
0
1
h
0

=

y
2
-
y
1
2
e
b

y
f
c'
ca
a
'
d
P
N
o
A
A
pd
s
c)
b)
a)
e

y
y
y
h



0
h = y-y



0
l l
y
r
0
r
n
r


Hình 10-24: Sơ đồ tính toán áp lực nớc không đều lên vòm
Để thuận lợi cho việc tính toán, N. Kalen đa ra các biểu đồ hình (10-25) v (10-26) để tính
ứng suất ở chân vòm phía thợng lu v hạ lu đập. Biểu đồ thiết lập quan hệ:

0
e
fv ;
1


=



ứng suất thực đợc xác định theo công thức:
= 'l' (10-38)
www.vncold.vn
www.vncold.vn Hi p ln v Phỏt trin ngun nc Vit Nam



291
Từ các biểu đồ ta thấy, áp lực không đều của nớc lm thay đổi ứng suất ở biên thợng lu, ở
đó phát sinh ứng suất kéo (hình 10-25).
ở hạ lu ứng suất nén tăng lên (hình 10-26). Muốn giảm
ứng suất nén có thể tăng chiều dy e v tăng góc nghiêng mái thợng lu .
0,09 0,1 0,15 0,20 0,25 0,30 0,35 0,40
-0,8
-1,0
-1,2
-1,4
-1,6
-2
-3
-4
-5
-6
-7
-8
-10
-12
-14
-16
-20
-25
-30
-35
-40
-50
-60
-70

-80
-100
-120

45
50
60
90
80
70



Hình 10-25: Sơ đồ để tính ứng suất chân vòm phía thợng lu
do tác dụng của áp lực nớc không đều.
0,05 0,10 0,15 0,20 0,25 0,30 0,35 0,40
1,0
1,2
1,6
2
3
4
5
6
7
8
10
12
14
16

20
25
30
35
40
50
60
70
80
100
200


70
80
90
60
50
45


www.vncold.vn
www.vncold.vn Hi p ln v Phỏt trin ngun nc Vit Nam


292
Hình 10-26: Sơ đồ xác định ứng suất chân vòm phía hạ lu do tác dụng
của áp lực nớc không đều.
III. Tính toán trụ đập
Việc tính toán ổn định, ứng suất của trụ đập vòm có thể tham khảo ở đập bản phẳng. Tất

nhiên trờng hợp ny ở phần giáp vòm, quy luật phân bố có khác, nhng vùng chịu ảnh hởng
ny không lớn. Còn đối với ổn định hớng ngang tốt nhất nên xét đến khả năng tham gia chống
đỡ của vòm. Vấn đề ny có thể tham khảo ở các ti liệu chuyên đề. Nếu hệ thống vòm chỉ kê lên
trụ thì việc tính toán nh trụ đập bản phẳng l phù hợp.
IV. Một số cấu tạo của đập
Về hình thức nối tiếp vòm v trụ thờng hay dùng dạng nối cứng v nối khớp tỳ (hình 10-27).
Loại nối cứng dễ thi công, tăng ổn định hớng ngang của trụ, nhng có nhợc điểm ứng suất
nhiệt tăng v khi có biến dạng nền dễ gây nứt rạn. Vì thế thờng dùng khi nền tơng đối tốt. Loại
khớp tỳ có đặc điểm ngợc lại.


Hình 10-27: Hình thức nối tiếp vòm và trụ
Phần đỉnh vòm nhiều khi do yêu cầu lm cầu giao thông, có thể dùng hình thức trụ đỡ cầu,
đoạn vòm ở đỉnh đặt thẳng đứng vừa để tỳ đợc vo trụ, vừa tránh không gây ứng suất kéo do
nớc không đều tác dụng gây ra (hình 10-28a); cũng có khi lm vòm ngang ở đỉnh để đỡ cầu
(hình 10-28b), hình thức ny nhiều khi khá kinh tế.
a) b)

www.vncold.vn
www.vncold.vn Hi p ln v Phỏt trin ngun nc Vit Nam


293
Hình 10-28: Hình thức đỉnh đập liên vòm
Về nối tiếp đập với nền, có các hình thức nh hình 10-29. Nền tốt có thể theo hình (10-29a),
nền không tốt lắm dùng các hình (10-29b v c) để bản đáy phân bố tải trọng cho nền đều hơn.
Khi đập cao, bản chắn nớc cũng bố trí khe để chống lún, theo chiều cao các khe cách nhau
từ 15 ữ 25m v cũng xử lý khe nh đập bản phẳng.
a) b) c)


