Tải bản đầy đủ (.docx) (250 trang)

Thiết kế thiết bị cô đặc dung dịch NaNO3 chân không ba nồi liên tục ngược chiều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (765.21 KB, 250 trang )

Đồ Án Môn Học Quá Trình & Thiết Bị GVHD: TS. Trần Văn Ngũ
Bộ Giáo Dục & Đào Tạo Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Trường Đại Học Bách Khoa --------------------
Khoa Kỹ Thuật Hoá Học
Bộ Môn : Quá Trình & Thiết Bị
Đồ Án Môn Học
QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ
Họ & Tên SV: CAO MINH TRÍ MSSV: 60602625
Lớp : HC06CHC
Ngành : Công Nghệ Hoá Hữu Cơ
1. Đầu đề đồ án : Thiết kế thiết bị cô đặc dung dịch NaNO
3
chân không ba nồi liên tục
ngược chiều.
2. Nhiệm vụ (nội dung yêu cầu và số liệu ban đầu) :
1. Năng suất : 2000kg/h
2. Nồng độ đầu : 15% khối lượng
3. Nồng độ cuối :45% khối lượng
4. Ap suất chân không : 0,35 atm
3. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán :
1. Tổng quan.
2. Thuyết minh quy trình công nghệ.
3. Tính toán cân bằng vật chất và năng lượng.
4. Tính toán và thiết kế thiết bị chính.
5. Tính toán thiết bị phụ.
6. Tính toán sơ bộ giá thành chi tiết và thiết bị.
7. Kết luận.
4. Các bản vẽ :
 Bản vẽ chi tiết thiết bị chính : 1 bản A1
 Bản vẽ sơ đồ qui trình công nghệ : 1 bản A1


5. Ngày hoàn thành đồ án : 18/01/ 2010
6. Ngày bảo vệ và chấm đồ án : 25/01/2010
Trang 1
Đồ Án Môn Học Quá Trình & Thiết Bị GVHD: TS. Trần Văn Ngũ
Ngày 18 tháng 01 năm 2010
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT ĐỒ ÁN
1. Cán bộ hướng dẫn. Nhận xét: ......................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Điểm : __________ Chữ ký : __________
2. Hội đồng bảo vệ. Nhận xét: ..........................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Điểm : __________ Chữ ký : __________
Trang 2
Đồ Án Môn Học Quá Trình & Thiết Bị GVHD: TS. Trần Văn Ngũ
Điểm tổng kết : __________
Đồ án Quá trình & Thiết bị là cơ hội tốt cho sinh viên khoa Kỹ Thuật Hoá Học nắm vững
kiến thức đã học; tiếp cận với thực tế thông qua việc tính toán, lựa chọn quy trình & các thiết bị
với số liệu cụ thể. Đây là cơ sở để sinh viên dễ dàng nắm bắt công nghệ và giải quyết những vấn
đề kỹ thuật tổng hợp một cách nhanh chóng, phục vụ cho công việc sau này.

Công nghiệp ngày càng phát triển, nhu cầu về hóa chất ngày càng tăng. Do đó ngành công
nghiệp hóa chất cơ bản cũng phát triển không ngừng, nhu cầu về sản phẩm ngày càng phong phú.
Trên cơ sở đó, quy trình sản xuất luôn được cải tiến và đổi mới để ngày càng hoàn thiện hơn. Vấn
đề đặt ra là việc sử dụng hiệu quả năng lượng cho quá trình sản xuất nhưng vẫn đảm bảo năng
suất.
Để sản xuất NaNO
3
dạng rắn hay dạng dung dịch có nồng độ cao cần tiêu hao nhiều năng
lượng cho quá trình cô đặc (bốc hơi nước, tăng nồng độ dung dịch). Việc tiết kiệm năng lượng cho
quá trình này được quan tâm hàng đầu. Với mục tiêu đó, đồ án này thực hiện thiết kế hệ thống cô
đặc dung dịch NaNO
3
ba nồi ngược chiều.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Trần Văn Ngũ đã chỉ dẫn tận tình trong quá trình em thực
hiện đồ án. Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô khác trong bộ môn cũng như
các bạn đã giúp đỡ, cho em những ý kiến tư vấn bổ ích trong quá trình hoàn thành đồ án này. Tuy
nhiên do kiến thức còn hạn hẹp nên trong đồ án còn khá nhiều thiếu sót, em rất mong nhận được
nhiều ý kiến đóng góp chỉ dẫn của quý thầy cô và các bạn.
Trang 3
L I NÓI UỜ ĐẦ
Đồ Án Môn Học Quá Trình & Thiết Bị GVHD: TS. Trần Văn Ngũ
Đầu đề đồ án-------------------------------------------------------------------------------------------------1
Lời nói đầu---------------------------------------------------------------------------------------------------3
Mục lục--------------------------------------------------------------------------------------------------------4
Chương I: Tổng quan--------------------------------------------------------------------------------------6
I.1. Nhiệm vụ của đồ án..............................................................................................................6
I.2. Tính chất nguyên liệu............................................................................................................6
I.2.1. Tính chất vật lý của NaNO
3
.......................................................................................6

I.2.2. Điều chế và ứng dụng của NaNO
3
.............................................................................6
I.3. Quá trình cô đặc....................................................................................................................6
I.3.1. Định nghĩa..................................................................................................................6
I.3.2. Các phương pháp cô đặc............................................................................................6
I.3.3. Bản chất của sự cô đặc do nhiệt.................................................................................6
I.3.4. Ứng dụng của cô đặc..................................................................................................7
I.4. Thiết bị cô đặc...............................................................................................................7
I.4.1 Phân loại và ứng dụng.................................................................................................7
I.4.2 Các thiết bị và chi tiết trong hệ thống cô đặc.............................................................7
Chương II: Qui trình công nghệ--------------------------------------------------------------------------8
II.1. Cơ sở lựa chọn qui trình công nghệ....................................................................................8
II.2. Thuyết minh quy trình công nghệ.......................................................................................9
Chương III: Cân bằng vật chất và cân bằng năng lượng--------------------------------------------11
III.1 Dữ kiện ban đầu.................................................................................................................11
III.2 Cân bằng vật chất..............................................................................................................11
III.2.1. Lượng dung môi nguyên chất bốc hơi khi nồng độ thay đổi................................11
III.2.2. Nồng độ cuối của dung dịch trong từng nồi.........................................................11
III.2.3. Xác định nhiệt độ và áp suất mỗi nồi....................................................................12
III.2.4. Xác định tổn thất nhiệt độ.....................................................................................13
III.2.5. Tổn thất nhiệt do nồng độ.....................................................................................13
III.2.6. Tổng thất nhiệt do áp suất thuỷ tĩnh......................................................................14
III.2.7. Tổn thất nhiệt do đường ống gây ra......................................................................15
III.2.8. Tổn thất nhiệt độ cả hệ thống................................................................................15
III.2.9. Chênh lệch nhiệt độ hữu ích của từng nồi và của cả hệ thống.............................15
III.3. Cân bằng năng lượng.......................................................................................................16
III.3.1. Nhiệt dung riêng....................................................................................................16
III.3.2. Lập phương trình cân bằng nhiệt lượng................................................................16
Chương IV: Kích thước thiết bị chính------------------------------------------------------------------19

