Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Luyện thi THPT TEST 5 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.34 KB, 17 trang )

Luyện thi THPT
TEST 5

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2010
Môn thi : TIẾNG ANH – Chương trình Chuẩn và Nâng cao
Mã đề : 139

Question 1: In general, my father doesn’t mind_______the
housework, but he hates to do the cooking.

A. to do.
B. do.
C. doing.
D. done
Câu này quá dễ vì hầu hết các em đều biết sau mind động từ
thêm ing.
Mở rộng: Mind còn liên quan đến các công thức sau:
Do you mind If I + V hiện tại
Would you mind If I + V quá khứ

Question 2: Because of the economic crisis, many workers are
now in _______ of losing their jobs.

A. worry.
B. danger.
C. warning.
D. threat
Cụm thành ngữ : in danger of ( có nguy cơ)

Question 3: We are talking about the writer _______latest book
is one of the best-sellers this year.



A. who.
B. whom.
C. which.
D. whose.
Câu này liên quan đến đại từ quan hệ, writer là người nên loại C,
nhìn phía sau ta thấy có danh từ trơ trọi nên chọn sở hửu. Chỗ
này cũng nhiều em sai do chọn whom. Cách thức để xem xét
dùng whose là thấy danh từ phía sau trơ trọi, tức là không có
mạo từ, hay sở hửu vì cả. Vì theo nguyên tắc, một danh từ số ít
đếm được không được đứng một mình trơ trọi, do đó ta hiểu là
nó cần 1 sở hửu chứ không thể là who hay whom.
Question 4: He is disappointed at not being offered the job, but I
think he will _______ it.
A. turn off.
B. get over.
C. fill in
D. take after
get over mang nghĩa: phục hồi về sức khỏe sau khi sa sút do
bệnh tật hay gì đó
Turn off : tắt ( đèn, máy móc)
Fill in : điền vào ( đơn từ)
Take after : Giống
to look or behave like an older member of your family, especially
your mother or father: Your daughter doesn't take after you at all.
( con gái bạn không giống bạn chút nào)

Question 5: Tom: “You’ve got a lovely singing voice, Mary !”
Mary: “_______”


A. Don’t mention it. ( dùng đáp lại lời cám ơn)
B. Congratulations! ( chúc mừng - dùng khi ai đạt được cái gì đó )
C. It’s all right. ( ổn, khỏe)
D. Thank you.
Khi được khen thì Mary đáp lại bằng lời cảm ơn
Question 6: “Don’t forget to take _______ your shoes when you
are in a Japanese house.”

A. off
B. apart
C. in
D. up
Take off : cởi ra, cất cánh ( máy bay)
Take apart : tách ra
Take in :
+ to let someone stay in your house : cho trú ngụ
Several families in the village have taken in refugee children. ( vài
gia đình ở trong làng đã cho các trẻ em tị nạn vào ở)
You could earn some extra money by taking in foreign students.(
bạn có thể kiếm thêm tiền bằng cách cho sinh viên nước ngoài
thuê nhà )

+ if an organization [e.g. school, hospital] takes someone in, it
allows that person to study there, be treated there etc. thu nhận
The university is planning to take in 15% more students next
year.( trường đại học này định sẽ thu nhận thêm 15% sinh viên
trong năm học tới)
We will be able to take in more patients once the new wing of the
hospital is built. ( chúng tôi có thể nhận thêm nhiều bệnh nhân
hơn một khi khi khu nhà mới của bệnh viện được xây dựng)

Question 7: My younger sister is not_______ to study overseas.

A. old enough
B. so old ( so that + mệnh đề )
C. enough old ( enough phải đi sau tính từ)
D. very old ( sai nghĩa)

Question 8: Robert_______ in three important water polo games
so far.

A. had played
B. is playing
C. has played
D. played
Khi gặp một câu đơn thì so far ( cho đến nay) dấu hiệu của thì
hiện tại hoàn thành ( chỉ hành động từ quá khứ kéo dài đến hiện
tại)
Question 9: My grandmother takes_______ for keeping house.

A. probability
B. ability
C. possibility
D. responsibility
Take responsibility for : chịu trách nhiệm về việc gì đó- chú ý
giới từ for theo sau cũng là dáu hiệu nhận dạng
Question 10: Many people_______ homeless after the
earthquake in Haiti a few months ago.

A. become
B. will become

C. became
D. are becoming
Câu này không khó vì hai hành động xảy ra trong quá khứ có thời
gian xác định. Có em sau khi thi về thăc mắc với thầy rằng việc
become homeless đó bây giờ vẫn còn tại sao không dùng hiện tại
đơn hoặc hiện tại tiếp diễn?
Trả lời:
Vấn đề ở đây không phải là nội dung sự việc mà là cách dùng thì:
khi dùng after để nối 2 mệnh đề có chứa 2 hành động ở quá khứ
thì chỉ có thể dùng : QKHT ( hành động trước)- QKĐ( hành động
sau), hoặc QKĐ- QKĐ . Trong đây the earthquake thay thế cho
một hành động xảy ra trước.
Đây là nguyên tắc nên các em cần chú ý nhé.