Hình 10-29: Nối tiếp đập với nền
Đ10.4. Đập to đầu
Khác với đập bản phẳng v liên vòm, ở đập to đầu, phần đầu trụ mở rộng ra để chắn nớc.
Cũng nh trụ các loại đập kể trớc, khi chọn hình thức, kích thớc đập to đầu phải thoả mãn các
yêu cầu về ổn định, ứng suất, thi công quản lý dễ dng v kinh tế.
I. Kích thớc cơ bản
Khoảng cách giữa các trụ: Khi xác định khoảng cách giữa các trụ cần xét sự bố trí công trình
đầu mối, hình thức trụ (đơn, kép), chiều cao đập, tình hình thi công quản lý v các yêu cầu cụ thể
khác. Nếu khoảng cách lớn, số trụ giảm, trụ dy, việc thi công dễ dng hơn, song vấn đề toả nhiệt trong
trụ khó khăn hơn. Theo một số ti liệu tổng kết, khoảng cách giữa các trụ có thể chọn theo bảng (10-3).
Khi xác định cần chú ý các điểm sau:
- Đập cao thì bề dy trụ phải lớn để thoả mãn đợc yêu cầu về ổn định uốn dọc v ngang.
Trong trờng hợp ny khoảng cách các trụ chọn lớn, để chiều dy trụ thoả mãn các điểm trên.
- Dùng trụ kép, khoảng cách trụ chọn lớn hơn.
- Khi đập dùng trn nớc hoặc có bố trí nh máy thuỷ điện sau đập cần chú ý tới các
khoang trn nớc, cửa van, kích thớc nh máy thuỷ điện để chọn khoảng cách trụ thích hợp.
Bảng 10-3
Chiều cao đập (m) Khoảng cách trụ (m)
Dới 30 -
30 ữ 60 9 ữ 12
www.vncold.vn
www.vncold.vn Hi p ln v Phỏt trin ngun nc Vit Nam


294
60 ữ 120 12 ữ 18
trên 120 18 ữ 25
Về hình thức bao gồm loại trụ đơn (hình 10-30a v b) hay trụ kép (hình 10-30c v d). Loại b
v c do có bộ phận mở rộng ở phía hạ lu nên ổn định trụ tốt hơn.
a) b) c) d)


Hình 10-30: Các hình thức trụ
Hình thức đầu trụ cũng có các kiểu nh hình (10-31). Loại đầu lợn tròn phân bố ứng suất tốt
hơn, không sinh ứng suất kéo ở thợng lu, song thi công phức tạp. Loại đầu bằng có u nhợc
điểm ngợc lại, thờng ít dùng. Loại đa giác có u điểm của hai loại trên, thờng dùng nhiều hơn.
Độ dốc nghiêng của trụ phía thợng lu cotg
1
= m
1
= 0,4 ữ 0,5 v thờng m
1
+ m
2
= 1 ữ 0,85 (m
2

= cotg
2
- độ nghiêng của trụ phía hạ lu).
a) b) c)

Hình 10-31: Các hình thức đầu trụ
Một số kích thớc đầu trụ đơn loại đa giác (hình 10-32) có thể chọn nh sau:
- Các cạnh của đa giác tiếp xúc với vòng cung tròn R = (0,6 ữ 0,9)B, với B chiều rộng chắn
nớc. R không nên chọn quá lớn để lợi dụng áp lực nớc tác dụng theo hớng ngang giảm đợc
ứng suất kéo đầu trụ.
- Vị trí đặt thiết bị chắn nớc cũng nên lui về phía hạ lu để lợi dụng áp lực ngang của nớc
vo đầu trụ v giảm ứng suất kéo đầu trụ, d = B/4.
- Chiều di phần đầu trụ D = 0,8B.
- Chiều dy trụ thờng gặp b =

11
B
2,5 4




.
www.vncold.vn
www.vncold.vn Hi p ln v Phỏt trin ngun nc Vit Nam


295
B/2
d
D
b/2
R

B
2
B
1
B
T
1
T
2
T
3

B
1

Hình 10-32: Kích thớc đầu trụ đơn loại đa giác Hình 10-33: Trụ kép
Đối với trụ kép (hình 10-33), một số kích thớc có thể tham khảo nh sau:
T
1
= 1,5 ữ 3,0 (m)
T
2
= (0,07 ữ 0,09)H
B
1
= (0,04 ữ 0,05)H
T
3
= 5 ữ 7 (m)
B
2
= 6 ữ 8 (m)
II. Tính toán trụ
Tính toán trụ đập to đầu về nguyên tắc v các bớc giống nh trụ đập bản phẳng.
Khi đập có trụ đơn, để tính ổn định hớng ngang do tác dụng của động đất, có thể theo sơ đồ
hình (10-34 a, b).
K
0
=
12
0
1G G

