Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

VĂN PHẠM - UNIT 2 - LỚP 10(2) pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.3 KB, 8 trang )


VĂN PHẠM - UNIT 2 - LỚP 10(2)
CÁCH ĐỔI SANG CÂU
NGHI VẤN
Hãy nhìn phía sau chủ từ xem có động từ đặt biệt
không, nếu có thì chuyển ra trước chủ từ, nếu không
có thì mượn trợ động từ : do, does, did
Các động từ đặt biệt có thể chuyển ra trước chủ từ để
làm thành câu nghi vấn là :
IS , AM , ARE , WAS ,WERE.
WILL , WOULD.
CAN , COULD.
MAY , MIGHT .
SHALL , SHOULD.
MUST.

Ví dụ:
She was good.
Nhìn sau chủ từ thấy có WAS là động từ đặt biệt, ta
chuyển ra trước :
-> Was she good ?
She likes it .
Nhìn trong câu không có động từ đặt biệt nên phải mượn
trợ động từ, vì là thì hiện tại, chủ từ là she (số ít ) nên ta
mượn does
-> Does she like it ? (nhớ bỏ s sau chữ like )


CÁCH ĐẶT CÂU HỎI CHO TỪ GẠCH
DƯỚI
BƯỚC 1:


Đổi sang nghi vấn ( như hướng dẫn ở bài trên)
BƯỚC 2:
Đổi cụm từ gạch dưới thành chữ hỏi rồi đem để ở đầu câu.
Cách đổi cụm từ gạch dưới thành chữ hỏi như sau:
NGƯỜI dùng WHO

VẬT dùng WHICH

THỜI GIAN dùng WHEN


NƠI CHỐN dùng WHERE


GIỜ dùng WHAT TIME


PHƯƠNG TIỆN ĐI LẠI, WALK dùng HOW

SỐ LƯỢNG dùng HOW MANY (phải đem danh từ phía sau
số lượng để sau how many , nếu danh từ đó số ít thì phải đổi thành số nhiều)


GẠCH DƯỚI ĐỘNG TỪ dùng WHAT ( thêm DO vào chỗ động từ-
nếu động từ có ING thì thêm DOING)

Ví dụ 1:
I go to school at 6 o'clock

Bước 1 : đổi sang nghi vấn

Do you go to school at 6 o'clock ? ( I phải đổi thành you )
Bước 2:
Đổi cụm từ gạch dưới thành chữ hỏi rồi đem để ở đầu câu.
Từ gạch dưới là giờ nên đổi thành what time :
What time do you go to school ?

Ví dụ 2:
There is one books on the table
Bước 1 : đổi sang nghi vấn ( có is nên đem ra đầu)
Is there one books on the table?
Bước 2:
Đổi cụm từ gạch dưới thành chữ hỏi rồi đem để ở đầu câu. ( one là số lượng
nên ta dùng how many)
How many is there books on the table?
Đem danh từ phía sau số lượng ( book ) để sau how many , nếu danh từ đó
số ít thì phải đổi thành số nhiều) book => books
=> How many books is there on the table?
Vì books là số nhiều nên is đổi thành are
=> How many books are there on the table?

×