Câu 1: khái niệm địa hóa và mối liên quan giữa địa hóa với các môn
khoa học khác
-khái niệm đh của Phạm Văn An 1993: Địa hóa là 1 môn khoa học về
lịch sử các nguyên tố hóa học của trái đất và rộng hơn là của vũ trụ, k
o
những
giả quyết những vấn đề về sự phân bố các nguyên tố trong các đối tượng tự
nhiên khác nhau mà còn gồm cả nhiệm vụ lớn của các khoa học khác về trái
đất, tức là giả thích cội nguồn lịch sử pt của hành tinh chúng ta nói riêng và
của vũ trụ nối chung và các quy luật pt của nó.
-mối liên quan với các môn khoa học khác: ĐH học là 1 ngành khoa
học mới về trái đất, xuất hiện từ mối liên quan hữu cơ giữa các khoa học cơ
bản về tự nhiên như vật lý, hóa học với các khoa học địa chất như: tinh thể
học, khoáng vật học, thạch học, địa chất học.
ĐH học có liên quan đặc biệt với vật lý và hóa học để giả thích sự phân
bố của các nguyên tố trong tự nhiên. Vật lý và hóa học đóng vai trò đặc biệt
trong việc mô hình hóa các quá trình lý hóa của lòng sâu của trái đất. Ngoài
ra toán học là phương tiện để xác định quy luật phân bố của các nguyên tố
trong tự nhiên.
ĐH học và tinh thể học có mối liên hệ là hóa học tinh thể. Hóa học tinh
thể giúp cho đh học những số liệu quan trọng bởi vì đa số các nguyên tố hóa
học của trái đất tồn tại dưới dạng hợp chất có cấu trúc tinh thể. ĐH học gắn
bó với khoáng vật hocjtrong chừng mực các nguyên tố hóa học liên quan với
các hợp chất hóa học rắn (kv). Khoáng vật học đã tích lũy cho đh học tài liệu
thực tế làm nền tảng cho đh học hiện đại.
ĐH học liên quan chặt chẻ với thạch học, việc nghiên cứu sự phân bố
của các nguyên tố trong các khoáng vật và các đá là 1 nhiệm vụ gắn đh với
thạch học.
ĐH học liên quan chặt chẻ với khoáng sàng học nó trở thành cơ sở để
xét đoán nguồn gốc nhiều ks.
ĐH học là cơ sở cho công tác tk-td.
Ngoài ra đh học ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực
khác nhau như ứng dụng trong nông nghiệp (đh thổ nhưỡng), trong môi
trường (đh môi trường).
Sự pt của đh học tạo đk cho ngành địa chất và địa lý pt.
ĐH học là 1 lĩnh vực pt đầy đủ nhất của đh vũ trụ.
Câu 2: các kiểu phân loại đh các nguyên tố trong tự nhiên.
a) vecnatsti:
Dựa trên cơ sở đặc điểm cấu trúc lớp vỏ điện tử của các nguyên tố đặc
tính của các qt địa hóa trong đó có sự tham gia của các nguyên tố, vai trò của
các hợp chất và các phân tử trong qt tồn tại của các nguyên tố. ông phân ra:
- Các nguyên tố khí trơ: gồm 5 ng tố từ He đến Rn, các ng tố này
ko tham gia phản ứng hóa học.
- Các kim loại tự sinh: gồm 7 ng tố Ag, Au, và nhóm Pt), chúng
được đặc trưng bởi sự tồn tại trong tự nhiên dưới dạng tự sinh.
- Các ng tố chu trình: gôm 44 ng tố, đó là các ng tố phổ biến nhất
(H, O, Si, Na, Al, Fe…), chiếm 99,7% KL vỏ trái đất
- Các ng tố phân tán: gồm 11 ng tố Li, Se, Ga, Br, Rb, Y, Nb, In,
I, Cs, Ta.
- Các ng tố phóng xạ mạnh: gồm 7 ng tố trong họ Urani có số thứ
tự từ 89-96
- Các ng tố đất hiếm gồm 15 ng tố họ lantan, stt từ 57-71
b) Goldschmit :
Dựa trên cấu trúc vỏ e
-
và đại lượng thể tích ng tử của các ng tố ông
phân ra
- Các ng tố ưa khí: gồm các khí trơ (He, Ne, Ar, Kr, Xe, Rn), C,
Ni. Các ng tố này đặc trưng cho quyển khí, ng tử có 8e ở lớp ngoài
cùng.