[K ]
2T.t
+

, (10-39)
Trong đó:
G
1
- trọng lực bản thân đập;
G
2
- tải trọng tác dụng lên đập theo phơng thẳng đứng;
T - lực quán tính động đất;
t - tay đòn lực quán tính động đất.
[K
0
] - hệ số an ton cho phép, thờng lấy nh sau:
Khi hồ không có nớc:[K
0
] = 1,2 ữ 1,3;
Hồ đầy nớc: [K
0
] = 1,3 ữ 1,6.
www.vncold.vn
www.vncold.vn Hi p ln v Phỏt trin ngun nc Vit Nam


296

Hình 10-34: Sơ đồ tính ổn định hớng ngang

Để chọn kích thớc cơ bản của trụ, trớc hết sơ bộ tính kích thớc theo một số kinh nghiệm.
Sau đó dựa vo ba điều kiện ổn định trợt, độ bền v kinh tế để xác định kích thớc hợp lý. Vì
đầu trụ mở rộng nên ban đầu cần biến đổi thnh độ dy trung bình b
0
. Gọi S =
0
B
b
, trị số S có thể
tham khảo bảng (10-4). Tính toán mặt cắt nh ở đập bản phẳng v xác định đợc mặt cắt hợp lý.
Bảng 10-4
Chiều cao đập 10 60
80 ữ 100 100
S =
0
B
b

1,4 ữ 1,6 1,6 ữ 1,8 1,8 ữ 2,0 2,0 ữ 2,4
III. Một số cấu tạo khác của đập
Thể tích trụ khá lớn nên khi bê tông ninh kết, co lại dễ phát sinh vết nứt, do vậy trong trụ
thờng bố trí các khe co giãn (hình 10-35). Các khe cách nhau khoảng 8 ữ 12m. Chiều rộng khe
khoảng 0,5m. Khi đổ bê tông có bố trí sẵn ống dẫn vữa xi măng để phụt lấp khe.
Các khoang đập bố trí tách rời nhau để tránh lún không đều. Tại đó cần bố trí thiết bị chống
thấm (hình 10-36). Khoảng cách hai tấm đồng thờng lấy lớn hơn
1
40
H (H - chiều cao đập).
www.vncold.vn
www.vncold.vn Hi p ln v Phỏt trin ngun nc Vit Nam



297
1
2
1
6
4
5
2
5
4
2
b)a)

Hình 10-35: Khe co giãn ở trụ đập Hình 10-36: Khe lún
và chống thấm của đập
1- Dầm bê tông cốt thép; 2- Tấm kim loại;
3- Khe; 4-
ống dẫn nhiệt;
5- Giếng thoát nớc; 6-
ống dẫn bitum.


www.vncold.vn
www.vncold.vn Hi p ln v Phỏt trin ngun nc Vit Nam


298


Chơng 11
Các loại đập khác
Đ
11.1. Khái niệm v phân loại
I. Khái niệm
Ngoi các dạng đập chính đã trình by ở trên, trong những điều kiện nhất định, có thể áp
dụng các hình thức đập khác. Các dạng đập ny đợc đề nghị áp dụng do những u điểm nổi bật
nh tận dụng vật liệu tại chỗ, hạ giá thnh công trình, bố trí thi công đơn giản, rút ngắn thời gian
xây dựng
Tuy nhiên, các dạng đập ny thờng có mức độ kiên cố không cao, thích hợp với loại công
trình nhỏ, cột nớc thấp.
Hiện nay, chủ trơng hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn đang đợc đẩy mạnh thực hiện.
Các dự án thuỷ lợi nhỏ đang đợc xây dựng nhiều, đặc biệt ở miền núi, vùng sâu, vùng xa. Vì vậy
việc nghiên cứu áp dụng các dạng đập phù hợp trong những điều kiện nêu trên l cần thiết.
II. Phân loại
Tuỳ theo vật liệu xây dựng v dạng kết cấu, có thể phân thnh các loại sau:
1. Đập gỗ: Sử dụng vật liệu gỗ l chủ yếu.
Theo kết cấu có các loại (hình 11-1).
- Đập cọc gỗ: Dùng cọc gỗ kết hợp với vật liệu đất, đá.
- Đập tờng chống: Bản chắn nớc v tờng chống đều bằng gỗ.
- Đập cũi gỗ: Dùng cũi gỗ, trong đó chứa đất cát, đá để tạo thnh đập.
Hiện nay, giá thnh gỗ xây dựng không phải l rẻ. Do đó các đập sử dụng nhiều gỗ nh đập
cũi gỗ, đập tờng chống hầu nh không còn đợc xây dựng. Loại đập cọc gỗ có thể xem xét sử
dụng trong những điều kiện nhất định.
2. Đập đá tràn nớc: Sử dụng vật liệu đá, kết hợp với một phần vật liệu khác nh đất, bê
tông để lm đập (hình 11-2).
- Đập trên nền đất: có mặt trn nớc thoải (hình 11-2a).
- Đập trên nền đá (hình 11-2b): có mặt trn dốc hơn, ở đỉnh v chân mái hạ lu có khối bê tông
để giữ ổn định. Mặt trn đợc xây bằng tấm bê tông hoặc đá có kích thớc lớn.
Do khối đá đổ thân đập có chuyển vị nên mặt trn thờng bị biến dạng sau mùa lũ, công tác