Trang 4
M C L CỤ Ụ
Đồ Án Môn Học Quá Trình & Thiết Bị GVHD: TS. Trần Văn Ngũ
IV.1. Bề mặt truyền nhiệt của buồng đốt..................................................................................19
IV.1.1. Tính nhiệt lượng do hơi đốt cung cấp...................................................................19
IV.1.2. Tính hệ số truyền nhiệt K của mỗi nồi..................................................................19
IV.1.3. Diện tích bề mặt truyền nhiệt của mỗi nồi............................................................23
IV.2. Tính kích thước buồng đốt và buồng bốc........................................................................23
IV.2.1. Buồng đốt...............................................................................................................23
IV.2.2. Buồng bốc..............................................................................................................25
Chương V: Tính bền cơ khí cho thiết bị----------------------------------------------------------------28
V.1. Tính bền cho thân...............................................................................................................28
V.1.1. Thân buồng đốt........................................................................................................28
V.1.2. Thân buồng bốc.......................................................................................................32
V.2. Tính bền cho đáy và nắp thiết bị........................................................................................37
V.2.1 Nắp thiết bị...............................................................................................................37
V.2.2 Đáy thiết bị...............................................................................................................40
V.3. Tính bích, đệm, bulông, vỉ ống và tay treo........................................................................44
V.3.1. Tính bích..................................................................................................................44
V.3.2. Đệm.........................................................................................................................45
V.3.3. Bulông ghép bích....................................................................................................45
V.3.4. Vỉ ống......................................................................................................................46
V.3.5. Tay treo....................................................................................................................47
V.3.6. Khối lượng thiết bị..................................................................................................47
V.3.7. Tải trọng tác dụng lên 1 tay treo.............................................................................50
V.4. Tính kích thước ống dẫn....................................................................................................51
V.5. Kính quan sát......................................................................................................................51
V.6. Tổng kết thiết bị chính.......................................................................................................51
Chương VI: Tính thiết bị phụ----------------------------------------------------------------------------53
VI.1. Thiết bị ngưng tụ Baromet...............................................................................................53

VI.1.1. Lượng nước lạnh cần tưới và thiết bị ngưng tụ....................................................53
VI.1.2. Thể tích không khí và khí không ngưng cần hút khỏi Baromet...........................53
VI.1.3. Các kích thước chủ yếu của thiết bị ngưng tụ Baromet.......................................54
VI.2. Thiết bị gia nhiệt dòng nhập liệu.....................................................................................58
VI.2.1. Yêu cầu..................................................................................................................58
VI.2.2. Tính lượng hơi đốt cần dùng.................................................................................58
VI.2.3. Tính hệ số truyền nhiệt..........................................................................................59
VI.2.4. Tính hệ số truyền nhiệt..........................................................................................61
VI.2.5. Tính diện tích truyền nhiệt....................................................................................61
VI.2.6. Số ống truyền nhiệt...............................................................................................61
VI.2.7. Đường kính thiết bị gia nhiệt................................................................................61
VI.2.8. Kích thước của thiết bị gia nhiệt nhập liệu...........................................................61
VI.3. Bồn cao vị.........................................................................................................................62
VI.4. Lớp cách nhiệt..................................................................................................................63
VI.5. Bơm..................................................................................................................................64
VI.5.1. Bơm nước cho thiết bị ngưng tụ, bơm nhập liệu các nồi, bơm tháo liệu.............64
VI.5.2. Bơm chân không....................................................................................................66
Chương VII: Tính sơ bộ giá thành thiết --------------------------------------------------------------67
Trang 5
Đồ Án Môn Học Quá Trình & Thiết Bị GVHD: TS. Trần Văn Ngũ
Kết luận -----------------------------------------------------------------------------------------------------68
Tài liệu tham khảo-----------------------------------------------------------------------------------------69
TỔNG QUAN
I.1 Nhiệm vụ của đồ án:
Thiết kế hệ thống cô đặc dung dịch NaNO
3
ba nồi ngược chiều với yêu cầu công nghệ như
sau:
 Năng suất theo sản phẩm: 2 tấn/h.
 Nồng độ đầu: 15% khối lượng.

 Nồng độ cuối: 45% khối lượng.
 Áp suất thiết bị ngưng tụ: 0,35 at.
I.2 Tính chất nguyên liệu:
I.2.1 Tính chất vật lý của NaNO
3
:
Là muối của axit mạnh và bazơ mạnh.Các phân tử liên kết với nhau bằng lực liên kết ion.
Rất dễ tan trong nước và tăng nhanh theo nhiệt độ, cũng rất dễ bị kết tinh. Nó khó tan trong các
dung môi hữu cơ như ete....
Khối lượng riêng 2.265 g/cm
3
; ở 30
o
C (nồng độ 15%) NaNO
3
có độ nhớt là 0,94.10
-
3
N.s/m
2
; độ hoà tan (g chất khan/100g dd) là 49,0.
Khi đun nóng NaNO
3
nóng chảy:
2 NaNO
3
= 2NaNO
2
+ O
2

Ở trạng thái nóng chảy muối NaNO
3
là chất oxi hóa mạnh nó có thể oxi hóa Mn
2+
→ MnO
4
2-
,
Cr
3+
→ CrO
4
2-
.v.v.MnSO
4
+
MnSO
4
+ 2KNO
3
+ 2NaCO
3
= Na
2
MnO
4
+ 2KNO
2
+ Na
2