- Các ng tố ưa đá: bao gồm các ng tố đặc trưng cho thạch quyển
có ái lực mạnh với oxy trong đk vỏ trái đất và tạo nên cá kv dưới dạng
cá hợp chất chứa oxy, các ng tố này bao gồm Li, Na, K, Rb, Cs, Be,
Mg, Ca, Ba,… ion có 8e ở lớp ngoài cùng, trên đường biểu diễn thể
tích ng tử chúng ở nhánh đi xuống.
- Các ng tố ưa đồng: bao gồm Cu, Ag, Zn, Cd, Hg, Sn, Pb, As…
có xu hướng tạo nên hợp chất với S ion có 18e ở lớp ngoài cùng, trên
đg biểu diễn thể tích ng tử chúng ở nhánh đi lên.
Các ng tố ưa sắt: gồm Fe, Mn, Co, Ni và nhóm Pt hòa tan trong dung
thể chứa Fe và cho hợp kim sắt, đa số ở trạng thái tự sinh
, lớp vỏ ngoài cùng
của ion có 9-17e, có thể tích ng tử nhỏ.
c) một số phân loại khác:
- Klein phân chia các ng tố thành các nhóm khí nhẹ, kim loại nhẹ, các
kim loại chuyển tiếp, các ng tố ko kim loại, các khí trơ, đất hiếm.
- White phân chia các ng tố thành các nhóm kim loại kiểu A( hoạt động
mạnh), kim loại chuyển tiếp, các kim loại kiêu B, ng tố tạo phức, ng tố trơ
và đất hiếm.
Câu 4: thạch quyển:
- Thành phần hóa học của vỏ trái đất:
+theo Clark vỏ trái đất tới độ sâu 16Km gần 95% đá magma và 5%
đá trầm tích, ông coi các đá magma đại diện cho tp hóa học của vỏ trái
đất.
+ Theo Vinogradov: vỏ trái đất bao gồm chủ yếu các loại đá granit
và bazan, thành phần hóa học của 2 phần đá bazan là đại diện cho tp
trung bình của vỏ trái đất.
Có thể nói rằng vỏ trái đất là phần vỏ cứng nhẹ nhất của trái đất
trong đó oxy đóng vai trò chủ đạo với tư cách là 1 anion có khả năng tập
trung những ng tố litofil đặc trưng nhất.
- thành phần hóa học của vỏ lục địa: trong các đá axit tạo đá,
vỏ lục địa giàu Si và các ng tố kiềm. Trong vỏ lục địa giàu các ng tố
các kv nhóm salic (sáng màu) như felspat, plagiocla axit và thạch anh.
Trong nhóm các ng tố hiếm và ng tố phân tán vỏ lục địa giàu Li, Cd,
Ag, Pb, Sn…
- Thành phần hóa học của vỏ đại dương: Trong các oxit tạo đá,
vỏ đại dương giàu tp kiềm thổ (Mg, Ca) và Fe. Trong các đá của vỏ
đại dương giàu các kv femic (sẫm màu) như olivin, pyroxen, plagiocla
bazo. Trong nhóm các ng tố hiếm và ng tố phân tán, vỏ đại dương rất
giàu các ng tố Cr, Ni, Co, V,…
Câu 5 khái niệm chung về thủy quyển:
Khái niệm : thủy quyển là phần vỏ nước của trái đất bao gồm tập hợp
nướ tự nhiên ở bề mặt trái đất, đại dương, biển, sông, suối, ao, hồ, đầm, lầy,
nước dưới đất, độ ẩm của đất đá và hơi nước.
Thành phần hóa học của nước biển : trong nước biển có mặt tất cả các
ng tố hóa học trong bảng htth nhưng đa số chúng có hàm lượng thấp và gần
như ít thay đổi.
Theo Vinogradov trong nước biển oxy có phần trăm trọng lượng lớn
nhất sau đó đến H, Cl, Na. Mg, …
Tp hóa học của nước biển ở những khu vực có vị trí khác nhau thì củng
khác nhau, chúng phụ thuộc vào vị trí địa lý, dòng biển, độ sâu. Độ phổ biến
của các ng tố hóa học trong nước biển rất ko đồng đều, những ng tố chiếm
10
-5
% trở xuống có thể xếp vào nhóm các ng tố hiếm và phân tán của nc
biển.