tu sửa phải tiến hnh hng năm.
www.vncold.vn
www.vncold.vn Hi p ln v Phỏt trin ngun nc Vit Nam


299




Hình 11-1: Một số dạng đập gỗ
a, b) Đập cọc gỗ tràn nớc; c) Đập tờng chống tràn nớc; d, e, g, h) Đập cũi gỗ

1
5
,
2
15,3
11,25
2,5
a)
16.82
12.25
3.5
1
:
2


Hình 11-2: Một số dạng đập đá tràn nớc

a) Đập trên nền đất (mặt tràn xoải) b) Đập trên nền đá (có khối bê tông ở đỉnh và chân hạ lu).
www.vncold.vn
www.vncold.vn Hi p ln v Phỏt trin ngun nc Vit Nam


300
3. Đập bằng rọ đá: Dùng dây thép đan thnh rọ trong bỏ đá để tạo thnh đập. Một số dạng
đập rọ đá nh trên hình 11-3. Loại ny có cấu tạo đơn giản, giá thnh rẻ v có độ ổn định cao hơn
so với đập đá rời, nên có triển vọng phát triển nhiều hơn.
ở nớc ta, đập rọ đá đã đợc áp dụng
nhiều ở các sông suối miền núi. Ngoi ra, rọ đá cũng đợc sử dụng để gia cố mái dốc, chân kè
5,0
0,5
2,0
2,0
a)
b)
c)
1
:
1
,
5

Hình 11-3: Một số dạng đập bằng rọ đá (gabion)
a) Dạng bậc thang; b) Đập có mặt cắt hình thang; c) Đập mặt cắt chữ nhật.
4. Đập hỗn hợp bê tông, bê tông cốt thép - vật liệu địa phơng: Thân đập gồm vỏ bọc ngoi
bằng bê tông, bê tông cốt thép v phần lõi bằng đất hay đá (hình 11-4). Theo kết cấu, có các loại
nh sau:
- Đập Xen cốp (hình 11-4a): gồm bản mặt v các vách dọc, ngang bằng bê tông cốt thép hoặc

đá xây, phía trong chất đầy bằng vật liệu tại chỗ nh đất, cát, sỏi, đá.
- Đập đá xếp bọc bê tông (hình 11-4b): phần lõi l khối đá xếp.
5. Đập cao su: Thân đập l một túi cao su có thể bơm căng bằng nớc hay không khí để tạo
thnh vật chắn nớc (hình 11-5). Thnh túi đợc gắn chặt với bản đáy bằng bê tông cốt thép tiếp
giáp với nền. Khi tháo lũ, ngời ta xả hết nớc hay không khí trong túi cao su ra, túi xẹp xuống
bản đáy v nớc chảy trn tự do trên đó.

Hình 11-4: Đập hỗn hợp bê tông - vật liệu địa phơng
a) Đập Xen cốp; b) Đập đá xếp bọc bê tông
Ngoi các loại đập kể trên, tuỳ điều kiện cụ thể có thể áp dụng một số kiểu đập khác. Sau đây
trình by cụ thể một số dạng đập có triển vọng áp dụng nhiều hơn.
www.vncold.vn
www.vncold.vn Hi p ln v Phỏt trin ngun nc Vit Nam


301
8
5
2
4
9
3
10
1
7
6
11

Hình 11-5: Đập cao su (hình cắt dọc)
1- Sân trớc; 2,3- Tờng cánh thợng, hạ lu; 4- Tờng bên; 5- Túi đập; 6- Néo;

7. Bản đáy; 8. Đờng ống bơm, tháo; 9. Phòng thao tác; 10. Bể tiêu năng; 11. Sân sau.
Đ11.2. Đập cọc gỗ
I. Bố trí và cấu tạo các bộ phận
Đập cọc gỗ thờng l loại trn nớc, có cột nớc thấp (khoảng 2ữ3m) v dùng trong trờng
hợp nền mềm, cho phép đóng cọc. Hình 11-6 l sơ đồ một đập cọc gỗ trn nớc. Các bộ phận của
đập bao gồm: đoạn kéo di ở phía trớc sân phủ, sân phủ, ngỡng trn, dốc trn, hng cừ ở sân
phủ, hng cừ chính ở đầu ngỡng trn v cừ cuối ngỡng trn.
3
4
5
6
7
10
8
9
1
2

