Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

[Cơ Sở Thiết Kế] Máy Nâng Chuyển - Ts. Trịnh Đồng Tính phần 8 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.41 KB, 16 trang )

Phanh tự động có mặt ma sát
không tách rời
 Cấu tạo
 Đặc điểm cấu tạo
 Nguyên lý hoạt động
 Tính tự động của
phanh:
* Lực phanh là lực dọc
trục trên trục vít
* Lực phanh có tỷ lệ
thuận với lực phanh
yêu cầu.
Fa
2
Ft
3
Tính tự động của phanh tự động
có mặt ma sát không tách rời
 Để phanh hoạt động tốt cần thoả mãn điều kiện: K

K
yc
,
trong đó K
yc
là lực phanh yêu cầu
 Giá trị K

và K
yc
tính như sau:


 K

= F
a2
F
t3
= 2T
tg
/D
3
= Q.D
0 p tg
/ (a.D
3
) tỷ lệ thuận với Q
 K
yc
= 2.T
ph
sin / D.f = 2.n.T*
t
sin / D.f
K
yc
= 2.n.QD
o
. . sin / (2au
o
.D.f) tỷ lệ thuận với Q, trong đó:
D

3
- đường kính bánh vít; D - đường kính phanh (phanh nón);
n – hệ số an toàn phanh; D
o
- đường kính tang cuốn cáp
 Khi tăng tải Q thì lực phanh yêu cầu K
yc
tăng, nhưng lực phanh do
cơ cấu tạo ra K

cũng tăng => loại phanh này có khả năng tự điều
chỉnh lực phanh theo tải => không sợ quá tải và vì thế HSAT phanh
kiểu này thường lấy bé (n 1,2)
Phanh tự động có mặt ma sát
tách rời
 Cấu tạo
 Đặc điểm cấu tạo
 Nguyên lý hoạt động
 Tính tự động của
phanh:
* Lực phanh là lực dọc
trong b.t. vít - đai ốc
* Lực phanh có tỷ lệ
thuận với lực phanh
yêu cầu.
3
4
1
2
5

6
Tính tự động của phanh tự động
có mặt ma sát tách rời
 Để phanh hoạt động tốt cần thoả mãn điều kiện: K

K
yc
,
trong đó K
yc
là lực phanh yêu cầu
 Giá trị K

và K
yc
tính như sau:
 K

= QD
0
/ [au
0
(d2tg( ’) + f.D)] tỷ lệ với tải Q (xuất phát
từ điều kiện T
br
= T
r
+ T
T
- để vặn được đai ốc thì mô men trên

bánh răng cần thắng ma sát trên ren và ma sát mặt tỳ)
 K
yc
= = 2.n.QD
o
. / (2au
o
.D) tỷ lệ thuận với tải Q
 Khi tăng tải Q thì lực phanh yêu cầu K
yc
tăng, nhưng lực phanh do
cơ cấu tạo ra K

cũng tăng => loại phanh này có khả năng tự điều
chỉnh lực phanh theo tải => không sợ quá tải và vì thế HSAT phanh
kiểu này thường lấy bé (n 1,2)
5.7. Tay quay an toàn
 Là loại tay quay kết hợp phanh hãm,
đảm bảo giữ vật an toàn không rơi khi
không có lực tác động lên nó.
 Tay quay an toàn kiểu I – kết hợp phanh tự
động có mặt ma sát tách rời.
 Tay quay an toàn kiểu II – kết hợp phanh đai.
5.7. Tay quay an toàn (tiếp)
next…
Kiểu I
Kiểu II
•Cấu tạo
•Đặc điểm cấu tạo
•Ưu nhược điểm và PVSD.

