Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Lập trình PowerBuilder ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.01 KB, 9 trang )

程式開發規范
8/2/2014


PowerBuilder










Version Number

1.0
Date:2002/03/20


1





9





東莞裕元總公司電腦室
程式開發規范
8/2/2014


LờI mở đầu
Căn cứ vào lưu trình lập trình của hệ thống hiện hành, nhân viên lập trình PowerBuilder
cần tuân theo trình tự lậptrình theo yêu cầu hệ thống và quy tắc xử lý

lưu đồ xử lý chương
trình

Trình tự lập trình như sau

1.

Lưu trình nghiệp vụ

CDM&PDM(tiếng Anh Hoa)

thông qua lưu trình nghiệp
vụ

CDM&PDM hiểu rõ kết cấu và cách vận hành của chương trình

gồm Business
Rule

Process Logic


2.

Chức năng MENU

quy cách chương trình

căn cứ vào quy cách chương trình khác
nhau mà phân thành các loạI chương trình

viết tài liệu giảI thích xử lý nghiệp vụ và
lưu trình của chương trình

3.

Tài liệu giảI thích xử lý nghiệp vụ và lưu trình của chương trình

căn cứ vào tài liệu
xử lý nghiệp vụ của chương trình và lưu trình nghiệp vụ mà viết chương trình xử lý
liên quan, nếu xử lý nghiệp vụ của chương trình và chương trình có những thay đổI
thì cần phảI cập nhật kịp thờI tài liệu giảI thích xử lý nghiệp vụ và lưu trình của
chương trình

đồng thờI cần chú thích phiên bản thay đổi

4.

Online Help: Căn cứ vào chương trình mà viết Online Help

khi viết cần phảI mô tả

chi tiết thứ tự những nghiệp vụ cần xử lý

5.

Sổ tay thao tác, kỷ thuật

mô tả chi tiết kết cấu từng cột dữ liệu và trình tự xử lý


vận dụng Function

Trigger

Procedure

đồng thờI ghi tài liệu giảI thích xử lý
nghiệp vụ và lưu trình nghiệp vụ vào phần sổ tay thao tác

6.

Debug

thi hành từng bước chương trình để sửa lỗi

làm tốt những lỗI của chương
trình

đồng thờI chỉnh lý những tài liệu giảI quyết những vấn đề

để làm tài liêu

tham khảo cho xử lý chương trình


2





9




東莞裕元總公司電腦室
程式開發規范
8/2/2014


Môi trường lập trình mẫu
OS(Hệ điều hành)

Chương trình(Windows 95)
后端
(Window NT4.0)
Thiết lập môi trường

800*600(màn hình)
High Color(16 bit)(màu sắc)
Small Fonts(font chữ lớn nhỏ)

Application Fonts

11
Cách đặt tên đối tượng trong PowerBuilder
Chú giảI
W_ Window Ent_ Giao diện nhập liệu
D_ Data window Rep_ Báo biểu
M_ Menu Trn_ Giao diện chuyển file
Ddd_ Drop down data window Ext_ Giao diện chọn báo biểu
Str_ Structure Sel_ Giao diện tra cứu
F_ Function Wf_ Window function
Q_ Query Mf_ Menu function
U_ User object Uf_ User object function
Ue_ User event Af_ Application function
Ds_ DataStore Dwc_ DataWindowChild


Trước tiên cần phân loạI theo đốI tượng

sau đó mớI theo chức năng và thứ tự nghiệp vụ
mà đặt tên


3





9





東莞裕元總公司電腦室
程式開發規范
8/2/2014


Quy tắc viết Script PowerBuilder

一﹑
Căn cứ vào biến thường dùng của chương trình mà định nghĩa các tiền
tố:
Ký tự đầu tiên là phạm vi hoạt động của biến + ký tự thứ hai là loạI biến:
Biến toàn cục:g
Biến toàn cục trong window(instance):i
Biến cục bộ:l
Biến chia sẻ:s
LoạI biến any định nghĩa thành:any_
Treeviewitem + tvi

二﹑
Đặt tên function:
Tiền tố của window function:wf_,
Tiền tố của function toàn cục:f_,
Tiền tố của function tự định nghĩa:uf_,
Tiền tố của menu function:mf_
Application Funtion:af_


三﹑
Đặt tên các loạI biến thường dùng và đốI tượng:
Biến instance:
Kiểu chữ: is_
Biến logic: ib_
Biến số: id_
integer: ii_
long: il_
DataStore: ids_
DataWindowChild: idwc_
Biến cục bộ kiểu chữ: ls_ kiểu logic: lb_
kiểu số: ld_ integer: li_
long: ll_ DataStore: lds_
DataWindowChild: ldwc_
Biến toàn cục kiểu chữ: gs_ kiểu logic: gb_
kiểu số: gd_ integer: gi_
long: gl_ DataStore: gds_


4





9





東莞裕元總公司電腦室
程式開發規范
8/2/2014


DataWindowChild: gdwc_

Sau tiền tố thêm vào chuỗI biểu thị chức năng của biến, không thể thêm thành
n1,n2 Nếu như biến dùng để lưu mã số kế toán thì sẽ định nghĩa như sau: String ls_Acc_No
mà không được định nghĩa như String ls_1 Nếu như là datastore, sau tiền tố cần thêm tên
table của DataStore đó, ví dụ như định nghĩa DataStore để lấy dữ liệu của trong bảng công ty
thì đặt như sau: DataStore lds_Company