Hình 11-6: Sơ đồ đập cọc gỗ tràn nớc
1- Đoạn kéo dài trớc sân phủ; 2- Sân phủ đất sét; 3- Ngỡng tràn;
4- Dốc tràn; 5- Sân sau; 6- Hàng cừ ở sân phủ; 7- Hàng cừ chính;
8- Hàng cừ cuối ngỡng tràn; 9- Vách ngăn bằng gỗ; 10- Cọc.

www.vncold.vn
www.vncold.vn Hi p ln v Phỏt trin ngun nc Vit Nam


302
Về mặt cấu tạo, đoạn kéo di phía trớc sân phủ lm bằng vật liệu ít thấm nh đất thịt, đất sét
v.v Chiều di đoạn ny khoảng (0,5 ữ 1)H trong đó H l cột nớc. Phía trên cần có lớp bảo vệ

chống xói.
Bộ phận sân phủ cũng lm bằng vật liệu ít thấm nớc. Chiều di đoạn ny khoảng (1,5 ữ
2,5)H. Chiều dy đầu sân khoảng 0,60 ữ 0,75m v cuối sân khoảng 1m. Sân nghiêng về phía
thợng lu, với độ dốc khoảng 1/6 ữ 1/10. Trên mặt sân dùng ván gỗ, đặt hai lớp mỗi lớp dy 5 ữ
10cm để bảo vệ.
Ngỡng trn l nơi chịu tác động của dòng nớc. Chiều di ngỡng khoảng (2 ữ 3)H. Ngỡng
cũng đợc đắp bằng loại vật liệu ít thấm nớc nhng ở trên mặt bố trí một tầng đệm, theo nguyên
tắc của tầng lọc dy 0,3 ữ 0,4m. Dùng ván gỗ ghép bảo vệ mặt ngỡng để khi nớc qua không gây xói.
Đoạn dốc trn có chiều di khoảng (3 ữ 7)H nghiêng về phía hạ lu với độ dốc khoảng 1/8 ữ 1/12.
Sân sau có tác dụng bảo vệ cho lòng sông ngay sau đập không bị xói lở. Sân sau yêu cầu dễ
thấm nớc, th
ờng lm bằng đá đổ, rọ đá, các cũi gỗ trong đổ đá v.v Hng cừ ở sân phủ v hng
cừ chính có tác dụng tăng cờng chiều di đờng viền thấm, lm giảm áp lực thấm lên ngỡng
trn. Khi cừ lm bằng ván gỗ dy 7 ữ 10cm có thể đóng sâu xuống nền đợc 3 ữ 3,5m; nếu l
gỗ phiến dy 15 ữ 18cm thì có thể đóng sâu xuống 4,5 ữ 5m. Hình 11-7 biểu thị cấu tạo v nối
tiếp của cừ đầu sân phủ v cừ chính ở đầu ngỡng trn.
0,6
1
2
5
3
4

Hình 11-7: Cấu tạo và nối tiếp giữa cừ ở đầu sân phủ và cừ chính với các phần khác.
1- Mũ trụ cọc; 2- Dầm đỉnh; 3- Dầm chính; 4- Bản mặt; 5- Cừ chính.
Cọc đóng ở sân phủ v ngỡng trn thờng có đờng kính d = 20 ữ 26cm, đóng cách nhau
2m.
Hình 11-1a l một kiểu đập cọc gỗ trn nớc chia thnh nhiều bậc, mục đích để tiêu hao dần
năng lợng của dòng chảy. Cọc gỗ dùng loại d = 20 ữ 30cm, đóng cách nhau 1,5 ữ 2,5m v đóng sâu
xuống nền khoảng 1 ữ 1,5m. Dùng các thanh gỗ ngang v xiên phối hợp với cọc thẳng đứng

tạo thnh ô cũi trong đó đổ đá. Đá nhỏ xếp trong, còn đá lớn xếp ở mặt trn, đờng kính
các hòn đá ny yêu cầu d 30 ữ 40cm. Chiều cao đập loại ny thờng 2 ữ 3cm, mỗi bậc
trn thờng 0,6 ữ 0,7m.
II. Tính toán ổn định
www.vncold.vn
www.vncold.vn Hi p ln v Phỏt trin ngun nc Vit Nam


303
Để kiểm tra ổn định chống đẩy nổi của bộ phận ngỡng trn có thể dùng công thức sau:

12212 c
c
p
12
( + h )l l + .d.h .F
KK
Wt.l .l

= (11-1)
Trong đó:
W
t
- áp lực thấm tác dụng lên bộ phận ở ngỡng trn có chiều rộng l
1
v chiều di l
2
;
l
1

