Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

1. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của gen lặn trên nhiễm sắc thể. pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.41 KB, 13 trang )

1. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc
điểm của gen lặn trên nhiễm sắc thể (NST)
quy định tính trạng thường:
A. Tính trạng không bao giờ biểu hiện ở cơ thể
XX
B. Kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch
C. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể
mang cặp NST giới tính XY
D. Có hiện tượng di truyền chéo
2. Bệnh di truyền nào dưới đây cho phép
người bệnh sống một cuộc sống gần như
bình thường:
A. Bệnh máu khó
đông B. Bệnh teo cơ
C. Bệnh mù màu
D. Bệnh huyết cầu
đỏ hình liềm
3. Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính
được phát hiện đầu tiên bởi:
A. Oatxơn và Cric
B. Menđen
C. Coren và Bo
D. Moocgan
4. Bệnh nào dưới đây ở người gây ra bởi đột
biến gen lặn trên nhiễm sắc thể Y:
A. Máu khó đông
B. Tật dính ngón
tay số 2 và số 3
C. Bệnh teo cơ
D. Mù màu
5. Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết gen di


truyền trên NST giới tính Y là:
A. Luôn di truyền theo dòng bố.
B. Chỉ biểu hiện ở con đực
C. Được di truyền ở giới dị giao tử
D. Không phân biệt được gen trội hay
gen lặn
6. Hiện tượng con đực mang cặp nhiễm sắc
thể (NST) giới tính XX còn con cái mang cặp
NST giới tính XY được gặp ở:
A. Chim, bướm và một số loài cá
B. Động vật có vú
C. Bọ nhậy
D. Châu
chấu, rệp
7. Mô tả nào sau đây là không đúng với hiện
tượng di truyền liên kết với giới tính :
A. Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là
hiện tượng di truyền của các tính trạng thường
mà các gen đã xác định chúng nằm trên NST
giới tính
B. Trên NST Y ở đa số các loài hầu như không
mang gen
C. Nhiều gen liên kết với giới tính được xác
minh là nằm trên NST giới tính X
D. Một số NST giới tính do các gen nằm trên
các NST thường chi phối sự di truyền của chúng
được gọi là di truyền liên kết với giới tính
8. Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di
truyền của các gen ngoài nhân?
A. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai

B. bố di truyền tính trạng cho con trai.
C. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam, ít biểu
hiện ở nữ.
D.Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ
9. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc
điểm của bệnh di truyền liên kết với nhiễm
sắc thể (NST) giới tính X ở người:
A. Bố mang gen sẽ di truyền gen bệnh cho một
nữa số con gái
B. Hôn nhân cận huyết tạo điều kiện thuận lợi
cho sự xuất hiện người nữ mắc bệnh
C. Bệnh khó biểu hiện ở nữ do đa số ở trạng
thái dị hợp
D. Bệnh dễ biểu hiện ở người nam
10. Trong di truyền qua tế bào chất
A. Vai trò của bố và mẹ là như nhau
B.Vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế
bào sinh dục đực
C. Vai trò của cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể
giới tính XX đóng vai trò quyết định
D. Vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế
bào sinh dục cái
11. sự di truyền của các bệnh tật được quy
định bởi gen đột biến trên NST Y ở người có
đặc điểm như thế nào?
A. Tính chất trội hoặc lặn của gen đột biến
không có ý nghĩa
B.Bố luôn truyền bệnh cho con trai
C. Chỉ biểu hiện ở người nam
D. Tất cả đều đúng

12. Hịên tượng di truyền liên kết với giới
tính là hiện tượng:
A. Di truyền các tính trạng thường mà gen quy
định chúng nằm trên NST X
B. Di truyền các tính trạng giới tính mà gen quy
định chúng nằm trên các NST thường
C. Di truyền các tính trạng thường mà gen quy
định chúng nằm trên NST Y
D. Di truyền các tính trạng thường mà gen quy
định chúng nằm trên NST giới tính
13. ADN ngoài nhân có cấu trúc tương tự:
A. rARN
B. ADN
của vi khuẩn hoặc virut
C. ADN ở vùng nhân con
D. ADN trong nhân
14. Ý nghĩa trong của hiện tượng di truyền
liên kết với giới tính là đối với y học là
A. Giúp tư vấn di truyền và dự phòng đối với
các bệnh di truyền liên kết với giới tính
B. Giúp hạn chế sự xuất hiện trong trường hợp
bất thường của cặp NST giới tính
C. Giúp hiểu được nguyên nhân và cơ chế gây
ra các trường hợp bất thường về số lượng của
cặp NST giới tính
D. Giúp phân biệt giới tính của thai nhi ở giai
đoạn sớm
15. Phép lai nào sau đây cho biết cá thể đem
lai là thể dị hợp?
A. Thân cao x thân thấp và con 50% thân cao:

