Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.89 KB, 5 trang )
Ngữ pháp unit 5: Study habits
UNIT 5:
STUDY HABITS
GRAMMAR POINT:
I.Adverbs of manner: (Phó từ chỉ thể cách): là từ phụ nghĩa cho
động từ chỉ cách thức của hành động thường vào các vị trí sau:
1/ Ngay sau động từ hay sau túc từ nếu có:
Ex:
She danced beautifully.(Cô ấy múa đẹp )
2/ Đứng trước hay sau giới từ nếu có:
Ex:
He look at me suspiciously.
(Anh ấy nhìn tôi một cách nghi ngờ)
3/ Nếu phó tực hỉ thể cách dưngd sau một mệnh đề hay phó từ,
nó mặc nhiên phụ nghĩa cho động từ của mệnh đề hay phó từ đó.
4/ Đa số phó từ chỉ thể cách đc thành lập bằng cách thêm yếu tố
từ -ly vào tính từ: Adjective + -ly > Adverb of manner.
Ex: warm + ly > warmly
- Tính từ tận cùng là " y" đổi thành "i" trước khi thêm "-ly"
- Tính từ tận cùng là "e" đc giữ "e" lại rồi thêm "-ly"
- Ngoại lệ: true > truly
- Tính từ tận cùng là " phụ âm + le" bỏ "e" thêm "-ly"
- Phó từ chỉ thể cách của good là well.
II.Modal Should:(nên): dùng để diễn tả lời khuyên có tính các
nhân.
Ex:You should read the book.It's very good.
III. Reported speech:(câu tường thuật): là lời nói của một ng` đc
thuật lại theo từ của ng thuật lại nhưng ko đổi ý của lời nói ban
đầu.
1/ Quy tắc chung: mệnh lệnh, yêu cầu và lời khuyên trong câu