Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

VĂN PHẠM - UNIT 11 - LỚP 10 (1) pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.98 KB, 7 trang )

VĂN PHẠM - UNIT 11 - LỚP 10 (1)

CÂU ĐIỀU KIỆN
Chào các em ! từ lớp 9 các em đã bắt đầu học về câu
điều kiện, sau đó lên cấp 3 mỗi năm các em đều học
lại cấu trúc này nhưng chương trình càng lúc càng
nâng cao. Trong phần này sẽ được chia làm 2 cấp độ :
cấp độ cơ bản và cấp độ nâng cao. Các em nhất thiết
phải học theo thứ tự, chỉ khi nào nắm vững cấp cơ
bản thì mới học phần nâng cao, nếu không sẽ bị rối và
không hiểu được bài.
Cấp độ cơ bản

Loại 1:
Công thức :
IF

S


+ V (
hi
ện tại
) , S

+ WILL ( CAN, MAY) + V
(nguyên mẫu)
Cách dùng:
Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If it is sunny, I will go fishing. ( nếu trời nắng, tôi sẽ đi


câu)
Loại 2:
Công thức :
IF

S


+ V (
quá kh

) , S

+ WOULD ( COULD, MIGHT
) + V (nguyên mẫu)
( be luôn dùng were dù chủ từ số ít hay nhiều )
Cách dùng:
Chỉ sự việc không thể hoặc khó có thể xảy ra ở hiện
tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If I were you, I would go abroad. ( nếu tôi là bạn, tôi sẽ
đi nước ngoài)
Chuyện này không thể xảy ra được vì tôi đâu thể nào
biến thành bạn được.
Loại 3:
Công thức :
IF

S



+HAD +P.P , S

+ WOULD ( COULD, MIGHT )
HAVE + P.P
Cách dùng:
Chỉ sự việc đã không xảy ra ở quá khứ.
Ví dụ:
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met
him. ( nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp
anh ta rồi) => nhưng thực sự tôi đã vắng mặt
LƯU Ý:
+ Unless = if … not : trừ phi
+ Bên mệnh đề có if, chữ had trong loại 3, chữ were
trong loại 2 và chữ should trong loại 1 có thể đem ra
đầu câu thế cho if.
( chữ should đôi khi có thể dùng trong loại 1 với nghĩa
làm cho câu mơ hồ hơn)
Ví dụ:
- If he should call, …. ( nếu mà anh ta có gọi, … ) =>
không biết có gọi hay không
= Should he call,…. ( nếu mà anh ta có gọi, … )
- If I were you, …
= Were I you, ….
- If she had gone there, …
= Had she gone there,…
(kỳ sau: cách giải các dạng bài tập dạng cơ bản)

×