50% thân thấp
B. Bố: Hồng cầu hình liềm nhẹ x Mẹ bình
thường và con: 50% hồng cầu hình liềm nhẹ:
50% bình thường.
C. Ruồi cái mắt trắng lai với ruồi đực mắt đỏ và
con: 50% ruồi đực mắt trắng: 50% ruồi cái mắt
đỏ.
D. Cả a, b, c.
16. Ở một loài, có tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn
nhưng tỉ lệ này không phân bố đều ở cá thể
đực và cái. Tỉ lệ này xảy ra trong trường hợp
:
A. Các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm
sắc thể (NST) thường, gen trội át chế hoàn toàn
gen lặn
B. Gen nằm ngoài nhân
C. Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y
D. Gen nằm trên NST X không có alen tương
ứng trên Y, gen trội là trội hoàn toàn
17. Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính
là hiện tượng:
A. Gen quy định các tính trạng thường nằm trên
NST Y
B. Gen quy định các tính trạng giới tính nằm
trên các nhiễm sắc thể thường
C. Gen quy định các tính trạng thường nằm trên
NST Y
D. Gen quy định các tính trạng thường nằm trên
NST giới tính
18. Ý nghĩa của phép lai thuận nghịch là gì?

A. Xác định cặp bố mẹ phù hợp trong phương
pháp lai khác dòng tạo ưu thế lai.
B. Phát hiện các gen di truyền ngoài nhân.
C. Phát hiện các gen di truyền liên kết với giới
tính.
D. Cả a, b, c.
19. Phát biểu nào sau đây chưa đúng?
A. Di truyền qua NST do gen trong nhân quy
định.
B. Gen trong tế bào chất có vai trò chính trong
sự di truyền.
C. Plasmit ở vi khuẩn chứa gen ngoài NST.
D.Đột biến gen có thể xảy ra ở cả gen trong
nhân và gen trong tế bào chất.
20. Những tế bào nào dưới đây không chứa
cặp nhiễm sắc thể tương đồng
A. Các tế bào sinh tinh, sinh trứng ở giai đoạn
sinh trưởng
B. Giao tử bất thường dạng n + 1
C. Tế bào bình thường lưỡng bội
D. Giao tử bất thường dạng n - 1

21. Hiện tượng lá đốm xanh trắng ở cây vạn
niên thanh là do:
A. Đột biến bạch tạng do gen trong nhân.
B. Đột biến bạch tạng do gen trong lục lạp
C. Đb bạch tạng do gen trong ti thể
D.ĐB bạch tạng do gen trong plasmit của vi
khuẩn cộng sinh.
22. Bệnh nào dưới đây của người là bệnh do

đột biến gen lặn di truyền liên kết với giới
tính:
A. Hội chúng Tớcnơ
B. Bệnh thiếu máu huyết cầu đỏ hình lưỡi liềm
C. Bệnh teo cơ
D. Hội chứng Claiphentơ
23. Sự di truyền của các tính trạng được
quy định bởi gen trên NST Y có đặc điểm
như thế nào?
A. chỉ biểu hiện ở cơ thể đực
B. Có hiện tượng di truyền chéo
C. chỉ biểu hiện ở cơ thể cái
D. chỉ biểu hiện ở cơ thể XY
24. Hiện tượng di truyền lạp thể đã được
phát hiện bởi:
A. Đacuyn B. Moocgan
C. Coren và Bo D. Menđen
25. Hiện tượng di truyền liên kết với giới
tính được phát hiện đầu tiên bởi:
A. Menđen B. Moocgan
C. Coren và Bo D. Oatxơn và
Cric
26. Đặc điểm di truyền của các tính trạng
được quy định bởi gen lặn trên nhiễm sắc
thể Y là:
A. Có hiện tượng di truyền chéo
B. Chỉ biểu hiện ở cơ thể XY
C. Chỉ biểu hiện ở cơ thể đực
D. Tính trạng chỉ biểu hiện ở trạng thái đồng
hợp ở cơ thể XX

27. người ta gọi bệnh mù màu và bệnh máu
khó đông là bệnh của nam giới vì:
A. bệnh gây ra do đột biến gen trội trên NST Y
không có alen tương ứng trên NST X
B. bệnh gây ra do đột biến gen lặn trên NST X
không có alen tương ứng trên NST Y
C. bệnh gây ra do đột biến gen lặn trên NST Y
không có alen tương ứng trên NST X
D. bệnh gây ra do đột biến gen trội trên NST X
không có alen tương ứng trên NST Y
28. Trong trường hợp di truyền liên kết với
giới tính, gen nằm trên các NST giới tính X,
kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác
nhau do:
A. Do có hiện tượng di truyền thẳng, cơ thể XY
sẽ chỉ truyền gen cho con XY ở thế hệ sau
B. Do sự khác biệt trong cặp NST giới tính ở cơ
thể bố và mẹ nên bố mẹ không đóng vai trò như
nhau trong quá trình di truyền các tính trạng
C. Có sự thay đổi quá trình làm bố, làm mẹ
trong quá trình lai
D. Do có hiện tượng di truyền chéo, cơ thể XX
sẽ chỉ truyền gen cho con XY ở thế hệ sau
29. Đặc điểm nào dưới đây không phải là
đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính
trạng thường nằm trên NST giới tính X:
A. Tính trạng có xu hướng dễ biểu hiện ở cơ thể
mang cặp NST giới tính XX
B. Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác
nhau

