Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

CHƯƠNG II: NGUYÊN LÍ II CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC VÀ CHIỀU DIỄN BIẾN CỦA QUÁ TRÌNH HÓA HỌC pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.41 KB, 13 trang )


1
CHƢƠNG II: NGUYÊN LÍ II CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
VÀ CHIỀU DIỄN BIẾN CỦA QUÁ TRÌNH (8:5;3)

- Nguyên lí I đã cho chúng ta khảo sát vấn đề gì?
- Nguyên lí I khảo sát vấn đề bảo toàn và chuyển hoá năng lượng mà chưa đề cập
đến chiều hướng, mức độ của quá trình. Nguyên lí II sẽ khảo sát vấn đề này.
2.1. Quá trình tự diễn biến và không tự diễn biến.
Quá trình là gì? Khi hệ đi từ trạng thái này đến trạng thái kia ta nói hệ đã
thực hiện một quá trình.
Trong tự nhiên có nhiều quá trình có thể tự xảy ra mà không cần tác động từ
bên ngoài.
Ví dụ: khi cho tiếp xúc hai vật có nhiệt độ khác nhau, nhiệt độ có thể tự truyền từ
vật nóng sang vật lạnh. Trong quá trình này, nhiệt độ của vật nóng giảm, nhiệt độ
của vật lạnh tăng và sự truyền nhiệt có thể xảy ra cho đến khi nhiệt độ của hai vật
bằng nhau. Quá trình nhiệt độ tự truyền từ vật nóng sang vật lạnh hơn là quá
trình tự diễn biến
Trong thí nghiệm trên, một quá trình ngược lại, nhiệt tự truyền từ vật lạnh
sang vật nóng không thể xảy ra. Muốn có quá trình đó, người ta phải thực hiện
công từ ngoài. Quá trình này gọi là quá trình không tự diễn biến
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài giảng

P





V


VD1: Quá trình dãn và nén khí trong
xilanh được biểu diễn trên đồ thị P-V:
Quá trình thuận 1-2 và quá trình nghịch
2-1 trùng nhau:
VD2: Con lắc tóan học( con lắc không
có ma sát)
VD3: Phản ứng thuận nghịch hoá học
sẽ đồng thời là thuận nghịch nhiệt động
nếu tính thuận nghịch này được đảm
bảo bằng những điều kiện đặc biệt(
VD: tiến hành phản ứng trong một pin
2.2. Quá trình thuận nghịch và bất
thuận nghịch nhiệt động học
+ Quá trình thuận nghịch: Một quá trình
biêns đổi hệ từ trạng thái 1 đến trạng thái
2 được gọi là thuận nghịch khi nó có thể
tiến hành theo chiều ngược lại và trong
quá trình đó hệ đi qua các trạng thái
trung gian như trong quá trình thuận.












2
điện có sức diện động chỉ khác sức
điện động ngược chiều tác dụng từ
ngoài vào nó một lượng vô cùng nhỏ
sao cho quá trình trong pin điện lúc
nào cũng diễn ra gần tĩnh và bất cứ lúc
nào cũng có thể đảo ngược chiều của
quá trình bằng cách làm thay đổi vô
cùng ít sức điện động bên ngoài.
Đọc thêm: Sau khi tiến hành theo chiều
thuận và nghịch, để đưa hệ về trạng
thái ban đầu thì xung quanh và bản
thân hệ không có sự biến đổi
Trong quá trình thuận nghịch vì không
có sự tổn thất công do ma sát nên công
của hệ sinh ra có giá trị cực đại.








































+ Quá trình bất thuận nghịch: là quá
trình mà khi tiến hành theo chiều nghịch
hệ không qua các trạng thái trung gian
như quá trình thuận và sau khi tiến hành
theo cả chiều thuận và chiều nghịch để

đưa hệ về trạng thái ban đầu thì xung
quanh và bản thân hệ có sự biến đổi
VD: Quá trình nén và dãn khí trong xi
lanh.
VD: Quá trình chuyển động của con lắc
vật lí.
2.3. Entropi và nguyên lí II của nhiệt
động lực học
2.3.1. Entropi.
+ Định nghĩa entropi: Entropi là một
hàm trạng thái, trong quá trình thuận
nghịch nhiệt động, vi phân của nó bằng
lượng nhiệt vô cùng bé mà hệ nhận được
ở nhiệt độ tuyệt đối T chia cho nhiệt độ
đó.
+ Biểu thức: dS
TN
Q
T


(II.2)
+ Biến thiên Entropi trong quá trình
thuận nghịch: Lấy tích phân (II.2):

S=

3






Hàm Entropi sử dụng được đối với cả
quá trình TN và BTN nhưng tính
Entropi thì chỉ tính được trong quá
trình TN.