SO
4
+ 2CO
2
I.2.2 Điều chế và ứng dụng của NaNO
3
:
Điều chế bằng phản ứng trao đổi giữa KNO
3
và NaCl:
KNO
3
+ NaCl = NaNO
3
+ KCl
Hoà tan muối loãng KNO
3
và NaCl theo tỉ lệ 1:1 đun nóng, sau đó cho kết tinh KCl ở nhiệt độ
30
o
. Tách tinh thể KCl ra, làm nguội dung dịch đến nhiệt độ dưới 22
o
sẽ kết tinh NaNO
3
.
Trang 6
CHƯƠNG I
Đồ Án Môn Học Quá Trình & Thiết Bị GVHD: TS. Trần Văn Ngũ
NaNO
3

được dùng để sản xuất axit nitric là một axit rất quan trọng trong công
nghiệp, sản xuất phân đạm trong công nghiệp. Chế biến thủy tinh, làm thuốc nổ…
I.3 Quá trình cô đặc:
I.3.1 Định nghĩa:
Cô đặc là phương pháp dùng để nâng cao nồng độ các chất hoà tan trong dung dịch hai hay nhiều
cấu tử. Quá trình cô đặc của dung dịch lỏng – rắn hay lỏng – lỏng có chênh lệch nhiệt sôi rất cao
thường được tiến hành bằng cách tách một phần dung môi (cấu tử dể bay hơi hơn). Đó là các quá
trình vật lý - hóa lý.
I.3.2 Các phương pháp cô đặc:
Phương pháp nhiệt: dung môi chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái hơi dưới tác dụng của
nhiệt khi áp suất riêng phần của nó bằng áp suất tác dụng lên mặt thoáng chất lỏng.
Phương pháp lạnh: khi hạ thấp nhiệt độ đến một mức nào đó thì một cấu tử sẽ tách ra dạng
tinh thể đơn chất tinh khiết, thường là kết tinh dung môi để tăng nồng độ chất tan. Tùy tính chất
cấu tử và áp suất bên ngoài tác dụng lên mặt thoáng mà quá trình kết tinh đó xảy ra ở nhiệt độ cao
hay thấp và đôi khi phải dùng đến thiết bị làm lạnh.
I.3.3 Bản chất của sự cô đặc do nhiệt:
Dựa theo thuyết động học phân tử: Để tạo thành hơi (trạng thái tự do) thì tốc độ chuyển động
vì nhiệt của các phân tử chất lỏng gần mặt thoáng lớn hơn tốc độ giới hạn. Phân tử khi bay hơi sẽ
thu nhiệt để khắc phục lực liên kết ở trạng thái lỏng và trở lực bên ngoài. Do đó, ta cần cung cấp
nhiệt để các phần tử đủ năng lượng thực hiện quá trình này.
Bên cạnh đó, sự bay hơi chủ yếu do các bọt khí hình thành trong quá trình cấp nhiệt và
chuyển động liên tục, do chênh lệch khối lượng riêng các phần tử ở trên bề mặt và dưới đáy tạo
nên sự tuần hoàn tự nhiên trong nồi cô đặc.
I.3.4 Ứng dụng của cô đặc:
Ứng dụng trong sản xuất hóa chất, thực phẩm, dược phẩm. Mục đích để đạt được nồng độ
dung dịch theo yêu cầu, hoặc đưa dung dịch đến trạng thái quá bão hòa để kết tinh.
Sản xuất thực phẩm: đường, mì chính, các dung dịch nước trái cây...
Sản xuất hóa chất: NaOH, NaCl, CaCl
2
, các muối vô cơ …

I.4 Thiết bị cô đặc:
I.4.1 Phân loại và ứng dụng:
a. Theo cấu tạo và tính chất của đối tượng cô đặc:
Nhóm 1: dung dịch đối lưu tự nhiên (tuần hoàn tự nhiên) dùng cô đặc dung dịch khá loãng,
độ nhớt thấp, đảm bảo sự tuần hoàn dể dàng qua bề mặt truyền nhiệt.
Nhóm 2: dung dịch đối lưu cưỡng bức, dùng bơm để tạo vận tốc dung dịch từ 1,5 - 3,5 m/s
tại bề mặt truyền nhiệt. Có ưu điểm: tăng cường hệ số truyền nhiệt, dùng cho dung dịch đặc sệt, độ
nhớt cao, giảm bám cặn, kết tinh trên bề mặt truyền nhiệt.
Nhóm 3: dung dịch chảy thành màng mỏng, chảy một lần tránh tiếp xúc nhiệt lâu làm biến
chất sản phẩm. Thích hợp cho các dung dịch thực phẩm như nước trái cây, hoa quả ép…
b. Theo phương pháp thực hiện quá trình:
Cô đặc áp suất thường (thiết bị hở): có nhiệt độ sôi, áp suất không đổi. Thường dùng cô đặc
dung dịch liên tục để giữ mức dung dịch cố định, đạt năng suất cực đại và thời gian cô đặc là ngắn
nhất. Tuy nhiên, nồng độ dung dịch đạt được là không cao.
Cô đặc áp suất chân không: Dung dịch có nhiệt độ sôi thấp hơn do có áp suất chân không.
Dung dịch tuần hoàn tốt, ít tạo cặn, sự bay hơi nước liên tục.
Trang 7
Đồ Án Môn Học Quá Trình & Thiết Bị GVHD: TS. Trần Văn Ngũ
Cô đặc nhiều nồi: Mục đích chính là tiết kiệm hơi đốt. Số nồi không nên lớn quá vì sẽ làm
giảm hiệu quả tiết kiệm hơi so với chi phí bỏ ra. Có thể cô đặc chân không, cô đặc áp lực hay phối
hợp cả hai phương pháp. Đặc biệt có thể sử dụng hơi thứ cho mục đích khác để nâng cao hiệu quả
kinh tế.
Cô đặc liên tục: Cho kết quả tốt hơn cô đặc gián đoạn, có thể tự động hóa.
⇒ Tùy điều kiện kỹ thuật, tính chất dung dịch để lựa chọn thiết bị cô đặc phù hợp.
I.4.2 Các thiết bị và chi tiết trong hệ thống cô đặc:
Thiết bị chính:
 Ống tuần hoàn, ống truyền nhiệt.
 Buồng đốt, buồng bốc, đáy nắp…
Thiết bị phụ:
 Bể chứa sản phẩm, nguyên liệu.