Độ muối của nc biển có tính phân đới theo chiều ngang và chiều sâu.
+ theo chiều ngang độ muối đạt max ở các vĩ độ 30
0
bắc và 30
0
nam,
S
max
= 35,5%, sau đó độ muối giảm dần về phía xích đạo và phía cực S
min
=
34%
+ theo chiều sâu độ muối giảm xuống 34,5% ở độ sâu 1000m, sau đó độ
muối tăng lên 35% ở độ sâu 3000m và càng xuông sâu độ muối càng giảm.
Câu 6: khí quyển:
Địa hóa mt khí quyển: khí quyển quyết định sự tồn tại và phát triển của
thế giới sinh vật. khí quyể cung cấp oxy và co
2,
có tầng o
3
bảo vệ sv khỏi tác
động hủy diệt của tia cực tím là lớp đệm cân bằng t
o
điều hòa t
o
là mt di cư
và tồn tại của nhiều sv.
Khí quyển là mt di chuyển thuận lợi của rất nhiều ng tố và hợp chất hóa
học (oxy, hydro…) khí quyển tương tác và làm biến đổi mạnh mẽ các quyển
khác, nó trao đổi vật chất và năng lượng với thạch-thủy-sinh quyển và thông
qua đó thúc đẩy mọi quá trình xẩy ra trong mt tự nhiên.
Khí quyển là nơi xẩy ra hiệu ứng nhà kính, lỗ thủng tầng ozon và các
hiện tượng khác ảnh hưởng tới mt sinh thái.
Hiệu ứng nhà kính :
Các khí gây hiệu ứng nhà kính theo nghị định thư kyoto: CO
2
, CH
4
,
N
2
O, HFCs, PFCs, SF
6.
CO
2
phát thải từ nguồn khí đốt nhiên liệu, hóa thạch (than, dầu, khí) và
là nguồn khí chủ yếu do con người gây ra trong khí quyển. CO
2
củng sinh ra
do các hoạt động sx công nghiệp như xi măng, cán thép…
CH
4
sinh ra từ các bãi rác, lên men tác dụng trong 1 đơn vị nhai lại, hệ
thống khí, dầu tự nhiên và khai thác than.
N
2
O phát thải từ phân bón và các hoạt động công nghiệp.
HFCs được sử dụng thay cho các chất phá hủy tầng ozon.
PFCs sinh ra từ các quá trình sản xuất nhôm.
SF
6
sử dụng trong vật liệu cách điện và sx Mg.
Hiệu ứng nhà kính làm tăng t
o
trung bình của trái đất dẫn đến sự ấm lên
của toàn cầu và dẫn đến những biến đổi khác của khái hậu: làm tan băng ở 2
cực, mực nước biển dâng cao, diện tích đất liền bị thu hẹp gây ra nhiều thiên
tai như bão lốc, lũ lụt, hạn hán… . Đồng thời hiệu ứng nhà kính còn làm
thay đổi mt sinh sống của thế giới sv, làm cho 1 số loài nguy cơ diệt chủng.
Trong thế kỷ trước nhiệt độ trung bình toàn cầu đã tăng 0,7
o
C. Hiệu ứng
nhà kính hiện nay đang là mối quan tâm chung của nhân loại và là 1 trong
những vấn đề gây nhiều tranh luận nhất trong các cuộc đàm phán quốc tế.
Lỗ thủng tâng ozon:
Lỗ thủng tầng ozon theo định nghĩa của cục mt mỹ là khu vực có hàm
lượng ozon thấp hơn 220đv dobson(DU) (1DU=27tr pt O
3
/cm
3
). Lỗ thủng
tầng ozon có ở nam cực được phát hiện vào những năm 1980 lỗ thủng này
thường bắt đầu hình thành vào tháng 8 hàng năm và đạt độ rộng tối đa vào
cuối tháng 9 đầu tháng 10 trước khi biến matas vào tháng 12.
Nguyên nhân gây ra lỗ thủng tầng ozon:
Tầng ozon đang bị phá hủy do sự phát thải các chất CFC, halon, chất
khử trùng chứa methyl brom, các khí NO
x
….Những chất này lan rộng khắp
thế giới va khuếch tán lên tầng bình lưu, tại đây phân tử của chúng bị phá vỡ
và giả phóng ng tử Clo, tham gia vào các phản ứng xúc tác phức tạp gây phá
hủy tầng ozon và tạo ra lỗ thủng tầng ozon.