Question 11: He has made so many mistakes in his essay
that he _______ do it all again.

A. needs (cũng được nhưng không đúng bằng câu D )
B. ought ( phải đi với to)
C. used to ( hậu quả của hiện tại hoàn thành không thể dùng
quá khứ)
D. has to
Khi làm bài cũng nên lưu ý sự phối hợp thì với mệnh đề còn
lại.
Question 12: Unless we can find new sources of energy, our
life will certainly_______.

A. affected ( sau will phải nguyên mẫu)
B. be affecting ( chủ động => sai nghĩa)
C. affect ( chủ động => sai nghĩa)

D. be affected

Question 13: _______ the salary meets my expectations, I will
accept the job offer.
A. So ( so không đứng đầu câu)
B. Therefore ( therefore không đứng đầu câu)
C. If ( dịch nghĩa )
D. Although ( sai nghĩa)

Question 14: Despite its successful_______ refoms, this
country is still a developing one.

A. economic
B. economics ( môn kinh tế học)
C. economizing ( sai nghĩa)
D. economical ( tiết kiệm -> sai nghĩa)
Dịch: bất chấp những cải tổ kinh tế thành công, đất nước
này vẫn còn là mọt nước đang phát triển
Question 15: The police ordered people to leave the building
_______ a bomb threat.

A. in case ( + mệnh đề)
B. because of ( + cụm từ)
C. because ( + mệnh đề)
D. since ( từ khi - > sai nghĩa)

Question 16: The government has_______ measures to
promote the development of the economy.

A. achieved

B. made
C. carried
D. taken
Câu này chủ yếu là cách dùng từ: take measures
Question 17: Mr. Minh_______ wearing a crash helmet when
he goes somewhere on his motorbike.
A. is used to
B. is using
C. used to
D. used
Thấy phía sau có Ving ta chọn ngay câu A, xem thêm used to
TẠI ĐÂY
Question 18: “_______ you lend me your calculator for some
minutes, please?”

A. Should
B. Must
C. Will
D. Need
Đây là dạng câu giao tiếp đề nghị nhờ người khác giúp. Các
em lưu ý trường hợp nhờ người khác giúp thì you không đi
với should, must, need mà chỉ được đi với will, would , can,
could mà thôi. Xem thêm về câu giao tiếp TẠI ĐÂY nhé.

Question 19: The internet is a very fast and convenient way
for people to _______ information.

A. achieve
B. get ( theo nghĩa : lấy thông tin)
C. do

D. make

Question 20: The World Health Organization_______ in 1948
in order to carry out medical research and
improve international health care.

A. was established
C. had been established
B. established
D. had established
Có thời gian xác định là năm nên dùng quá khứ đơn ( loại C,
D ), câu B loại vì sai nghĩa- được thành lập- > mang nghĩa bị
động
Question 21: Many young people want to work for a
humanitarian organization_______?
A. doesn’t it
B. didn’t they
C. don’t they
D. does it
Câu hỏi đuôi lại nằm ở dạng đơn giản nhất thì chắc các em
làm được hết , xem đầy đủ TẠI ĐÂY ( để chuẩn bị cho thi ĐH
thì chủ quan, "khinh địch" là "chết" ngay nhé
Question 22: Some fish can survive only in salt water,
_______ others can live only in fresh water.
A. whereas
B. even if
C. so that
D. since
whereas : trong khi - chỉ sự trái ngược với điều vừa nói
Dịch: Một vài loài cả chỉ có thể sống ở nước ngọt, trong khi

một số khác lại chỉ có thể sống trong nước ngọt
Question 23: Henry: “Do you find it very interesting to travel
alone?”
Maria: “_______”.

A. Yes, you’re welcome
C. What a pity!
B. Never mind.
D. No, not at all
Câu này các em xem bài trả lời của thầy vthung nhé :

NOT AT ALL mang 2 nghĩa sau:
1. Không dám (lời đáp khi ai cảm ơn mình); không có 'NO,' phía
trước đâu.
2. Không đâu, không chút nào, không gì hết: được sử dụng
trong câu phủ định và câu hỏi để nhấn mạnh những gì bạn đang
nói.
They've done nothing at all to try and put the problem right.
He's not looking at all well.
'Do you mind if I stay a little longer?' 'No, not at all.'
Has the situation improved at all?
I don't know him at all.
I didn't enjoy it at all.
There's nothing at all to eat.
Are you at all worried about the forecast?
Như vậy, 'NO, NOT AT ALL' là dạng rút gọn của câu trả lời phủ
định mang tính nhấn mạnh. Có thể khôi phục câu hoàn chỉnh bất
cứ lúc nào, thậm chí ngay bây giờ :
"No, not at all" = NO, I do NOT find it very interesting to travel
alone AT ALL

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×