Trong hệ cô lập những quá trình BTN
tự xảy ra theo chiều tăng Entropi và
đến một lúc nào đó sẽ đạt tới TTCB-
nghĩa là tạiđó

S=0 và S đạt tới giá trị
cực đại.
Chú ý:

S chỉ có giá trị xác định
chiều của quá trình trong hệ cô lập.
Muốn xác định chiều và đkcb của hệ
không cô lập phải đưa hệ về cô lập
hoặc phải tìm một hàm nhiệt động

khác.
VD: Tính biến thiên Entropi của pư:
H
2
+ ½ O
2


H
2
O
0
298
S
(cal/molK) 31,2 49 45,1
Giải:

0
298,pu
S
=
=
2
0
298;H O
S
- (
2
0
298;H

S
+1/2
2
0
298;O
S
)
=45,1-(31,2+1/2.49)=-10,6cal/molK
Biến thiên Entropi của hệ <0

độ hỗn
loạn của sp thấp hơn chất tg
Khi quan sát các quá trình trong tự
S
2
– S
1

2
TN
1
Q
T



(II.3)
+ Biến thiên Entropi trong quá trình bất
thuận nghịch:


Q
BTN
= dU +

A
BTN
< dU+

A
TN



Q
BTN
<

Q
TN


S
22
TN BTN
11
QQ
TT





Vậy

S >
2
BTN
1
Q
T


(II.4)
+ Ý nghĩa vật lí của Entropi : Đặc trưng
cho mức độ hỗn loạn của hệ, hệ càng
mất trật tự, Entropi càng tăng.
+ Ý nghĩa hoá học của Entropi : Biến
thiên Entropi là tiêu chuẩn tự xảy ra và
cân bằng của những quá trình trong hệ
cô lập.
- Đối với hệ cô lập

Q=0 ( trong qt
TN

S=
2
TN
1
Q
T




=0

S=const;
QTBTN:

S>
2
TN
1
Q
T


=0)


S

0 với hệ cô lập.
- Khi

S>0 : quá trình tự diễn biến;

S=0 quá trình đạt TTCB


2.3. Biến thiên Entropi của pƣhh:

S là một hàm trạng thái. (II.9)

S

= (
i
nS

)
s phẩm
– (
j
nS

)
tgia

Thường dùng Entropi ở đk chuẩn:

0
298,pu
S
=(
0
i 298
nS

)
sp
-(

0
j 298
nS

)
tg

N
i
là hệ số tỉ lượng của các chất sp; n
j

hệ số tỉ lượng của các chất tgia



4
nhiên ta đều thấy chúng xảy ra theo
một chiều nhất định và cuối cùng sẽ đạt
đến trạng thái cân bằng. VD: nhiệt độ
tự truyền từ vật nóng sang vật lạnh,
điện chạy từ nơi có điện thế cao đến
nơi có điện thế thấp cho đến khi điện
thế ở hai nơi bằng nhau, khí khuyếch
tán từ nơi áp suất cao đến nơi áp suất
thấp…Người ta đã tổng kết thành một
nguyên lí phát biểu về chiều hướng và
mức độ của quá trình.














( Hình vẽ minh hoạ Thomson)
Nguồn nóng T
1


công
A=Q
1
-Q
2

Động cơ

Nguồn lạnh T
2

Nếu bỏ nguồn lạnh T
2
đi trong sơ đồ

trên thì không thực hiện được
















2.3.2. Nguyên lí II nhiệt động học
Có nhiều cách phát biểu nguyên lí
II:
+ Cách phát biểu của Clausius: Nhiệt
không thể tự truyền từ vật lạnh sang vật
nóng.
Cách này thường được hiểu: Nhiệt
không thể tự truyền từ vật có nhiệt độ
thấp sang vật có nhiệt độ cao. Còn khi có
hiện tượng nhiệt được truyền từ vật có
nhiệt độ thấp sang vật có nhiệt độ cao thì
đồng thời phải diễn ra một quá trình đền
bù nào khác.