 Các loại bơm: bơm dung dịch, bơm nước, bơm chân không.
 Thiết bị gia nhiệt.
 Thiết bị ngưng tụ Baromet.
 Thiết bị đo và điều chỉnh.
QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ
II.1 Cơ sở lựa chọn quy trình công nghệ:
- Quá trình cô đặc có thể được tiến hành trong một thiết bị cô đặc một nồi hoặc nhiều nồi,
làm việc liên tục hoặc gián đoạn. Quá trình cô đặc có thể được thực hiện ở áp suất khác
nhau tùy theo yêu cầu kỹ thuật, khi làm việc ở áp suất thường có thể dùng thiết bị hở
nhưng khi làm việc ở áp suất thấp thì dùng thiết bị kín cô đặc chân không vì có ưu điểm là
có thể giảm được bề mặt truyền nhiệt (khi áp suất giảm thì nhiệt độ sôi của dung dịch giảm
dẫn đến hiệu số nhiệt độ giữa hơi đốt và dung dịch tăng).
- Cô đặc nhiều nồi là quá trình sử dụng hơi thứ thay cho hơi đốt, do đó nó có ý nghĩa kinh tế
cao về sử dụng nhiệt. Nguyên tắc của quá trình cô đặc nhiều nồi có thể tóm tắt như sau: Ở
nồi thứ nhất, dung dịch được đun nóng bằng hơi đốt, hơi thứ của nồi này đưa vào đun nồi
thứ hai, hơi thứ của nồi hai đưa vào đun nồi thứ ba… hơi thứ nồi cuối cùng đi vào thiết bị
ngưng tụ. Còn dung dịch đi vào lần lượt nồi nọ sang nồi kia, qua mỗi nồi đều bốc hơi một
phần, nồng độ dần tăng lên. Điều kiện cần thiết để truyền nhiệt trong các nồi là phải có
chênh lệch nhiệt độ giữa hơi đốt và dung dịch sôi, hay nói cách khác là chênh lệch áp suất
giữa hơi đốt và hơi thứ trong các nồi, nghĩa là áp suất làm việc trong mỗi nồi phải giảm
dần vì hơi thứ của nồi trước là hơi đốt của nồi sau. Thông thường nồi đầu làm việc ở áp
suất dư, còn nồi cuối làm việc ở áp suất thấp hơn áp suất khí quyển.
- Trong các loại hệ thống cô đặc nhiều nồi thì hệ thống cô đặc nhiều nồi ngược chiều được
sử dụng nhiều.
 Ưu nhược điểm của hệ thống cô đặc nhiều nồi ngược chiều:
 Ưu điểm: từ nồi đầu đến nồi cuối nồng độ của dung dịch và nhiệt độ đều tăng nên
độ nhớt không tăng mấy, kết quả hệ số truyền nhiệt trong các nồi hầu như không
Trang 8
CHƯƠNG II
Đồ Án Môn Học Quá Trình & Thiết Bị GVHD: TS. Trần Văn Ngũ

giảm. Khi cô đặc ngược chiều lượng nước bốc hơi vào thiết bị ngưng tụ nhỏ hơn
xuôi chiều
 Nhược điểm: hệ thống cô đặc nhiều nồi ngược chiều là cần phải có bơm để vận
chuyển dung dịch.
II.2 Sơ đồ và thuyết minh quy trình công nghệ:
II.2.1 Sơ đồ công nghệ:
Trang 9
Đồ Án Mơn Học Q Trình & Thiết Bị GVHD: TS. Trần Văn Ngũ
CHỨC NĂNG
CNBM
GVHD
SVTH
KÝ TÊNHỌ TÊN
VŨ BÁ MINH
TỈ LỆ :
BẢN VẼ SỐ :
NGÀY HT :
NGÀY BV :
TRU? NG Ð? I H? C BÁCH KHOA THÀNH PH? H? CHÍ MINH
KHOA K? THU? T HỐ H? C
B? MƠN Q TRÌNH & THI? T B?
SO Ð? QUY TRÌNH CƠNG
NGH?
TR? N VAN NGU
Ð? ÁN Q TRÌNH VÀ THI? T B?
THI? T K? H? TH? NG CƠ Ð? C 3 N? I NGU ? C CHI? U
DUNG D?CH NaNO V? I N ANG SU? T S? N PH? M 2T/H
P
P
P

1
P
2
3
5
7 7
8
9
10
11
12
Dung d?ch b? sung
Áp k? Nhi?t k?
Van khóa
Van 1 chi?u
Luu lu?ng k?
B?y hoi
P
1
=2.3 at
T
1
=123°C
P
3
= 0.36at
T
3
=73.5°C
P

ng
= 0.35 at
T
ng
= 72.5°C
Xc
2
=25.40%
G
d
= 6000kg/h
x
đ
= 15%
P
D
= 5 at
T
D
= 151.1°C
P
CHÚ THÍCH
1. THI? T B? CƠ Ð? C
2. B? CH? A NGUN LI? U
3. BOM NH? P LI?U
4. B? CH? A S? N PH? M
5. BOM S? N PH? M
6. BOM NH? P LI? U N? I I,II
7. B? Y HOI
8. B? CH? A NU? C NGUNG

9. BOM CHÂN KHƠNG
10. BÌNH TÁCH L? NG
11. TB NGUNG T? BAROMET
12. TB GIA NHI? T BAN Ð? U
Nu?c
P
P
2
=1 at
T
2
=99°C
P
P
7
Xc
1
=45%
Xc
3
=18.63%
4
6
CAO MINH TRÍ
3
6
V? n?i hoi
Hoi d?t
Hoi d?t
Trang 10