, l
2
- khoảng cách giữa các cọc theo chiều ngang v chiều dọc (hình 11- 8);

1
,
2
- trọng lợng riêng của đất, đá tầng lọc ở bộ phận ngỡng trn;
d - đờng kính cọc;
h
c
- chiều sâu cọc;
F - lực ma sát đơn vị giữa đất v bề mặt cọc, đối với đất cát bằng 3 ữ 6N/cm
2
tuỳ theo độ chặt,
cát pha 1 ữ 2N/cm
2
, đất bùn 0 ữ 0,5N/cm
2
;
K
cp
- hệ số an ton cho phép lấy bằng 1,3 ữ 1,50 (xét đến mạch động do dòng chảy trn
trên mặt đập).
III. Tính toán cọc khi chịu áp lực theo phơng ngang
Trong sơ đồ hình 11-9 dới tác dụng áp lực ngang của nớc, nếu khoảng cách ngang của các
cọc l l
2
thì áp lực ngang tác dụng m cọc phải chịu l:
Q = 0,5 H

2
l
2
, (11-2)
Trong đó: H - chênh lệch cột nớc thợng, hạ lu (trong hình vẽ hạ lu không có nớc).
áp lực mỗi cọc hoặc cừ phải chịu tỷ lệ với diện tích mặt cắt ngang của cọc hay cừ trong
phạm vi hng cọc đang xét (với chiều rộng l
2
). Ta có:
Q
1
=
i
Q

, (11-3)
(11-3)
Trong đó:
Q
i
= Q v
i
= ;

i
- diện tích mặt cắt ngang cọc thứ i; nếu l cừ thì bằng
i
l
2
(xét trong phạm vi rộng l

2
).

i
- chiều dy cừ.
www.vncold.vn
www.vncold.vn Hi p ln v Phỏt trin ngun nc Vit Nam


304

Hình 11-8: Sơ đồ tính ổn định
đẩy nổi ngỡng tràn
Hình 11-9: Sơ đồ tính toán cọc chịu áp lực ngang
1,4, 8- Các hàng cừ; 2, 3, 5, 6, 7- Các cọc
Biết mặt cắt ngang của cọc, cừ v chiều sâu đóng cọc h, có thể xác định đợc tải trọng ngang
giới hạn lên cọc v đối chiếu với trị số tính theo (11-3). Các trị số lực giới hạn ny đợc xác định
từ điều kiện bền của đất bao quanh cọc, v độ bền của cọc (về uốn): Q
gh
= m.P
t
, trong đó P
t

l độ bền tính toán, xác định từ điều kiện chuyển vị ngang cho phép của đầu cọc l; m - hệ số
điều kiện lm việc, lấy bằng 0,9.
Phơng pháp đơn giản xác định các lực tác dụng lên cọc l dựa vo giả thiết cho rằng chỉ lấy
P
t
bằng 2/3 tổng số các cọc trong 1 hng, nghĩa l con số Q

max
= 1,5 Q/n, trong đó n - tổng số cọc
trong hng.
Trị số của P
t
theo độ bền của cọc v đất đợc xác định theo các ti liệu chuyên môn về móng
cọc.
Đ11.3. Đập cao su
I. Chỉ dẫn chung
1. Ưu nhợc điểm của đập cao su
a) Ưu điểm
: So sánh kết cấu của đập cao su với các loại đập, cống khác cho thấy các u điểm
sau:
- Giá thnh hạ: So với các cửa cống bằng kim loại có cùng quy mô, phơng án đập cao su rẻ
hơn từ 1,5 đến 3 lần (số liệu thống kê ở Trung Quốc).
- Thời gian thi công ngắn: Phần túi đập v các phụ kiện đợc gia công ở xởng rồi mang ra
hiện trờng để lắp đặt, đảm bảo chất lợng v độ chính xác cao. Nói chung, thi công công trình
đập có thể hon thnh trong 1 mùa khô, công tác dẫn dòng thi công ít phức tạp.
www.vncold.vn
www.vncold.vn Hi p ln v Phỏt trin ngun nc Vit Nam


305
- Có thể bố trí nhịp lớn (đến 30 ữ 60m), giảm đợc số trụ trung gian của đập;
- Kết cấu đập đơn giản, nhẹ nhng. Khi lm việc đập có tính đn hồi cao, chịu đợc tác động
của sóng xung kích, động đất
- Về mùa lũ, cho tháo hết nớc hay khí, túi đập xẹp xuống sát bản đáy, tạo khả năng tháo lũ
lớn, giảm bớt mức độ ngập lụt ở thợng lu; có thể dễ dng tháo bùn cát qua đập.
b) Nhợc điểm:
- Cao su dễ bị lão hoá, tính bền vững của đập kém hơn so với kết cấu thép, đá v bê tông.

