Tải bản đầy đủ (.pptx) (25 trang)

slide thuyet trinh pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.53 MB, 25 trang )

1
CHỨNG TỪ VẬN TẢI
Vận đơn đường biển
1.
Khái niệm và đặc điểm
2.
Chức năng
3.
Nội dung vận đơn đường biển.
4.
Phân loại
Tham khảo luật:
.
Thông lệ hàng hải quốc tế (Công ước Brussels 1924)
.
Luật hàng hải Việt Nam (Chương V (điều 70- 122)
2
3
Khái niệm
Vận đơn đường biển (Ocean bill of lading hay Marine bill of lading , thường được viết tắt là B/L) là chứng
từ chuyên chở hàng hoá (Transport documents) bằng đường biển do người có chức năng ký phát cho
người gửi hàng sau khi hàng hoá đã được bốc lên tàu hoặc được nhận để chở.
4
Đặc điểm

Khi nói đến vận đơn đường biển thì việc chuyển chở hàng hoá bằng đường biển bắt buộc phải xảy ra.

Do có nhiều phương thức vận tải khác nhau làm cho chứng từ vận tải có nhiều loại và chức năng của chúng cũng
khác nhau, trong đó, khi nói đến vận đơn đường biển ta hiểu đây là loại chứng từ sở hữu hàng hoá và có tên gọi là
Bill of Lading.


Người ký phát vận đơn phải là người có chức năng chuyên chở, thường là người có phương tiện chuyên chở, hoặc
người kinh doanh chuyên chở.

Thời điểm cấp vận đơn có thể là:
- Sau khi hàng hoá đã được bốc xong lên tàu (Shipped on board).
- Sau khi hàng hoá được nhận để chở (Reaceived for shipment).
5

Là biên lai nhận hàng của người chuyên chở phát hành cho người gửi hàng.

Là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở hàng hóa giữa người gửi hàng và người chuyên chở.

Là chứng từ sở hữu hàng hóa ghi trên vận đơn
Các chức năng của vận đơn đường biển
6

Mặt trước:

Các ô, cột in sẵn các tiêu đề bỏ trống

Một số nội dung mang tính điều khỏan của hợp đồng chuyên chở (chứng nhận của người chuyên chở là đã nhận
hàng, điều kiện nhận hàng tại cảng đích,…)

Mặt sau:

Các điều khoản-điều kiện chuyên chở của hãng tàu

Để trống (đ/v vận đơn theo hợp đồng thuê tàu và bản sao vận đơn)
Click to edit Master text styles
Second level

Third level
Fourth level
Fifth level
Nội dung của vận đơn đường biển
8
(1): Tiêu đề vận đơn
(2): Số vận đơn
(3): Tên công ty vận tải biển (logo, địa chỉ, điện thoại, fax,…)
(4): Người gửi hàng (người giao hàng): shipper hoặc consignor
(5): Người nhận hàng: consignee
(6): Bên được thông báo: notify party/address
(7): Nơi nhận hàng để chở: place of receipt
(8): Tên cảng bốc hàng lên tàu: port of loading
(9): Tên cảng dỡ hàng: port of discharge
(10): nơi giao hàng cho người nhận hàng (place of delivery)

Nội dung mặt trước
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
(11): Tên con tàu chở hàng và số hiệu chuyến tàu (vessel and voy. no.)
(12): Số lượng vận đơn gốc được phát hành (No. of original bills of lading)
(13): Ký mã hiệu và số hiệu hàng hóa (marks and number)
(14): Số lượng và mô tả hàng hóa (number and kind of Packages, discription of goods)
(15): Trọng lượng cả bì (gross weight)
(16): Thể tích (Measurement)
(17): Tổng số container hay kiện hàng (ghi bằng chữ): (total no. of containers or packages (in words))