Đồ Án Môn Học Quá Trình & Thiết Bị GVHD: TS. Trần Văn Ngũ
II.2.2 Thuyết minh quy trình:
- Dung dịch NaNO
3
15%, ở 30
o
C, được bơm từ bể chứa nguyên liệu lên bồn cao vị, sau đó
được cho qua lưu lượng kế rồi vào thiết bị gia nhiệt ban đầu. Tại đây, dung dịch NaNO
3
đi
bên trong ống truyền nhiệt và được gia nhiệt bẳng hơi bão hòa đi bên ngoài ống.
- Sau khi ra khỏi thiết bị gia nhiệt ban đầu, dung dịch sẽ được nhập vào thiết bị cô đặc thứ
III, đây là thiết bị cô đặc có ống tuần hoàn trung tâm, dung dịch đi bên trong ống tuần hoàn
trung tâm và ống truyền nhiệt, còn hơi đốt là hơi bão hòa sẽ đi bên ngoài ống, tại đây dung
dịch được cô đặc đến nồng độ 19%.
- Sau đó, dung dịch được bơm qua thiết bị cô đặc thứ II, tại đây dung dịch sẽ được cô đặc
đến nồng độ 25%.
- Sau đó dung dịch tiếp tục được bơm qua thiết bị cô đặc thứ III , tại đây dung dịch được cô
đặc đến nồng độ 45%.
- Hơi đốt là hơi bão hòa được đưa vào thiết bị cô đặc thứ I, hơi đốt đi bên ngoài ống truyền
nhiệt, nước ngưng sẽ được tháo ra bên ngoài, đồng thời trong ống tháo nước ngưng có bẫy
Trang 11
Đồ Án Môn Học Quá Trình & Thiết Bị GVHD: TS. Trần Văn Ngũ
hơi để tránh hơi đốt thoát ra bên ngoài, khí không ngưng cũng sẽ được cho thoát ra bên
ngoài qua ống xả.
- Hơi thứ của thiết bị cô đặc thứ I sẽ được tận dụng để làm hơi đốt cho thiết bị cô đặc thứ II,
tại đây nước ngưng và khí không ngưng cũng được xả bỏ ra ngoài như thiết bị thứ I.
- Hơi thứ của thiết bị thứ II được tận dụng làm hơi đốt cho thiết bị cô đặc thứ III, tại đây khí
không ngưng và nước ngưng cũng được xã bỏ ra ngoài như thiết bị I và II.
- Hơi thứ của thiết bị cô đặc thứ III được đưa vào thiết bị ngưng tụ baromet, dùng nước để

ngưng tụ, phần hơi không ngưng tụ sẽ được đưa qua thiết bị tách lỏng để ngưng tụ phần
hơi còn lại, phần khí sẽ được hút ra ngoài bằng bơm chân không.
Trang 12
Đồ Án Môn Học Quá Trình & Thiết Bị GVHD: TS. Trần Văn Ngũ
CÂN BẰNG VẬT CHẤT VÀ CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG
III.1 Dữ kiện ban đầu:
- Dung dịch NaNO
3
.
- Nồng độ đầu x
đ
= 15 %, nhiệt độ đầu của nguyên liệu là t
đ
= 30
o
C.
- Nồng độ cuối x
c
= 45%.
- Năng suất sản phẩm: G
c
= 2 tấn/h.
- Gia nhiệt bằng hơi nước bão hoà áp suất hơi đốt là 5,0 at.
- Áp suất thiết bị ngưng tụ: P
ck
= 0,35 at.
III.2 Cân bằng vật chất:
III.2.1. Lượng dung môi nguyên chất bốc hơi (lượng hơi thứ) khi nồng độ dung dịch
thay đổi từ x
đ

đến x
c
:
G
đ
= G
c
+ W
W = G
đ
(1 - ) , kg/h 5.24/281 [1]
= G
c
( - 1) , kg/h
= 3000 x (
15
45
-1) = 4000 , kg/h;
W - lượng hơi thứ khi nồng độ thay đổi từ x
đ
đến x
c
, kg/h.
G
đ
, G
c
- lượng dung dịch đầu, dung dịch cuối, kg/h.
x
đ

, x
c
- nồng độ đầu và nồng độ cuối của dung dịch, % khối lượng.
Giả thiết lượng hơi thứ ở các nồi như sau (sau quá trình tính lặp và kiểm tra):
W
1
= 1,2W
2 ,
W
2
= 1,1W
3
W = W
1
+ W
2
+ W
3
= 4000 , kg/h


W
1

=1543,86 kg/h; W
2

=1286,55 kg/h; W
3


=1169,59 kg/h
III.2.2. Nồng độ cuối của dung dịch trong từng nồi:
G
đ
= G
c
+ W
Trang 13
c
d
x
x
CHƯƠNG III
x
c
x
đ
Đồ Án Môn Học Quá Trình & Thiết Bị GVHD: TS. Trần Văn Ngũ
= 2000 + 4000 = 6000, kg/h
40006000
156000

×

W
1
G
x
G
x

d
d
d


=

=

= 45,00 % khối lượng
Trang 14
% kh i l ngố ượ
% kh i l ng;ố ượ
Đồ Án Môn Học Quá Trình & Thiết Bị GVHD: TS. Trần Văn Ngũ
)59,116955,1286(6000
15.6000
+−
2
2
(W +W
3
)
G
x
G
x
d
d
d



=
=

W
3
3
G
x
Trang 15
Đồ Án Môn Học Quá Trình & Thiết Bị GVHD: TS. Trần Văn Ngũ
G
x
d
d
d


=
= 25,40 % khối lượng
59,11696000
15.6000


=

= 18,63
x
1
, x

2
,
x
3
- nồng độ cuối của dung dịch trong các nồi, % khối lượng;
W
1
, W
2,
W
3
- lượng hơi thứ bốc lên từ các nồi, kg/h;
x
đ
- nồng độ đầu của dung dịch, % khối lượng;
G
đ
- lượng dung dịch đầu, kg/h;
III.2.3 Xác định nhiệt độ và áp suất mỗi nồi:
Áp suất tại thiết bị ngưng tụ : 0,35 at;
Tra bảng I.251/314 [4]  t
o
tại thiết bị ngưng tụ = 72,05
o
C
Nhiệt độ hơi thứ nồi cuối bằng nhiệt độ thiết bị ngưng tụ cộng thêm 1
o
C
t
3