Tuổi thọ của túi đập cao su nói chung khoảng 20 năm. Hết thời gian ny cần thay một túi đập
mới với kinh phí thay thế không lớn so với giá thnh ton bộ đập.
- Dòng chảy có lu tốc lớn, mang theo sỏi đá sắc cạnh có thể lm xây xớc mặt cao su, giảm
tuổi thọ công trình. Điều ny cần đợc xem xét khi xây dựng đập ở các suối miền núi có độ dốc
lớn, bùn cát nhiều.
2. Các sơ đồ bố trí đập cao su:
a) Bố trí đập tại ngỡng tràn xả lũ
: các
ngỡng trn xả lũ tự động của hồ chứa có thể
bố trí đập cao su để dâng cao mực nớc hồ,
tăng dung tích có ích trong mùa kiệt. Khi
mùa lũ đến lại cho xẹp túi cao su xuống,
đảm bảo tháo lũ tự do, không lm dâng cao
mực nớc hồ.
Sơ đồ ny lợi dụng đờng tháo lũ đã có của
hồ chứa, không cần lm thêm bộ phận sân
phủ v bộ phận nối tiếp hạ lu ngỡng. Nếu
xây đập cao su trên đỉnh trn kiểu
Ôphixêrốp cũng không cần phải thay đổi kết
cấu ban đầu của ngỡng trn (hình 11- 10).
b) Đập cao su trên sông vùng trung du
(hình 11-11)
Sông trung du thờng có mặt cắt tơng đối rộng, dòng chảy êm thích hợp với khả năng mở
rộng nhịp khi bố trí đập cao su. Trờng hợp lòng sông quá rộng thì có thể bố trí một số trụ trung
gian. Khi đó cần chọn chiều di trụ đủ lớn để tránh việc dòng xoáy ở sau trụ gây chấn động, mi
mòn túi đập.
c. Đập cao su trên sông suối vùng núi (hình 11-5)
Sông vùng núi thờng dốc, chảy xiết, hm lợng bùn cát lớn, dòng chảy qua đập dễ sinh rung
động, va đập lm bo mòn v xé rách túi đập. Vì vậy khi bố trí phải đặt cao tấm bản đáy móng v
lm một đoạn dốc nghiêng sau ngỡng. Trong quản lý cần tăng cờng quan trắc chấn động, mi

mòn để kịp thời khắc phục.







Hình 11-10:
Bố trí đập cao su trên ngỡng tràn xả lũ.
1- Mặt tràn xả lũ; 2- Túi đập bơm khí;
3- Đờng néo; 4- Đờng ống bơm, tháo.
1
4
3
2
Vị trí túi xẹp
www.vncold.vn
www.vncold.vn Hi p ln v Phỏt trin ngun nc Vit Nam


306
7
7
1
3
5
8
1
6

3
2
4
a)
b)

Hình 11-11: Đập cao su trên sông vùng trung du
a) Cắt dọc; b) Cắt ngang
1- Túi đập; 2- Buồng bơm; 3- Buồng quản lý; 4-
ống bơm, tháo nớc;
5-
ống xả an toàn; 6- ống thoát khí; 7- ống quan trắc mực nớc; 8- cửa nớc vào, ra.
3. Thành phần công trình: Kết cấu hon chỉnh của đập cao su gồm 3 khối chính.
a) Khối công trình nối tiếp với nền và bờ bao gồm:
- Ngỡng đập: bản đáy, tờng bên v mố giữa (nếu có).
Ngỡng l nơi tiếp nhận lực từ thân đập để truyền xuống nền v bờ. Khi cần kéo di
đờng viền thấm có thể đóng cừ ở đầu bản đáy (trờng hợp đập xây trên nền đất thấm mạnh).
- Bộ phận nối tiếp thợng lu: gồm sân phủ, tờng cánh, kè bờ đoạn sông thợng lu tiếp
giáp với đập.
- Bộ phận nối tiếp hạ lu: gồm bể tiêu năng, sân sau, tờng cánh, kè bờ hạ lu.
b) Thân đập, tức túi đập cao su
c) Hệ thống khống chế quan trắc:
gồm thiết bị bơm, xả lm căng túi đập, trang thiết bị an
ton v quan trắc.
II. Thiết kế túi đập
1. Phân loại
a) Theo số tầng túi tại mỗi mặt cắt:
- Loại 1 tầng (hình 11-12a). Khi chiều cao đập H 3m v chu vi túi đập không quá 12m, nên
sử dụng loại đập 1 tầng.
- Loại nhiều tầng (hình 11-12b): số tầng có thể bằng 2 hay nhiều hơn, sử dụng khi công trình

phải phân tầng để khống chế các mực nớc khác nhau, hoặc có các yêu cầu đặc biệt.
www.vncold.vn
www.vncold.vn Hi p ln v Phỏt trin ngun nc Vit Nam