Chương 6
CƠ CẤU NÂNG
6-2
Khái niệm chung
 Là cơ cấu không thể thiếu trong máy nâng.
 Có yêu cầu cao về an toàn.
 Tùy bộ phận phát động phân ra:
• CCN dẫn động tay
• CCN dẫn động bằng động cơ
6-3
6.1. CCN dẫn động tay
 Phát động qua tay quay hoặc bánh kéo
 Khi sử dụng sức người thường lấy công suất
N = P.v ≈ 0,1 kW.
 Khi sử dụng nhóm công nhân để vận hành,
tổng lực tác động P tính theo: P = F.m.k
với F – lực do 1 người tác động
m – số người tham gia vận hành máy
k – hệ số tính đến sự phân bố không đều lực
6-4
6.1.1. Sơ đồ và đặc điểm
cấu tạo
 Tính chất chung của các cơ
cấu này là ít quan trọng, thời
gian sử dụng ngắn, tốc độ
thấp và không có tải động.
 Đặc điểm cấu tạo chung: đơn
giản, gọn nhẹ, giá thành thấp.
 Vì vậy thường dùng tang trơn,
các bộ truyền hở, ổ trượt và ít

sử dụng các nối trục. Phanh
thường dùng kết hợp với tay
quay (TQAT).
Q
a,
p
P
R
6-5
6.1.2. Đặc điểm tính toán
 Tính toán động học
Tỷ số truyền chung của các bộ truyền Uo xác định từ điều
kiện về lực chứ không phải từ yêu cầu về vận tốc
Uo = Tv/(Tp. ) = QDo/(2.a.F.m.k.R. )
trong đó là hiệu suất chung của cơ cấu.
 Đảm bảo an toàn vật không rơi
 Các bộ truyền bánh răng để hở tính theo độ bền uốn,
tránh hiện tượng hỏng gây mất an toàn là gẫy răng.
 Các bộ phận khác: khi tính toán thiết kế các hệ số tra
bảng theo CĐLV “Quaytay”
6-6
6.2. CCN dẫn động bằng
động cơ
 Sử dụng động cơ để phát động cơ cấu.
 Có thể gặp nhiều loại động cơ như
động cơ điện, động cơ đốt trong, động
cơ thủy lực, khí nén, thậm chí còn
dùng cả động cơ hơi nước.
 Động cơ điện được sử dụng rộng rãi
hơn cả.

6-7
6.2.1. Sơ đồ và đặc điểm
cấu tạo
 Đây là các cơ cấu quan
trọng, năng suất và trọng tải
lớn, thời gian sử dụng lâu
dài, tốc độ tương đối cao.
 Đặc điểm cấu tạo chung:
hiệu suất cao, chắc chắn, tin
cậy, tuổi thọ cao.
 Vì vậy thường dùng tang xẻ
rãnh, các bộ truyền kín, ổ
lăn và sử dụng các nối trục.
Phanh đai hoặc phanh TK.
a,
p
Q
D
o
t
2
3
1
u
1
,
1
u
2
,

6-8
6.2.2. Đặc điểm tính toán
 Tính toán động học
Tỷ số truyền chung của các bộ truyền Uo xác định từ điều
kiện đảm bảo vận tốc nâng cho trước:
u
0
= n
đc
/n
tg
= n
đc
. .D
0
/(a.v
n
)
 Đảm bảo an toàn vật không rơi
 Các bộ truyền bánh răng che kín tính theo độ bền tiếp
xúc, kiểm nghiêm độ bền uốn và quá tải.
 Các bộ phận khác: khi tính toán thiết kế hệ số tra bảng
theo CĐLV yêu cầu.
6-9
6.2.3. Quá trình mở máy
 Quá trình mở máy xét khi nâng vật, giả thiết chuyển động
nhanh dần đều trong suốt quá trình mở máy.
Khi mở máy nâng vật động cơ cần phát mômen ngoài thắng mômen
cản tĩnh do vật nâng sinh ra Tt, cần thắng thêm quán tính của các chi
tiết trong hệ thống khi tăng tốc:

T
m
= T
t
+ T
đ
= T
t
+ T
đ1
+ T
đ2
T
t
– mômen tĩnh do trọng lượng vật nâng sinh ra khi nâng vật
T
đ
– mômen do quán tính
T
đ1
– do quán tính các chi tiết chuyển động thẳng (vật nâng, móc)
T
đ2
– do quán tính các chi tiết chuyển động quay (rôto, trục, ổ…)
6-10
Mômen tĩnh T
t
 Mômen tĩnh khi nâng (Nm) như đã biết
trong phần sơ đồ cấu tạo cơ cấu nâng:
với Q – trọng lượng vật nâng, N

Do – đường kính tang, m
a – bội suất palăng
Uo – tỉ số truyền của các bộ truyền
– hiệu suất chung của cơ cấu
0
0
2au
QD
T
t

×