= 73,05
o
C
P
3
= 0,36 at (tra bảng I.250/312 [4])
Trang 16
% kh i l ngố ượ
% kh i l ngố ượ
Đồ Án Môn Học Quá Trình & Thiết Bị GVHD: TS. Trần Văn Ngũ
Chọn áp suất hơi đốt cho nồi 1 là: P
1
= 5at
Hiệu số áp suất cho cả hệ thống:
∆P = P
1
– P
nt
= 5 – 0,35 = 4,65 at
Chọn tỷ lệ hiệu số áp suất cho các nồi như sau: ∆P
1
/∆P
2
= 2,0
,
∆P
2
/∆P
3


= 2,0
Mà: ∆P
1
+ ∆P
2
+∆P
3
= ∆P = 4,65 at
Suy ra: ∆P
1
= 2,63 at
∆P
2
= 1,31 at
∆P
3

= 0,57 at
Ta có: ∆P
1
= P
1
– P
2
∆P
2
= P
2
– P
3



∆P
3

= P
3

– P
nt
Suy ra: P
2
= P
1
- ∆P
1
= 5 – 2,63 = 2,27 at
P
3
= P
2
- ∆P
2

= 2,27 – 1,31 = 0,96 at
Với: P
1
,P
2,
P

3
: áp suất hơi đốt nồi 1, 2 và 3 at
P
nt
: áp suất ở thiết bị ngưng tụ, at
∆P
1
, ∆P
2
,
∆P
3

: hiệu số áp suất nồi 1 so với nồi 2, nồi 2 so với nồi 3 và nồi
3 so với thiết bị ngưng tụ , at
∆P: hiệu số áp suất cho cả hệ thống, at
Nhiệt độ hơi đốt nồi sau bằng nhiệt độ hơi thứ nồi trước trừ đi 1 (1 chính là tổn
thất nhiệt độ do trở lực thuỷ học trên ống dẫn), còn nhiệt độ hơi thứ của nồi cuối
cùng thì bằng nhiệt độ ở thiết bị ngưng tụ cộng thêm 1
o
C. (trang 106 [2])
Bảng 1: Áp suất, nhiệt độ của hơi đốt và hơi thứ ở mỗi nồi
Nồi 1 Nồi 2 Nồi 3 TBNT
P (at) T(
o
c) P (at) T (
o
c) P (at) T(
o
c) P (at) T(

o
c)
Hơi
đốt
5 151,1 2,27 122 0,96 98
0,35 72,05
Hơi
thứ
2,3 123 1 99 0,36 73,05
(tra bảng I.250, I.251 [4])
Trang 17
Đồ Án Môn Học Quá Trình & Thiết Bị GVHD: TS. Trần Văn Ngũ
III.2.4 Xác định tổn thất nhiệt độ:
Tổn thất nhiệt độ trong hệ cô đặc bao gồm: tổn thất do nồng độ, tổn thất do áp suất
thủy tĩnh và tổn thất do trở lực đường ống.
III.2.5 Tổn thất nhiệt do nồng độ


:

Ở cùng một áp suất nhiệt độ sôi của dung dịch bao giờ cũng lớn hơn nhiệt độ sôi
của dung môi nguyên chất.
Hiệu số nhiệt độ giữa nhiệt độ sôi của dung dịch và dung môi nguyên chất gọi là
tổn thất nhiệt độ sôi do nồng độ:
Theo Tisencô: ∆

= ∆
o

f III-5/106 [2]

Mà: t.106 [2]
Suy ra: trang 107 [2]
Trong đó:

o

: tổn thất nhiệt độ ở áp suất thường, (tra bảng 5.2/265 [1])
f : hệ số hiệu chỉnh.
T
m
: nhiệt độ của dung môi nguyên chất ở áp suất làm việc, về giá trị bằng nhiệt
độ hơi thứ,
o
C
r : ẩn nhiệt hóa hơi của dung môi ở áp suất làm việc, J/kg.

t’ : nhiệt độ hơi thứ,
o
C
Trong các thiết bị cô đặc liên tục (tuần hoàn tự nhiên hay cưỡng bức) thì nồng độ dung
dịch sôi gần với nồng độ cuối (x
c
) do đó ∆

lấy theo nồng độ cuối dd. (t107 [3]
Bảng 2: Tổn thất nhiệt độ do nồng độ
x
c
(%kl)


o

(
C
o
)
t’ (
C
o
)
r

(J/kg)


(
C
o
)
Nồi I 45 8,35 123 2185000 9,71
Nồi II 25 3,45 99 2262000 3,42
Nồi III 19 2,45 73.05 2317000 2,05
Tổng 3 nồi
∑∆

= ∆
1

+ ∆
2


+∆
3

= 15,18
III.2.6. Tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh:
Nhiệt độ sôi của dung dịch cô đặc tăng cao vì hiệu ứng thủy tĩnh (tổn thất
nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh tăng cao):
Trang 18
( )
r
't
.'
'
o
2
273
216
+
∆=∆
r
T
.f
m
2
216=
(
o
C)
(b ng I.251/314 ả [4])

Đồ Án Môn Học Quá Trình & Thiết Bị GVHD: TS. Trần Văn Ngũ
∆” = t
sdd
(P
tb
) - t
sdd
(P
o
) = t
sdm
( P
tb
) - t
sdm
(P
o
)
Chiều cao thích hợp của dung dịch sôi trong ống truyền nhiệt: (tính theo kính quan
sát chỉ mức)
H
op
= [0,26 + 0,0014(ρ
dd
– ρ
dm
)]H (m) 2.20/108 [3]
Áp suất ở lớp chất lỏng trung bình:
P
tb

= P
o
+ =

P
o
+

∆p

(at) 2.19/108 [3]
Trong đó:
ρ
dd
: Khối lượng riêng dung dịch theo nồng độ cuối (ở nhiệt độ t
s,
không kể lẫn bọt hơi), kg/m
3
;
ρ
dm
: Khối lượng riêng dung môi , kg/m
3
;
H : Chiều cao ống truyền nhiệt, m;  Chọn H = 2,5m
P
o
: Áp suất trên mặt thoáng dung dịch lấy bằng áp suất hơi thứ, at;
g : gia tốc trọng trường, lấy g = 9,81 m/s
2

Ta lấy: ρ
hh
= 0,5ρ
dd
CT trang 108[3]
Bảng 3: Tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh
ρ
dd
(kg/m
3
)
ρ
dm
(kg/m
3
)
H
op
(m)
P
tb
(at)
t
sdm
(P
tb
)
(
C
o