307

Hình 11-12: Bố trí thân đập cao su
a) Loại 1 tầng (kiểu bơm nớc hoặc bơm khí); b) Loại 2 tầng (kiểu bơm nớc).
1- Bản đáy bê tông; 2- Túi đập bơm nớc; 3- Túi đập bơm khí; 4- Néo; 5- Điểm tiếp néo.
b) Theo chất bơm căng túi:
- Bơm căng bằng nớc: dùng cho đập nhiều tầng, đập thờng xuyên có nớc chảy trn.
- Bơm căng bằng khí: thờng chỉ dùng ở vùng giá lạnh, để phòng nớc đóng băng trong túi
đập.
c) Theo số lợng tuyến néo:
- Néo đơn: dùng ít thiết bị néo, nhng chu vi túi phải lớn; ổn định trong vận hnh kém;
- Néo đôi: dùng nhiều thiết bị néo hơn, nhng chu vi túi nhỏ hơn v tính ổn định trong vận
hnh cao hơn so với néo đơn.
2. Tính toán năng lực xả lũ qua đập cao su
Tính theo công thức cơ bản của dòng chảy qua đập trn:
Q =
n
mB
2g
.h
0
3
/
2
,


(11-4)
Trong đó:
Q - lu lợng xả, m
3
/s;
B - chiều di đập, m;
h
0
- cột nớc trên đỉnh đập (có kể lu tốc tới gần), m;
m - hệ số lu lợng;

n
- hệ số ngập;
- hệ số co hẹp bên.
Trờng hợp đập xẹp xuống hon ton, trị số m lấy theo đập trn đỉnh rộng
(m = 0,33 ữ 0,36). Còn khi túi đập bơm căng, m lấy theo đập trn thực dụng: m = 0,36 ữ 0,45.
Có thể xác định m theo các công thức thực nghiệm sau:
www.vncold.vn
www.vncold.vn Hi p ln v Phỏt trin ngun nc Vit Nam


308
- Đối với đập bơm nớc, néo đơn:
m = 0,138 + 0,018
1
h
H
+ 0,152
0

H
H
+ 0,32
2
h
H
, (11-5)
Trong đó:
H
0
- cột nớc áp lực trong túi đập, m;
H - chiều cao thực tế đập bơm căng khi vận hnh, m;
h
1
- độ sâu nớc thợng lu đập, m;
h
2
- độ sâu nớc hạ lu đập, m. Các trị số trên đều lấy đáy túi lm mặt chuẩn.
Chiều cao đập lúc chảy trn có thể đo trực tiếp, hoặc tính theo công thức kinh nghiệm:

1
H
H
= 0,690 - 0,390
1
h
H
+ 0,489
0
1

H
H
+ 0,7018
2
h
H
, (11-6)
Trong đó: H
1
- chiều cao đập thiết kế, m.
- Đối với đập bơm nớc, néo kép:
m = 0,128 + 0,117
1
h
H
+ 0,097
0
H
H
, (11-7)

1
H
H
= 0,634 - 0,329
1
h
H
+ 0,601
0

1
H
H
- 0,084
2
h
H
, (11-8)
- Đối với đập bơm khí, néo kép:
m = 0,093 + 0,272
1
h
H
+ 0,20
0
H
H
- 0,027
2
h
H
, (11-9)

1
H
H
= 1,059 - 0,422
1
h
H

+ 0,375
0
1
H
H
- 0,204
2
h
H
, (11-10)
Các ký hiệu nh đã nêu trên: phạm vi thích ứng của các công thức ny l:

2
0
hH
H

0,45.
3. Thiết kế túi đập
Nội dung tính toán thiết kế túi đập bao gồm: xác định lực kéo túi đập (T); độ di chu vi túi
đập (L
0
); dung tích túi đập trên 1 đơn vị chiều di (V
0
). Có thể sử dụng các công thức giải tích,
tra bảng hay đồ giải để xác định các đại lợng ny.
Các trờng hợp tính toán đợc thống kê trên bảng 11-2. Khi dòng chảy trn qua đỉnh đập,
mặt cắt túi đập sẽ biến dạng; nớc (hay khí) trong túi đập sẽ thoát ra ngoi qua thiết bị an ton.
Khi thiết kế, tiến hnh tính toán theo trờng hợp 2, tức khi mực nớc thợng lu ngang đỉnh
đập, hạ lu không có nớc.

×