+ ảnh hưởng của bức xạ tia cực tím đối với con người: bức xạ UBV có
thể gây ra những thay đổi làm thoái hóa da và gây ra các triệu chứng viêm
nhiễm đối với mắt, ngoài ra còn dẫn đến ung thư da và đục thủy tinh thể.
+ ảnh hưởng đối với hệ thực vật: giảm kích thước của lá và khả năng
hấp thụ năng lượng của cây trong quá trình quang hợp, cây cằn cỗi và làm
giảm lượng dinh dưỡng trong cây.
Câu 7: sinh quyển và các chu trình địa hóa:
Sinh quyển là phần vỏ ngoài trái đất trong đó có sự sống bao gồm toàn
bộ thủy quyển, tầng đối lưu và phần trên thạch quyển.
- Chu trình địa hóa của cacbon: trong thạch quyển cacbon tồn
tại cacbonat liên kết với các nguyên tố như Ca, Na, Mg. Ngoài ra
chúng còn tồn tại dưới dạng hydrocacbon như than đá, dầu mỏ than
bùn…cacbon trong thạch quyển tồn tại trong thời gian dài nếu như ko
có sự tác động của con người. Trong khí quyển cacbon tồn tại chủ yếu
dưới dạng khí CO
2
với tỉ lệ 0.35% và KL khoảng 2,5*10
12
tấn chúng
là sản phẩm của quá trình trao đổi chất (hô hấp) của sv, quá trình đốt
nhiên liệu củng như các phản ứng khác xẩy ra trong tn.
- Chu trình địa hóa của nito: trong khí quyển nito tồn tại chủ
yếu dưới dạng N
2
ngoài ra còn các dạng khác như NH
4
, NO
x
…trong
không khí khi có mưa giông dưới tác dụng của tia chớp Ni kết hợp với
O tạo thành khí NO và NO
2
, Dưới tác dụng của các phản ứng quang
hóa NO
2
chuyển thành NO
3
rồi hòa tan vào nước mưa. Ngoài ra 1
lượng lớn Ni tự do trong khí quyển củng đi vào sinh quyển thông qua
các loại vi khuẩn cố định đạm. Dòng ngược của Ni đi từ sinh quyển
trở lại khí quyển thông qua quá trình phân hủy hữu cơ giả phóng NH
3
,
do đó ở tầng thấp của khí quyển N
2
O là dạng khí chứa Ni phổ biến
nhất
- Chu trinh photpho: P tồn tại chủ yếu trong thạch quyển, nơi có
sự phân giải chất sống hay do sự phong hóa xói mòn các đá, trầm tích
giàu P thường gặp ở đáy hồ, đại dương, từ đó P có thể đc giải phóng
và dòng nước mang đi. Nước trỏ thành thuận lợi cho tv phù du hay có
thể tập trung lại chuyển vào đá sau đó hàng triệu năm khi các đá bị
nâng lên và xói mòn, P lại đc giải phóng. Hoạt động của con người
góp phần thay đổi chu trình P đó là việc sử dụng phân bón P làm tăng
đáng kể tổng lượng P trong nước sông, ao, hồ do qt rủa trôi của đất
- Chu trình lưu huỳnh: trong khí quyển S tồn tại chủ yếu dưới
dạng SO
2
nguồn gốc của nó là từ các núi lửa phun và các sv bị phân
hủy. Ngày nay các hoạt động của con người củng là nguồn phát thải S
quan trọng như H
2
S…trong tự nhiên S tồn tại chủ yếu trong các mỏ
quặng khoáng sanrdawcj biệt là mỏ sulfua.
Câu 8: quá trình tạo khoáng nội sinh:
Magma: Quá trình magma là giai đoạn đầu tiên của chu trình địa hóa
lớn. Quá trình này xẩy ra ở phần sâu của vỏ trái đất và chịu ảnh hưởng của
các yếu tố nội sinh như nhiệt độ, áp suất.
Theo Bowen trong quá trình hạ t
o
các kv silicat giàu Ca, Mg, Fe đc
thành tạo trước và theo thứ tự tăng dần các ngtố kiềm và hàm lượng nhôm
để thành tạo các kv giàu kiềm. Theo trình tự t
o
giảm dần các kv có cấu trúc
càng phức tạp và có năng lượng giảm dần.