)
P
o
(at)
t
sdm
(P
o
)
(
C
o
)
∆”
(
C
o
)
Nồi I
1232 940,4 1,67 2,35 125 2,3 123 2
Nồi II 1073 958,1 1,08 1,05 99 1 99 0,2
Nồi III
1059 971,22 0,86 0,38 74 0,36 73,05 0,95
Tổng 3 nồi
∑∆” = 3,15
Lưu ý : với ρ
dd
là khối lượng riêng dung dịch theo nồng độ cuối ở t
sdd
(P

tb
) ( là
nhiệt độ đang cần xác định ) , nên ta cần chọn một nhiệt độ thích hợp ( chọn t = t
sdm

0
C)
để tính ρ
dd
( do ρ thay đổi không đáng kể trong một khoảng nhiệt độ nhỏ).
III.2.7 Tổn thất nhiệt độ do đường ống gây ra:
Chọn tổn thất nhiệt độ ở mỗi nồi là: 1
0
C
Tổn thất nhiệt độ do đường ống gây ra trên cả hệ thống ∆’’’ = 3
0
C
III.2.8 Tổn thất nhiệt độ cả hệ thống:
Trang 19
4
op
10*81.9
gH0.5
hh
ρ
Đồ Án Môn Học Quá Trình & Thiết Bị GVHD: TS. Trần Văn Ngũ
Σ∆ = ∆’ + ∆’’ + ∆’’’ ,
0
C ;
= 15,18 + 3,15 + 3 = 21,33

0
C
III.2.9 Chênh lệch nhiệt độ hữu ích của từng nồi và của cả hệ thống:
Theo định nghĩa, hiệu số nhiệt độ hữu ích là:
∆t
i
= ∆t
ch
- ∑∆ III-9/111 [2]
Mà: ∆t
ch
= T – t
ng

Hoặc: ∆t
i
= T – t
s
III-10/111 [2]
Mà: t
s
= t

+ ∆

+ ∆
’’
Vậy hiệu số nhiệt độ hữu ích ở mỗi nồi:
Nồi I: ∆t
iI

= T
I
– t
sI
= T
I
– (t
I

+ ∆
I

+ ∆
I
’’
)
Nồi II: ∆t
iII
= T
II
– t
sII
= T
II
– (t
II

+ ∆
II


+ ∆
II
’’
)
Nồi III: ∆t
iIII
= T
III
– t
sIII
= T
III
– (t
III

+ ∆
III

+ ∆
III
’’
)
Trong đó:
∆t
iI
, ∆t
iII
, ∆t
iIII
: Hiệu số nhiệt độ hữu ích ở nồi I, nồi II, nồi III,

o
C
T
I
, T
II
,
T
III
: Nhiệt độ hơi đốt nồi I, nồi II, nồi III,
o
C
t
I

, t
II


,t
III

: Nhiệt độ hơi thứ nồi I, nồi II, nồi III,
o
C
t
sI
, t
sII
, t

sIII


: Nhiệt độ sôi của dung dịch ở nồi I, nồi II, nồi III,
o
C
∆I

, ∆II
’,
∆III

: Tổn thất nhiệt độ do nồng độ ở nồi I, nồi II, nồi III,
o
C
∆I
’’
, ∆II
’’,
∆III
’’
: Tổn thất nhiệt độ do áp suất thủy tĩnh ở nồi I, nồi II, nồi III,
o
C
Tổng hiệu số nhiệt độ hữu ích của toàn hệ thống:
∑∆t
i
= ∆t
iI
+ ∆t

iII

+

∆t
iIII

Bảng 4: Hiệu số nhiệt độ hữu ích của mỗi nồi
T
(
C
o
)
t

(
C
o
)


(
C
o
)
∆”
(
C
o
)

t
s
(
C
o
)
∆t
i
(
C
o
)
Nồi I 151,1 123 7,95 2 132,95 18,15
Nồi II 122 99 2,76 0,2 101,96 20,04
Nồi III 98 73,05 1,31 0,95 75,31 22,69
Tổng 3 nồi


t
i
= 18,15 + 20,14 + 22,69 = 60,88
Trang 20
Đồ Án Môn Học Quá Trình & Thiết Bị GVHD: TS. Trần Văn Ngũ
III. 3 CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG :
III.3.1 Nhiệt dung riêng:
Nhiệt dung riêng của dung dịch có nồng độ x < 20%
C = 4186.(1 - x), J/kg.độ; I.43/152 [4]
x: nồng độ chất hòa tan, phần khối lượng(%);
Nhiệt dung riêng dung dịch đầu: C
đ

= 4186.(1 - 0,15) = 3558,1 J/kg.độ;
Nhiệt dung riêng của dung dịch có nồng độ x > 20%
C = C
ht
.x + 4186.(1 - x), J/kg.độ; I.44/152 [4]
C
ht
: nhiệt dung riêng của chất hoà tan (J/kg.độ);
Nhiệt dung riêng của dung dịch ra khỏi nồi I:
C
1
= 1205x0,45 + 4186.(1 - 0,45) = 2844,55 J/kg.độ;
Nhiệt dung riêng của dung dịch ra khỏi nồi II:
C
2
= 1205x0,21 + 4186.(1 - 0,21) = 3428,83 J/kg.độ;
Nhiệt dung riêng của dung dịch ra khỏi nồi III:
C
3
= 1205x0,13 + 4186.(1 - 0,13) = 3630,64 J/kg.độ;
Theo công thức:
M
NaNO
3
.C
ht
= ΣC
i
.N
i

I.41/152 [4]
M : khối lượng mol của hợp chất
C
i
: nhiệt dung riêng của đơn chất
N
i
: số nguyên tử trong phân tử
Ta có: C
Na
= 26000 (J/kg.độ); C
o
= 16800 (J/kg.độ)
NanO3
O
O
Na
Na
M
C
n
C
Trang 21
n
N
.C
N
Đồ Án Môn Học Quá Trình & Thiết Bị GVHD: TS. Trần Văn Ngũ
n
.