C. Tỉ lệ phân tính của tính trạng biểu hiện không
giống nhau ở hai giới
D. Có hiện di truyền chéo
30. Để phân biệt hiện tượng di truyền qua
các gen nằm trên NST thường với hiện
tượng di truyền liên kết với NST giới tính X
người ta dựa vào các đặc điểm nào?
A. Gen trên NST thường không có hiện tượng di
truyền chéo
B. Gen trên NST thường cho kết quả giống
nhau trong phép lai thuận nghịch
C. Gen trên NST thường luôn luôn biểu hiện
giống nhau ở cả hai giới
D. Tất cả đều đúng
31. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc
điểm của bệnh di truyền do gen lặn liên kết
với NST giới tính X ở người:
A. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp sẽ
làm biểu hiện ở một nửa số con trai
B. Người nữ khó biểu hiện bệnh do muốn biểu
hiện gen bệnh phải ở trạng thái đồng hợp
C. Bệnh có xu hướng dễ biểu hiện ở người
nam do gen lặn đột biến không có alen bình
thường tương ứng trên Y át chế
D. Bố mẹ mang gen bệnh sẽ truyền gen bệnh
cho một nửa số con gái
32. Bệnh nào dưới đây của người bệnh là do
đột biến gen lặn di truyền liên kết với giới
tính:
A. Hội chứng Tơcnơ

B. Bệnh mù màu
C. Bệnh thiếu máu huyết cầu đỏ hình lưỡi liềm
D. Hội chứng Claiphentơ
33. Bệnh máu khó đông ở người rất khó gặp
ở nữ do:
A. bệnh do gen lặn đột biến nằm trên NST giới
tính X, người nữ mang cặp NST giới tính XX
nên muốn biểu hiện gen phải ở trạng thái đồng
hợp. Người nam XY do chỉ có một NST giới tính
X nên chỉ cần một gen là đủ để gây bệnh
B. bệnh do gen lặn đột biến nằm trên NST giới t
ính X, người nữ mắc bệnh sẽ có biểu hiện nặng
nề hơn so với người nam do đó bị chết sớm dẫn
đến kết quả là bệnh ít gặp ở người nữ hơn so
với nam
C. bệnh do gen lặn đột biến nằm trên NST giới t
ínhY nên chỉ biểu hiện ở người nam, người nữ
mang cặp NST giới tính XX nên muốn biểu hiện
gen phải xảy ra đột biến chuyển đoạn NST
mang gen đột biến qua NST X
D. A và C đúng
34. Ý nghĩa trong sản xuất của hiện tượng di
truyền liên kết với giới tính là:
A. Giúp phân biệt giới tính ở giai đoạn sớm,
nhất là ở gia cầm
B. Tăng cường hiệu quả của phép lai thuận
nghịch trong việc tạo ưu thế lai
C. chọn đôi giao phối thích hợp dể tạo ra các
biến dị tổ hợp monhgmuốn
D. tất cả đều đúng

35. Bệnh di truyền do gen lặn liên kết với
NST Giới tính X ở người có xu hướng dễ
biểu hiện ở người nam do:
A. Ở người nam gen lặn biểu hiện trên NST X
không có alen bình thường tương ứng trên Y át
chế
B. Do trong quần thể, mẹ là người mang gen
bệnh nên truyền gen bệnh cho con trai
C. NST giới tính X bị bất hoạt nên gen bệnh trên
NST giới tính X không gây biểu hiện ở người nữ
XX
D. Ở người nam gen lặn đột biến dễ dàng xuất
hiện ở trạng thái đồng hợp và biểu hiện bệnh
36. Phát biểu nào dưới đây là đúng:
A. Ở đa số loài, giới tính hình thành do sự phân
hóa các loại trứng hoặc chịu ảnh hưởng của
điều kiện môi trường.
B. Môi trường hoàn toàn không đóng vai trò gì
trong quá trình hình thành giới tính.
C. Ở hầu hết các loài, giới tính do cặp nhiễm
sắc thể (NST) giới tính XX và XY quy định
D. Ở một số ít loài, giới tính có thể được xác
định trước khi thụ tinh hoặc sau khi thụ tinh.
37. Bản chất của gen ngoài nhiễm sắc thể là :
A. Phagờ B. Prôtêin
C. ADN D. ARN

Đáp án :
1. A 2. C 3. D 4. B 5. C 6. A 7. D 8. D
9. A 10. D


11. D

12. D

13. B

14. A

15. C 16. D

17. D

18. D

19. B

20. D

21. B

22.
BC
23. D

24. C
25. B

26. B


27. B

28. B

29. A

30. D

31. D

32. B

33. A

34. A

35. A

36. D

37. C

×