Quá trình kết tinh magma: + thành phần hóa học:
Ở giai đoạn kết tinh sớm các kv rất giàu các ngtố Si, Mg, Fe, Al, Ca,
SiO
2
-41%, MgO-32%, FeO-7.9%, Fe
2
O
3
-3,7%, Al
2
O
3
-4,9%, CaO-4,5%,
H
2
O-3% và 1 số kim loại khác như G, Ni, Co.
+ Đặc điểm địa hóa: theo Fecsman ông củng chia các ngtố thành 4
nhóm:
*nhóm ng tố chủ đạo: Mg, Si, O, Ti, Fe, Ni, Cr
*nhóm ng tố chính: C, Na, Al, P, S, Ca, V, Mn, Co, Pt
* nhóm ng tố thứ yếu: Sc, Cu, Zn, Ge, Az, Pb, Au, Ag
*nhóm ng tố đi kèm: K, Sr, Zr, Nb, Ta, W, Mo
Chủ yếu các ngtố có stt chẵn đc kết tinh có nhóm kiểu 49 đc tập trung,
các ng tố họ sắt, các cation thường có hóa trị chẵnion nhỏ chiếm ưu thế,
năng lượng mạng tinh thể cao.
Nhiệt Dịch: Trong dd ngiệt dịch có 3 phương thức thành tạo ng tố
quặng:
- phương thức dung ly: dưới tác dụng của trọng lượng các ng tố
hay các hợp chất nặng đc tách ra khỏi dugn dịch.
- Phương thức do phân dị kết tinh: các dd nhiệt dịch đi vào các
đá xung quanh mất dần nhiệt, xảy ra quá trình kết tinh ứng với mỗi t
o
khác nhau các hợp chất kết tinh và tách ra.
- Phương thức do thăng hoa: dd ngiệt dịch đc tách ra khỏi magma
tàn dư chứa nhiều chất bốc. khi tiếp xúc với đá vây quanh có độ lỗ
hổng lớn và các khe nứt, dưới tác dụng của áp suất cao dưới sâu các
chất dể bay hơi thoát ra, đi vào đá vây quanh rồi t
o
giảm dần quá trình
kết tinh xẩy ra. Qt kết tinh nhiệt dịch xẩy ra ở t
o
<100
o
C do sự hạ thấp
nhiệt độ của dd nóng.
- Thành phần kv: điển hình là các hợp chất của kl kết hợp với S,
Se, Te, As, Bi…các kl ở đây gồm Fe, Cu, Pb, Zn.
+ ND nhiệt độ cao 400-300: tổ hợp kv đặc trưng là molipdenit,
vonframit, pirotin, thạch anh…
+ ND nhiệt độ trung bình 300-200: afalenit, pyrit, thạch anh.
+ ND nhiệt độ thấp 200
o
C: HgS, Sb
2
S
3
, AsS, Al
2
S
3
.
- Đặc điểm địa hóa:
+ nhóm ng tố chủ đạo: S, Fe, Zn, Pb, Cu, As, Sb, Se, Ag, Sn…
+ nhóm ng tố thứ yếu: Ge, In, Hf
+ nhóm ng tố ngoại lai: K, Li, Mg, Be.
Các ng tố thường nằm ở giửa bảng hệ thống tuần hoàn, có trị số
clark thấp n.10
-3
% hầu hết thuộc nhóm đồng hoặc cấu tạo ion kiểu đồng.
(có 18e ở lớp ngoài cùng khi tham gia phản ứng hóa học)
Pecmatit: Quá trình pecmatit xảy ra ở 700-400
o
C ở độ sâu 2000m
tạo thành các đá dạng mạch chùm mạch.
+ thành phần kv: felspat kali, oligiocla, muscovit, biotit, thạch anh.
Ngoài ra còn các kv giàu chất bốc và ng tố hiếm đc thành tạo với kích
thước tinh thể lớn. số kv thành táo trong giai đoạn này có tới 300 gồm kv
tự sinh, các kv sulfua, oxit, halogen, cacbonat, sulfat…
+ đặc điểm địa hóa: theo fecsman:
* Nhóm ng tố chủ đạo: H, Li, O, Si, Al, Na, K, Rb, Tr
* Nhóm ng tố chính: B, F, Se, P
* Nhóm ng tố ngẫu nhiên: N, C, S, V, Co, Zn, Sr, Ba.
