Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Anh văn quốc gia Test 1 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.19 KB, 8 trang )

Anh văn quốc gia
Test 1
Trước hết mình xin chia sẻ kinh nghiệm về cách làm bài Word
Form. Đây là một phần tương đối khó xơi, đặc biệt là trong các đề
thi Olympic 30/4, hay cho những từ mà mình không thể nào nghĩ
tới. Phần này thường hay ra dưới hai dạng: từng câu riêng lẻ
hoặc một đoạn văn. Riêng đối với kì thi QG thì luôn cho đoạn
văn. Dù ở dạng nào thì cách làm dạng bài tập này cũng giống
nhau. Mình xin trình bày cách làm dạng bài này đối với mình. Ta
thực hiện theo 3 bước:
Ex: Her boring essay is the I have ever read.
(LENGTH)
1/ Xác định từ loại của từ cần điền dựa vào các từ xung
quanh và cấu trúc câu.
Dễ dàng nhận thấy từ loại mình cần điền ở đây là adjective.
2/ Xác định nghĩa của từ cần điền dựa vào nghĩa của câu.
Ngữ "boring essay" cộng thêm từ cho sẵn "LENGTH" làm ta nghĩ
ngay đến từ "LONG".
3/ Xem lại cấu trúc và ngữ cảnh trong câu để thêm các tiền
tố, hậu tố, nếu cần thiết.
Nhận thấy dấu hiệu so sánh nhất "the ", ta thêm hậu tố -est vào
vì đây là tính từ ngắn.
Vậy đáp án là LONGEST.
Khi làm bài thi, chúng ta thường hay quên đi bước thứ 3. Và rồi
mắc phải những lỗi hay gặp là lỗi hòa hợp giữa chủ từ và động
từ, lỗi chia thì, Đôi khi vắt óc mới nghĩ ra được chữ đó, vậy mà
không đọc kĩ, quên mỗi một chữ "s" hoặc "ed" thôi là đi tong câu
đó. Vì vậy bước thứ 3 khá quan trọng, nhất là đối với các kì thi
đòi hỏi trình độ cao như QG. Để làm tốt dạng bài tập này các bạn
cần có vốn từ vựng lớn. Để đạt được điều này, khi học một từ
mới ta nên học cả family của nó. Ngoài ra cần phải có một vốn


kiến thức nhất định về các gốc từ (tiền tố, hậu tố, ).
Trên đây là kinh nghiệm của mình đối với dạng bài này. Phần
trình bày hơi sơ sài, mong các bạn thông cảm .
Và sau đây là phần bài tập mà mình đã tích cóp được từ các kì
thi. Mình sẽ post mỗi đợt 10 câu, với độ khó tăng dần. Sau vài
ngày mình sẽ post đáp án kèm diễn giải.
PRACTICE TEST 1
1. This company offers a lot of jobs. (ATTRACTIVE)
2. It's impossible to everybody. (PLEASANT)
3. You should not the room without knocking on the
door. (ENTRANCE)
4. Your skirt is rather short, you'd better ask the dressmaker to
it. (LONG)
5. The success of the show is on the weather.
(DEPEND)
6. I'm sure Jack will come to help us; he's a(n) man.
(DEPEND)
7. The new film is good (EXCEPT)
8. These remote areas are still to the Internet.
(ACCESS)
9. His plan is good, but it won't work in practice.
(THEORY)
10. He is for his charitable activities than for his
business in the steel industry. (KNOW)
PRACTICE TEST 1
1. This company offers a lot of jobs. (ATTRACTIVE)
mình nghĩ dùng adj attractive kết hợp với N jobs = một công việc
hấp dẫn, nghe cũng hợp lý => attractive jobs
2. It's impossible to everybody. (PLEASANT)
sau be là tính từ và sau tính từ ở đây là to Vo nên v chia dạng Vo

nên V là => please
3. You should not the room without knocking on the
door. (ENTRANCE)
entrance mình nhớ là nó là vừa là N, vừa là V => entrance
4. Your skirt is rather short, you'd better ask the dressmaker to
it. (LONG)
=> longer
5. The success of the show is on the weather.
(DEPEND)
be + adj => dependent on
6. I'm sure Jack will come to help us; he's a(n) man.
(DEPEND)
=> dùng tính từ, người đàn ông lệ thuộc => dependant
7. The new film is good (EXCEPT)
=> mình dùng trạng từ exceptionally
8. These remote areas are still to the Internet.
(ACCESS)
=> dùng tính từ accessible
9. His plan is good, but it won't work in practice.
(THEORY)
=> dùng trang từ theoretically
10. He is for his charitable activities than for his
business in the steel industry. (KNOW)
=> chia V thôi, known for

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×