Nội dung mặt trước
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
10
(18): Phần khai hàng hóa ở trên do người gửi hàng thực hiện.
(19): Ghi chi tiết về cước phí vận chuyển và các phụ phí.
(20): Nội dung phản ánh cam kết của người chuyên chở về việc đã nhận hàng và trách nhiệm chở hàng đến nơi quy định,
cũng như các trường hợp miễn trách đ/v người chuyên chở (Received by the carrier…)
(21): Nơi và ngày tháng phát hành vận đơn.
(22): Ghi chú về việc hàng hóa đã được bốc lên tàu (shipped on board)
(23): Người phát hành vận đơn ký tên.
Nội dung mặt trước
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
11
BILL OF LADING FOR COMBINED TRANSPORT SHIPMENT OR PORT TO PORT SHIPMENT. (1)
Shipper: (4) B/L No: (2)
Consignee: (5) SHIPPING COMPANY: (3)
Notify party /Address (No claim shall
attach for failure to notify) (6)
Place of receipt: (7) Port of loading: (8)
Port of discharge: (9) Place of delivery: (10)
Vessel and Vol.No (11) Number of original bills of lading (12)
Marks and Number and kind of Gross Weight Measurement

Numbers (13) Packages: discription (15) (16)
of goods (14)
Total no. of containers of packages (in words): (17)
ABOVE PARTICULARS AS DECLARED BY SHIPPER (18)
Freight details, charges etc (19) (20)
SHIPPED on Board the Vessel Place and date of issue: (21)
Date: (22)
By: (signed) signature:
(signed) (23)
15
Phân loại
1. Căn cứ vào tình trạng bốc xếp hàng hóa

Vận đơn đã bốc hàng lên tàu

Vận đơn nhận hàng để chở
2. Căn cứ vào phê chú trên vận đơn

Vận đơn hoàn hảo

Vận đơn không hoàn hảo
3. Căn cứ vào tính chất pháp lý về sở hữu hàng hóa

Vận đơn gốc

Bản sao vận đơn
Click to edit Master text styles

Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
4. Căn cứ vào tính lưu thông của vận đơn

Vận đơn đích danh

Vận đơn theo lệnh

Vận đơn vô danh
5. Căn cứ vào phương thức thuê tàu

Vận đơn tàu chợ

Vận đơn tàu chuyến
Phân loại
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
Vận đơn hàng không
Các tiêu đề thường gặp :

Air Waybill

Air Consignment Note

House Airway Bill


Air Transport Document
Chức năng

Là biên lai nhận hàng của người chuyên chở phát hành cho người gửi hàng.

Là bằng chứng về hợp đồng chuyên chở hàng hóa giữa người gửi hàng và người chuyên chở.

Là giấy chứng nhận bảo hiểm cho hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không khi người
gửi hàng có yêu cầu.

Không có chức năng sở hữu hàng ghi trên vận đơn. Vì vậy không thể ký hậu bằng thủ tục
thông thường.
Chứng từ vận tải đường sắt, đường bộ và đường sông
Một số đặc điểm chính :

Về tên gọi : Các chứng từ có thể có các tên gọi khác nhau, miễn là nội dung của
chúng thể hiện được phương thức vận chuyển cụ thể.

Trên bề mặt của chứng từ vận tải phải thể hiện tên người chuyên chở.

Trên chứng từ vận tải phải thể hiện rõ, hàng hóa đã được nhận để chở và chỉ ra
nơi nhận hàng để chở và nơi giao hàng cuối cùng.

Nếu trên chứng từ vận tải không có ghi chú về ngày tháng thì ngày tháng được
xem là ngày giao hàng.
23

Chứng từ vận tải đa phương thức

Khái niệm :
Vận tải đa phương thức là việc chuyên chở hàng hóa từ nơi này đến nơi khác bằng ít nhất từ hai phương
thức vận tải trở lên, trong đó có vận tải biển tham gia.
Các tên gọi khác:

Vận tải đa phương thức

Vận tải liên hợp

Vận tải hỗn hợp
Chứng từ vận tải đa phương thức
Một số chứng từ vận tải đa phương thức thường gặp

Vận đơn FIATA
FBL - FIATA Negotiable Multimodal transport Bill of Lading

Chứng từ vận tải liên hợp
COMBIDOC – Combined transport document

Chứng từ vận tải đa phương thức
MULTIDOC – Multimodal transport document

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×