+ Cách phát biểu của Thomson : Không
thể chế tạo được một động cơ hoạt động
theo chu trình lấy nhiệt từ một nguồn và
biến hoàn toàn thành công( không thể
chế tạo được một động cơ hoạt động
tuần hoàn nào biến nhiệt thành công nhờ
làm lạnh một vật duy nhất mà các vật
khác ở xung quanh không chịu bất cứ
một thay đổi nào)
+ Biểu thức toán học của nguyên lí
II: Được thiết lập nhờ khảo sát một máy
nhiệt làm việc theo chu trình Cacno sau
đó mở rộng cho một chu trình bất kì.
dS
Q
T


hoặc
2
1
Q
S
T



( II.1)
Trong đó: Dấu = ứng với quá trình thuận
nghịch; Dấu > ứng với quá trình bất

thuận nghịch; dS : vi phân của hàm

5








Ở phần trước đã xây dựng tiêu chuẩn
đầu tiên để xác định chiều và điều kiện
cân bằng của các quá trình trong hệ cô
lập. Thực tế lại thường gặp các quá trình
xảy ra trong hệ không cô lập. Mặt khác
việc chuyển hệ không cô lập về hệ cô
lập lại rất khó khăn. Do đó phải xây
dựng một tiêu chuẩn để xét chiều và
điều kiện cân bằng trong hệ không cô
lập. Có 2 quá trình thường gặp: - đẳng
nhiệt đẳng áp và đẳng nhiệt dẳng tích.




















Entropi ;

Q: lượng nhiệt vô cùng nhỏ;
T: nhiệt độ ở trạng thái đang xét;

S:
biến thiên Entropi của hệ khi đi từ TT1
đến TT2.
2.4. Năng lƣợng tự do Gibbs:











2.4.1. Cách xây dựng hàm thế đẳng
nhiệt đẳng áp G
Nguyên tắc: Vẫn dùng Entropi tiêu
chuẩn để khảo sát các quá trình, bằng
cách gộp hệ với thể tích đủ lớn của môi
trường để có thể coi toàn bộ chúng là
một hệ cô lập. Chiều hướng và giới hạn
của quá trình xét qua giá trị

S cô lập.


S
côlập
=

S
hệ
+

S
môi trường
(II.10)
Giả sử ở P và T không đổi, hệ trao đổi
với môi trường một lượng nhiệt Q
p
=

H. Như vậy môi trường sẽ nhận của hệ
lượng nhiệt -


H và

môi trường
= -

H/T.
Thay vào II.10 ta có:

S
cô lập
=

S -

H/T (II.11)
+Khi

S-
H
T

>0
hay

H-T

S<0, quá trình là tự xảy ra.
+ Khi


S-
H
T

=0
Hay

H-T

S =0, hệ ở TTCB
+ Khi T=const
thì

H-T

S =

(H-TS) (II.12)
Các đại lượng H, S và T đều là những

6







Tự kết luận về điều kiện cân bằng và
điều kiện tự xảy ra pưhh của


G khi hệ
không cô lập, ở T và P=const.
Nói cách khác, trong những hệ ở nhiệt
độ và áp suất không đổi, chỉ những quá
trình nào kèm theo sự giảm năng lượng
Gibbs mới có thể tự xảy ra và khi năng
lượng Gibbs đạt giá trị cực tiểu hệ sẽ đạt
giá trị cân bằng.


VD1: Xác định chiều của pư
2FeO
(r)
+ ½ O
2,k


Fe
2
O
3(r)

ở đk p=1 atm; T=298K
Cho
23
0
298,Fe O
G
= - 740278 J/mol


0
298,FeO
G
= - 256652 J/mol

2
0
298,O
G
=0
Giải:
0
298,pu
G
=
23
0
298,Fe O
G
- 2
0
298,FeO
G
-
1/2
2
0
298,O
G


= -226974 J/mol

0
298,pu
G
<0

pư tự xảy ra theo chiều từ
trái sang phải, tức là ở đktc rỉ sắt FeO tự
chuyển sang Fe
2
O
3

VD2: CaCO
3

0
t

CaO
r
+CO
2, k

Biết
0
298
H

-288,5 -151,9 -94,0
(kcal/mol)
0
298
S
(cal/mol) 22,16 9,5 51,06
a) Xác định chiều pư ở 298K
hàm trạng thái nên (H-TS) cũng là hàm
trạng thái.
Đặt: G= H-TS
G được gọi là thế đẳng nhiệt đẳng áp(
gọi tắt thế đẳng áp) hoặc năng lượng
Gibbs.