* Nhóm ng tố bình thường: Cl, Na, Ti, Mn, K, Go, Y, Zn, Nb,…
* Nhóm ng tố cấm: Co, Ni, Ag, Cd, Pt, Hg, Br
Trong giai đoạn này tập trung chủ yếu các ng tố có stt lẻ đặc biệt các
ng tố hiếm có độ tập trung cao(0,15% Li, 18% Be). Các ng tố có năng
lượng mạng bé, các ng tố phóng xạ, các đồng vị kiềm 49, các gốc anion
phức tạp, sự thay thế đồng hình.
Quá trình tạo khoáng ngoại sinh:
Phong hóa: Các phản ứng hóa học trong quá trình phong hóa: thủy
phân, hydrat hóa, oxy hóa và cacbonat hóa.
Hidrat hóa: sự xâm nhập pt nước vào mạng tinh thể của kv.
Thủy phân: phản ứng giữa ion H
+
và OH
-
của nước với ion của kv và đá
Oxy hóa: phản ứng giữa các hợp chất với oxy.
Cacbonat hóa: sự tác dụng tương hỗ giữa anion CO
3
2-
và HCO
3
-
với các
đá và kv trong quá trình phong hóa, tp hóa học của vỏ phong hóa biến đổi rất
nhiều so với đá gốc. tùy thuộc vào các điều kiện cụ thể mà tp hóa học biến
đổi ở các mức độ khác nhau. Có tổ phần bị làm nghèo đi nhưng có tổ phần
đc làm giàu 1 cách tương đối hay tích tụ tuyệt đối.
Các ng tố trơ (có độ linh động thấp) thường đc làm giàu tích lũy trong
qt phong hóa, điển hình là hàm lượng của các tổ phần Fe và Al luôn có xu
hướng tăng cao so với đá gốc, ngược lại các tổ phần kiềm và kiềm thổ
thường bị mang đi rất mạnh trong qt này. Trong đk trên mặt nơi có P,T thấp
lại có nhiều O
2
, H
2
O, CO
2
, các kv và các đá đc thành tạo ở dưới sâu, trở nên
ko bền vững dần biến đổi thành hệ mới để phù hợp với đk hóa lý của mt.
Câu 9: địa hóa nguyên tố:
Pb: chì là ng tố hóa học trong bảng htth các ng tố hóa học, có ký hiệu là
Pb, số ng tử 82, nhóm 14, chu kỳ 6, khối lượng ng tử 207đvC. Chì là 1 kim
loại nặng, mềm, độc hại, có màu trắng xám.
Zn: số hiệu ng tử 30, nhóm 12, chu kỳ 4, kl ng tử 65đvc. Zn là 1 kim
loại chuyển tiếp, hoạt động trung bình, có thể kết hợp với oxy và các á kim
khác, phản ứng với axit loãng giải phóng H
2
, số oxh +2, phổ biến thứ 23
trong vỏ trái đất. các loại kv nặng nhất có xu hướng chứa 10%Fe, 40-50%Zn
các kv: sphalerit, calamin, franklinit, blendo…
Cu: số hiệu ng tử 29, nhóm 11 chu kỳ 4, kl ng tử 64đvc, số oxh +2, số
ít +1, màu vàng, ánh đỏ, độ dẫn điện và dẫn nhiệt cao, kv của đồng là
cacbonat aruzit, malachit(CuFeS
2
), bornit Cu
5
FeS
4
, curprit Cu
2
O
Ni: số ng tử 28, nhóm 10 chu kỳ 4, kl ng tử 59đvc, màu trắng bạc,
cứng, dể dát mỏng, dể uốn, kéo sợi, thường xuất hiện ở dạng hợp chất với S
và As, là ng tố sắt từ, số oxh +2 (0,+1,+3)
Kv: milenit, niccolit, quặng niken,…
As: số ng tử 33, nhóm 15 chu kỳ 4, kl ng tử 75đvc, là á kim và rất độc,
có nhiều dạng thù hình, số oxh -3, +3, +5, có tc hóa học giống với Pb,
Kv: asenopyrit FeAsS, As
2
S
3
, As
2
O
3
, , micmetit.
F: số ng tử 9, nhóm 17 chu kỳ 2, kl ng tử 19, số oxh -1, là 1 halogen
dạng khí màu lục nhạt,rất độc, là 1 chất oxh mạnh có thể thay thế cho H
2
trong các hợp chất hữu cơ.
Kv: Fluorit, cryolit, ploropatit.