.
+
+

C
N
= 26000 (J/kg.độ)
Vậy : C
ht
=
85
3168000126000126000
×+×+×

=
= 1205 J/kg.độ
III.3.2 Lập phương trình cân bằng nhiệt lượng:
D : Lượng hơi đốt dùng cho hệ thống, kg/h.
G
đ
: Lượng dung dịch ban đầu, kg/h.
ϕ : Độ ẩm của hơi đốt.
i, i
1
, i
2
: Hàm nhiệt của hơi đốt, hơi thứ nồi I và nồi II, J/kg.
t
đ
, t

1
, t
2,
t
3
: Nhiệt độ sôi ban đầu, ra khỏi nồi I, nồi II, nồi III của dung dịch,
C
đ
, C
1
, C
2 ,
C
3
: Nhiệt dung riêng ban đầu, ra khỏi nồi I, nồi II, nồi III của dd,
J/kg.độ.
θ
1
, θ
2
, θ
3
: Nhiệt độ nước ngưng tụ của nồi I, nồi II, nồi III.
C
ng1
, C
ng2,
C
ng3
: Nhiệt dung riêng của nước ngưng tụ ở nồi I, nồi II, nồi III J/kg.độ.

Q
xq1
, Q
xq2,
Q
xq3
: Nhiệt mất mác ra môi trường xung quanh, J.
Phương trình cân bằng nhiệt lượng:
Nồi I: Di + (G
đ
-
W
2

W
3
)C
2
t
2
= W
1
i
1
+ DC
ng1
θ
1
+


(G
đ
– W)C
1
t
1
+ Q
xq1

Nồi II: W
1
i
1
+(G
đ
–W
3
)C
3
t
3
= W
2
i
2
+ (G
đ
– W
2


W
3
)C
2
t
2
+ W
1
C
ng2
θ
2
+ Q
xq2
NồiIII: W
2
i
2
+G
đ
C
đ
t
đ
= W
3
i
3
+ (G
đ

- W
3
)C
3
t
3
+ W
1
C
ng2
θ
2
+ Q
xq3

Mà: W = W
1
+ W
2
+ W
3
Trang 22
(1)
(2)
(3)
(4)
Đồ Án Môn Học Quá Trình & Thiết Bị GVHD: TS. Trần Văn Ngũ
Cho: Q
xq1
= 0,05 D(i – C

ng1
θ
1
)
Q
xq2
= 0,05 W
1
(i
1
– C
ng2
θ
2
)
Q
xq3
= 0,05 W
2
(i
2
– C
ng3
θ
3
)
Xem hơi đốt và hơi thứ ở trạng thái hơi bão hoà, các thông số tra được:
Hàm nhiệt của hơi đốt và hơi thứ nồi I và nồi II:
(tra Bảng I.250/312 [4])
i = 2754 kJ/kg

i
1
= 2716 kJ/kg
i
2
= 2677 kJ/kg
i
3
= 2630 kJ/kg
Nhiệt độ sôi của dung dịch:
t
đ
= 75,31
o
C
t
1
= 132,95
o
C
t
2
= 101,96
o
C
t
3
= 75,31
o
C

Nhiệt dung riêng của dung dịch:
C
đ
= 3558,10 J/kg.độ
C
1
= 2844,55 J/kg.độ
C
2
= 3428,86 J/kg.độ
C
3
= 3630,64 J/kg.độ
Nhiệt độ nước ngưng tụ (xem như bằng nhiệt độ hơi đốt):
θ
1
= 151,1
o
C
θ
2
= 122,0
o
C
θ
3
= 98,0
o
C
Nhiệt dung riêng của nước ngưng tụ:

(tra Bảng I.249/310 [4])
C
ng1
= 4,315 kJ/kg.độ
C
ng2
= 4,253 kJ/kg.độ
C
ng3
= 4,218 kJ/kg.độ
 Thay các giá trị tra được bên trên vào các phương trình (2), (3), (4), giải hệ 3
phương trình 3 ẩn số W
1
, W
2
, W
3
, ta được:
Trang 23
Đồ Án Môn Học Quá Trình & Thiết Bị GVHD: TS. Trần Văn Ngũ



W
1

= 1600 kg/h; W
2
= 1286 kg/h; W
3

= 1113 kg/h.
Kiểm tra lại giả thiết phân phối hơi thứ ở các nồi:
%5%100.
1
1
<

W
WW
n
W
1
: lượng hơi thứ theo giả thuyết hay tính toán có giá trị lớn
W
n
: lượng hơi thứ theo giả thuyết hay tính toán có giá trị nhỏ
N iồ W
gt
W
tt

W
N i Iồ
1543,68 1600 3,52 %
N i IIồ
1286,55 1285 0,12 %
N i IIIồ
1169,59 1113 4,84 %
Trang 24
III-15/114

[2]
Đồ Án Môn Học Quá Trình & Thiết Bị GVHD: TS. Trần Văn Ngũ
KÍCH THƯỚC THIẾT BỊ CHÍNH
IV.1 Bề mặt truyền nhiệt của buồng đốt:
Bề mặt truyền nhiệt của buồng đốt có thể tính theo công thức tổng quát như sau:

Trong đó:
Q : nhiệt lượng do hơi đốt cung cấp, W
Q = Dr nếu chất tải nhiệt là hơi nước bão hoà.
D : lượng hơi đốt, kg/s.
r : ẩn nhiệt ngưng tụ, J/kg.
K : hệ số truyền nhiệt, W/m
2
độ.
∆t
i
: hiệu số nhiệt độ hữu ích, .
Giả thuyết quá trình truyền nhiệt là liên tục và ổn định.
IV.1.1 Tính nhiệt lượng do hơi đốt cung cấp:
Nồi I: Q
I
= Dr , W
. Nồi II : Q
II
= W
1
r
1
, W
Nồi III: Q

III
= W
2
r
2
, W
r, r
1
, r
2
: Ẩn nhiệt hóa hơi (ngưng tụ) của hơi đốt ở nồi I và nồi II, nồi III J/kg.
(tra Bảng I.250/312 [4])
Bảng 5: Tính nhiệt lượng do hơi đốt cung cấp
Nồi D (kg/s) r (kJ/kg) Q (kW)
Nồi I 0,515 2119 1091,3
Nồi II 0,444 2200 976,8
Nồi III 0,357 2263 807,9
IV.1.2 Tính hệ số truyền nhiệt K của mỗi nồi:
a.Nhiệt tải riêng trung bình: (trang 116 [2])
Trang 25
i
tK
Q
F

=
CHƯƠNG IV
III-16/114 [2]
(m
2

)

×