2.4.2. Tính chất của hàm G:
Vì G là hàm trạng thái. Nó có các tính
chất sau:
1)

G
thuận
=

G
nghịch
(II.13)

2)

G

=(
i sp
n G)

-(
j tg
n G)


Nếu pư xảy ra ở đk chuẩn dùng

G
0
.

G
0
của đơn chất chuẩn =0
3)

G =

H-T

S (II.14)
Hay


G
0
=

H
0
- T

S
0




















7
b) Ở nhiệt độ đó CaCO
3
bị phân huỷ
chưa?
Giải: a)
0
298
H
, pư
= -151,9-94+288,5
= 42,6(kcal/mol)

0
298
S
,pư
= 9,5+51,06-22,16
= 31,8.10
-3
Kcal/molK
0
298,pu
G
=
0
298
H
,pư
+ T

0
298
S
,pư

=42,6-298.31,8= 31,2462 Kcal/mol
0
298,pu
G
>0

pư tự diễn biến chiều
nghịch
b) Pư phân huỷ CaCO
3
xảy ra khi:

G<0

T >

H
0
/

S
0

= 42,6 / 31,8.10
-3

= 1109,375K
Chú ý: Các bthức trên áp dụng cho
hàm G chỉ đúng với các hệ kín là hệ chỉ
trao đổi năng lượng mà không trao đổi
chất với mọi quá trình bên ngoài. Trong
thực tế thường gặp những hệ mở là hệ
có cả sự TĐC, ví dụ những hệ có xảy ra
pưhh, quá trình chuyển pha…lúc đó tp
của hệ thay đổi, hay số mol của các cấu
tử trong hệ thay đổi dẫn đến sự thay đổi
tc nhiệt động của hệ…đọc tham khảo
giáo trình(T 62)























2.4.3. Các yếu tố ah đến

G.
1. Nhiệt độ: (p=const)
G=H-TS=U+PV-TS

dG=dU+pdV-TdS-SdT
Theo nguyên lí II: dS
Q
T


, áp dụng cho
qt thuận nghịch:

Q=TdS=dU+

A=dU+pdV

dU=TdS – pdV
dG=TdS-pdV+pdV+VdP-TdS-SdT
dG=VdP-SdT
+Khi p=const

p
dG

()
dT
= - S
G=H+T
p
dG
()
dT

+Đối với một hệ ở hai tt khác nhau với
T,p=const G
1
=H
1
+T
1
p
dG
()
dT

G
2
=H
2
+ T
2
p
dG
()

dT


8


G=G
2
-G
1
=H
2
-H
1
+T
p
dG
()
dT


Hay

G=

H+T
p
dG
()
dT


(II.16)
Biến đổi: T
p
dG
()
dT

=

G -

H
Chia hai vế cho T
2
được :
p
22
dG
T[ ] G
H
dT
TT




2
H
T



Vế trái có dạng đạo hàm của

G/T

d( G)
dT

= -
2
H
T


Lấy tích phân hai vế:

T
2
2
1
T
1
G
()
T
T
2
G
T

()
T
GH
d
TT






2
T
2
G
T

-
1
T
1
G
T

=
2
1
T
2
T

H
T



Thường

H=f(T)=

H
0
+

a
0
T+1/2

a
1
T
2

Nếu

H =const t khoảng T
1
-T
2

2

T
2
G
T

=
1
T
1
G
T

+

H(1/T
2
-1/T
1
) hay:

G
T2
=T
2
[
1
T
1
G
T


+

H(1/T
2
-1/T
1
)
Nếu biết

G và

H ở một nhiệt độ nào
đó, ta sẽ tìm được

G ở một nhiệt độ
bất kì.
2. Áp suất: (khi T=const)
dG=VdP – SdT, khi T=const thì
dG=VdP
+Đối với 1mol khí lí tưởng:
pV=RT

V=RT/P

dG=RT/P . dP
Lấy tích phân không xác định:

9
G=

RT
P

dP=RTlnP+const
Tìm const: Xét ở p=1 atm tức ở đkc
G
0
=const

G=G
0
+ RT lnP (II.18)
3. Thành phần hoá học của hệ
Xét 1 hệ có thành phần thay đổi:
G=G(T, P, n
1
, n
2
,…n
i
) với n
i
là số mol
của cấu tử I trong hệ
dG= =
i
P,n
G
( ) dT
T