Nếu là loạI DataWindowChild, sau tiền tố them tên
cột dropdown của DatawindowChild đó, tên cột là fact_no có dropdown DataWindow, nếu cần
xử lý datawindow con, thì định nghĩa :DataWindowChild ldwc_Fact_No
Khi định nghĩa biến, không cần trong phần bắt đầu sự kiện định nghĩa quá nhiều biến, có
thể cần dung thì mớI khai báo biến
四﹑
Quy cách dùng chữ thường, chữ hoa trong chương trình
1.
Từ khóa SQL sẽ dùng chữ hoa : SELECT, INTO,FROM,WHERE,GROUP
BY
2.
Biến sử dụng chữ lớn nhỏ hỗn hợp, kí tự bắt đầu của mỗI từ tiếng Anh thì viết hoa.
3.
Những hàm trong PB, nếu là 1 từ tiếng Anh thì viết hoa ký tự đầu, nếu là tổ hợp từ thì
ký tự đầu của mỗI từ tiếng Anh đều viết hoa.
Ví dụ: dw_single.SetTransObject(Sqlca), dw_single.Retrieve()
4. Trong chương trình cần phảI dùng 3 khoảng trắng để thụt vào đầu dòng kế tiếp khi

viết code, dùng để phân tầng rõ ràng. Trong chương trình cần phảI có chú thích,
những quy định khi viết chú thích:
i. Trong từng đoạn code thêm dòng chú thích bên trên, nếu chú thích chức năng quá
dài, khi kết thúc cũng cần ghi thêm chú thích;
ii. Trong những phần chính của phần giảI thích chức năng cũng cần thêm phần chú
thích;
iii. Trong 2 đoạn code cần chèn thêm 1 dòng trống, ngoạI trừ dòng chú thích.
iv. Trong chương trình cần ghi chú chú thích, hãy dùng/* */
5. VớI biến số nộI bộ, định nghĩa như sau:p + ký tự đầu tiên của kiểu tham số. Ví dụ
như datawindow có tham số truyền vào , tham số trả ra đều cần tuân theo nguyên tắc
này.
6. Trong window function hay function toàn cục, cũng cần tuân theo các quy tắc trên,
ngoài ra cần thêm phần giảI thích ngay trên hàm số.
/****************************************************************/
Tên function:
Chức năng:
Tham số truyền vào:
Tham số trả ra:


5





9





東莞裕元總公司電腦室
程式開發規范
8/2/2014


NgườI viết:
ThờI gian viết:
Nhân viên chỉnh sửa:
ThờI gian chỉnh sửa:
Nguyên nhân chỉnh sửa
Những chú ý
/***************************************************************/
Phần chữ đỏ khi có chỉnh sửa mớI dùng đến.


6





9




東莞裕元總公司電腦室
程式開發規范
8/2/2014



Quy cách DataWindow
FreeForm

1

Background

Silver(màu xám bạc)
2

Text Object

A.

Border

None
B.

Alignment

Right
C.

Font

T
細明體

D.

Font Styles

Regular
E.

Size

10
F.

Text Color

màu xanh đậm(Navy)
G.

Background

Transparent
3

Column Object

A.

Border

3D Lowered
B.


Alignment

Left
C.

Font

T
細明體
D.

Font Styles

Regular
E.

Size

10
F.

Text Color

màu xanh đậm (Navy)
G.

Background

White

4

Dùng khi

A.

Giao diện nhập liệu Single Datawindow

B.

Giao diện nhập liệu Master Datawindow của Dual Datawindow


7





9




東莞裕元總公司電腦室
程式開發規范
8/2/2014


Tabular﹕

1

Background

Silver(xám bạc)
2

Text Object

A.

Border

3D Raised
B.

Alignment

Center
C.

Font

T
細明體
D.

Font Styles

Regular

E.

Size

10
F.

Text Color

xanh đậm(Navy)
G.

Background

Silver(xám bạc)
3

Column Object

A.

Border

3D Lowered
B.

Alignment

Left
C.


Font

T
細明體
D.

Font Styles

Regular
E.

Size

10
F.

Text Color

xanh đậm(Navy)
G.

Background

White
4

Ngoài ra thêm Text Object làm phần mở đầu cho Header

Detail


作業
Focus
指票的置放。
A.

Border

3D Raised
B.

Width

55

Height

72
C.

Header

Text Object

X = 12

Y = 10
D.

Detail


Text Object

X = 12

Y = 10
5

Dùng khi

A.

Giao diên nhập liệu Single Datawindow

B. Giao diện nhập liệu Master Datawindow của Dual Datawindow


8





9




東莞裕元總公司電腦室
程式開發規范

8/2/2014


Grid

1

Background

Silver(xám bạc)
2

Text Object

A.

Border

3D Raised
B.

Alignment

Center
C.

Font

T
細明體

D.

Font Styles

Regular
E.

Size

10
F.

Text Color

xanh đậm(Navy)
G.

Background

Silver(xám bạc)
3

Column Object

A.

Border

None
B.


Alignment

Left
C.

Font

T
細明體
D.

Font Styles

Regular
E.

Size

10
F.

Text Color

xanh đậm(Navy)
G.

Background

White

4

Dùng khi

A.

Giao diện tra cứu Single Datawindow dùng Grid﹐



9





9




東莞裕元總公司電腦室

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×