+
i
T,n
G
( ) dP
T


+
j
i
T,p,n (i j)
1
i
G
()
n




dn
i
. Hay:
dG=-SdT+VdP+
j
i
T,p,n (i j)

1
i
G
()
n




dn
i
Đại lượng
j
T,p,n (i j)
G
()
ni



=

I
gọi là thế
hoá học của cấu tử( gọi tắt là hoá thế).
+ Thế hoá học của cấu tử I là biến thiên
thế đẳng áp theo số mol của cấu tử I đó
trong đk T,P, số mol của các cấu tử khác
trong hệ không đổi
Khi T, P = const thì:

dG=
j
i
T,p,n (i j)
1
i
G
()
n




=
i
1


i
dn
i

Lấy tích phân không xác định:
G=
i
1



i

dn
i
+ const
=
i
1



i
dn
i
+const=
i
1


i
.n
i
+const
Tìm const: Xét TH n
1
=n
2
=n
3
= =n
i
=0;

tức là G = 0. Vậy const =0
Vậy: G=
i
1


i
.n
i

Mặt khác: G
hệ
=
i
i
1
G

(G
i
là thế đẳng áp
của cấu tử i).

10
Khi số mol tất cả các cấu tử = 1 tức n
i
=1
thì G
hệ
=

i
i
1
G

=
i
1


i


G
i
=

I
;
0
i
G
=
0
i


Theo II.18. Nếu khí là lí tưởng thì
G
i

=
0
i
G
+ RT ln P
i

Vậy ta có:

I
=
0
i

+RTlnP
i
(II.20)
Tóm lại: dG<0

i
1


i
dn
i
<0 qt tự xảy
ra
dG= 0


i
1


i
dn
i
=0 qt cân bằng









LUYỆN TẬP CHƢƠNG II
Bài 1.(giống bài II.3-giáo trình) Trộn 10,08 gam nước đá ở 273K với
50,4 g nước lỏng ở 313K. Tính

S
0
của hệ khi đạt tới TTCB, biết rằng
0
298
H
nc
của nước đá là 6004 L/mol và
0

p
C
của nước lỏng là 75,3 J/molK.
Hệ là cô lập.
Giải: Tính nhiệt độ cân bằng của hệ được T = 293K
H
2
O
l

0
1
S

H
2
O
l
0
2
S

H
2
O
l

0
nc
S


H
2
O
tt

Nhiệt độ 313K 293K 273K 273K


S
0
=

0
1
S
+

0
nc
S
+

0
2
S


S
0

=
293
313
50,4 dT
.75,3
18,0 T

+
10,08
18
.
6004
273
+
293
313
10,08 dT
.75,3
18,0 T




S
0
= 1,38 J/K >0, nên qt san bằng nhiệt độ là tự diễn biến
Bài 2( giống bài II.1- giáo trình). Tính

S
0

của quá trình đun 0,500 mol
H
2
O từ 223K đến 773K, biết rằng

0
nc
H
của nước ở 273K là 6004 J/mol;

11

H
0
bay hơi của nước ở 373K là 40,660.10
3
J/mol; C
p
của nước đá, nước
lỏng và hơi nước lần lượt là 35,56; 75,3 và 30,2 + 10
-2
T ( J/Kmol)
Giải:
H
2
O
tt
0
1
S


H
2
O
tt
0
2
S

H
2
O
l
0
3
S

H
2
O
l

0
4
S

H
2
O
k


0
1
S

H
2
O
k

223K 273K 273K 373K 373K 773K

0
3
S
= 0,500 . 75,3 ln 373/273= 11,8 J/K
0,500
0
s
S
=0,500.40,660.10.
3
/373 = 54,5 J/K

0
2
S
= 0,500

0

nc
H
;
0
4
S
= 0,500
0
s
S

0
1
S
=0,500.35,56ln 273/223 = 3,60 J / K
0
5
S
=0,500[30,2ln773/373+10
-2
(773-373) ]=13,0J/K

S
0
= 3,6 + 11 + 11,8 + 54,5 + 13 = 93,9 J/K
Bài 3. Cho biết pư và các số liệu dưới đây:
H
2 k
+ ½ O
2 k



H
2
O
l

0
298
S
(J/molK) 130,6 205,0 69,90
0
p
C
(J/mol K) 27,3+3,20.10
-3
T 30,0+4,2.10
-3
75,3
a) Tính
0
5
S
của pư ở nhiệt độ 298K
b) Thiết lập pt
0
T
S
=f(T)
c) Tính


S
0
ở nhiệt độ 353K
Giải. a)
0
298
S
=69,9-(130,6+205,0/2)=-163,2J/K
b)
0
T
S
=
0
298
S
+
T
0
p
298
dT
C
T






0
p
C
=75,3-[27,3+3,20.10
-3
T+1/2(30,0+4,20.10
-3
T)]

0
p
C
=33,0-5,30.10
-3
T J/K
0
T
S
=-163,2+
T
3
298
33,0 5,30.10 T
dT
T



=-349,62+33,0lnT-5,30.10
-3

T(J/K)
c)
0
353
S
=-158 J/K
Bài 4. NH
4
COONH
2 (tt)
CO
2 , k
+ 2NH
3 , k

0
300
H
(kJ/mol) -645,2 -393,5 -46,2
0
300
G
(kJ/mol) -458,0 -394,4 -16,6
a) Hỏi ở đk chuẩn và 27
0
C phản ứng đi theo chiều nào?
b) Tính
0
300
S

của pư.

12
c) Nếu coi

H
0


S
0
của pư không biến đổi theo nhiệt độ thì ở
nhiệt độ nào pư ở đk chuẩn đổi chiều?
Giải:a)
0
300
G
= - 394,4-16,6.2+458,0 = 30,4 kJ>0: chiều nghịch
b)
0
300
H
=-393,5-46,2.2+645,2=159,3 kJ

0
300
G
=
0
300

H
- T
0
300
S



0
300
S
=
00
HG
T
  
=(159,3-30,4)/300
= 0,430 kJ/K
c)Để pư ở đk chuẩn đổi chiều thì

G
0
=

H
0
- T

S
0

<0


T

S
0
>

H
0


T= 159,3/0,430 = 370 K
Bài 5. 2HgO
tt
2Hg
k
+ O
2 k

Phản ứng có
0
T
G
= 608,0.10
3
– 3570,0T + 417,0 T ln T (J)
Tính


S
0
;

H
0


G
0
ở nhiệt độ 631K
Giải.

S
0
= - (d(

G
0
)/dT)
p
= - 3570,0+ 417 lnT+417

0
631
S
= 464,5 J ;
0
631
G

= 51,8;
0
631
H
=
0
631
G
+ T
0
631
S
= 345 kJ
Bài 6. (bài II.7- giáo trình); P=const=0,15 atm; t= const= 53
0
C
V
mol, hơi H2O
= 184lít;

H
hh
= 2372,39 J(1g H
2
O) = 2372,39.18 (J/mol)
Tính A, Q,

U,

H,


S,

G.hoá hơi thuận nghịch 1mol H
2
O
Giải. Vì P=const nên A= p

V=p(V
h
–V
l
)=0,15. 184 . 101,325 (J)
Q
p
=

H
hh
= 2372,39.18 (J)
Q=

U + A


U = Q – A = 2372,39.18 – A = (J)

H =

H

hh
=

S = Q/T(thuận nghịch đẳng nhiệt) = 2372,39.18/53+273 =

G=

H - T

S =
Bài 7. Cho các số liệu sau:
0
298
H
(kJ/mol) và
0
298
S
sau:

CaCl
2
(tt)
H
2
O (l)
CaCl
2
.6H
2

O(tt)
2
aq
Ca


aq
Cl



H
0

-716,1
-285,8
-2608,9
-543,0
-167,1
S
0

113,8
69,9
285,1
-55,2
56,5
Tính

H

0
;

S
0
;

G
0
ở 25 độ C cho các quá trình sau:
a) Hiđrat hoá CaCl
2
theo pt: CaCl
2
(tt) + 6H
2
O(l)

CaCl
2
.6H
2
O(tt)
b) Hoà tan CaCl
2
(tt): CaCl
2
(tt) + aq



2
aq
Ca

+ 2
aq
Cl


c) Hoà tan CaCl
2
.6H
2
O(tt): CaCl
2
.6H
2
O(tt)+aq

2
aq
Ca

+2
aq
Cl

+6H
2
O

ĐS: a) -98 kJ; -248,1J/K; -24kJ
B )-749,5kJ; 170,0 J/K; -800,0 kJ

13
c) -651,5 kJ; 78,1 J/ K; -776 kJ

×