Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

(Mẫu 1.3) BẢN ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.89 KB, 5 trang )

(Mẫu 1.3)
BẢN ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ CỦA ĐOÀN ĐÁNH GIÁ NGOÀI
Trường: THCS Thị Trấn Cầu Diễn - Từ Liêm - Hà Nội
Họ và tên Trưởng đoàn: Bùi Ngọc Khang - Hiệu Trưởng trường THCS Ngọc Hòa -
Chương Mỹ - Hà Nội.
1. Nhận xét chung về báo cáo tự đánh giá:
- Về hình thức trình bày:
+ Trong báo cáo về cơ bản có đủ các mục qui định đúng theo mẫu của Bộ: .
o Danh sách thành viên Hội đồng tự đánh giá.
o Trang bìa chính và trang bìa phụ.
o Mục lục.
o Danh mục các chữ viết tắt.
o Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá của nhà trường.
o Phần I: Cở sở dữ liệu của nhà trường.
o Phần II: Tự đánh giá.
o Danh mục mã thông tin và minh chứng.
+ Trong phần thông tin chung có dữ liệu chưa chưa khớp: trang 11 số học sinh lớp 6 là 264 -
Số học sinh lớp 6 chuyển đến trong hè là 266. Cột học sinh chuyển đến trong hè trang 11
không khớp (hàng ngang)
Trong mục danh mục các chữ viết tắt chưa thống kê hết.
Trang 21: KTKĐCLGD
Trang 24: CSVC
Trang 27: KHTN, KHXH
Trang 50: CB, NV
Trang 76: CMHS
+ Kiểu chữ, cỡ chữ, căn lề về cơ bản đúng qui định: Sử dụng kiểu chữ Times New
Roman hệ Unicode; cỡ chữ 14, mật độ chữ bình thường, dãn dòng đặt ở chế độ 1,5
lines; lề trên, dưới và lề phải 20 mm; lề trái 35 mm. Tuy nhiên có một số trang chưa
đúng qui định: Trang 29, 41, 42, 52, 54, 60, 63, 74, 86, 87, 91, 99 có hiện tượng căn
chỉnh chưa thống nhất.
- Về văn phong: Tương đối rõ ràng, khúc chiết và dễ hiểu. Có một số chỗ diễn đạt


chưa rõ: trang 22 ( phần mở đầu), 70( dòng cuối phần điểm mạnh), trang 72 điểm
mạnh rõ ý. Trang 74( phần điểm yếu) , 78 ( dòng đầu tiên), 80 ( mục điểm mạnh).

Về chính tả: Trang 22( tiêu chí), trang 28, 30( Kế hoạch cải tiến chất lượng); trang 34 (
kiêm nhiệm), trang 58 ( leo trèo), trang 75 ( thực tế), trang 79 ( công dân), trang 80
(ứng xử)- Về chính tả: Cách đánh số trang sai, phải đánh từ đầu là trang i rồi đến ii
Phần I là trang 1
Nhìn chung là tốt, không vi phạm các lỗi về chính tả nhiều.
+ Sai lỗi chính tả : Dòng 12 từ trên xuống – Trang 75 : “Thị Trấn”, dòng 4 từ
trên xuống trang 90 “ứng sử”; dòng 9 từ trên xuống trang 76 “phòng Giáo dục và Đào
tạo Huyện Từ Liêm”, dòng 12 từ dưới lên trang 63 “hàng năm”, dòng 12 từ dưới lên
trang 67 “ban giám hiệu”, dòng 12 từ dưới lên trang 77 “thị trán”.
- Về cảm nhận của người đọc: Trường THCS Thị trấn Cầu Diễn đã thực hiện quy
trình tự đánh giá nghiêm túc , đánh giá được tình hình thực tại của trường theo tiêu
chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường THCS. Có đủ 7 tiêu chuẩn với 47 tiêu chí,
mỗi tiêu chuẩn có mở đầu, lần lượt đánh giá các tiêu chí và kết luận tiêu chuẩn, từng
tiêu chí đã bám sát nội hàm để mô tả, chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu từ đó có kế hoạch
cải tiến chất lượng sát hợp với thực tế.
Báo cáo ngắn gọn, chi tiết, rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xoá; có các số liệu cụ thể giúp
người đọc có những hiểu biết sơ bộ về nhà trường. Phần mô tả của các tiêu chí về cơ
bản cụ thể, rõ ràng, đầy đủ. Tiêu chí 2 cảu tiêu chuẩn 3 phần mô tả hiện trạng chưa
hoàn toàn lôgic. Về cơ bản báo cáo thống nhất cách trình bày, cách diễn đạt, dùng từ.
Trang 15 mới chỉ có số liệu của 3 năm gần đây. Cần bổ sung thêm số liệu năm học
2006-2007.
- Trang 16, mục danh sách cán bộ quản lý thiếu các tổ chức Đảng, Đoàn, Công đoàn
- Trang 19 thiếu phần kinh phí huy động được. ( Trong tiêu chuẩn 6, tiêu chí 2 ( tr 95)
có đề cập đến kinh phí huy động)
- Trang 21, số thành viên của Hội đồng tự đánh giá ( 11 người) không khớp danh sách
đầu tiên của báo cáo ( 9 người)
- Phần kế hoạch cải tiến chất lượng của các tiêu chí phù hợp với điểm yếu

- Phần điểm mạnh của tiêu chí 7 tiêu chuẩn 4 có nhiều câu chưa phù hợp.
1. Nhận xét về cấu trúc báo cáo tự đánh giá:
- Đúng cấu trúc của bản báo cáo tự đánh giá.
- Trong mỗi tiêu chí có đủ các mục: Mô tả hiện trạng; Điểm mạnh; Điểm yếu; Kế hoạch
cải tiến chất lượng; Kết quả tự đánh giá
2. Những tiêu chí bị bỏ sót hoặc chưa được đánh giá đầy đủ: Không có tiêu chí bị bỏ
sót; kết quả tự đánh giá và các tiêu chí đánh giá chất lượng giáo dục, kết quả trong
“Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá của nhà trường” và kết quả trong tiêu chí thống
nhất với nhau.
- Tiêu chí 2 của tiêu chuẩn 1 phần mô tả hiện trạng đủ cả 3 chỉ số. Tại sao nhà trường
đánh giá không đạt?
- Các minh chứng H1.1.01.02( cuối trang 24), có 2 minh chứng cùng mã, cần tách ra:
H2.2.01.03; Minh chứng H2.2.02.01: sử dụng lần thứ 2 chưa hợp lý ( tr 29). Trong báo
cáo chưa thấy sử dụng minh chứng H2.2.07.02 (tr 38), minh chứng H2.2.12.01,
H2.2.12.02
Minh chứng tr 78 chưa được sắp xếp theo trình tự hợp lý.
+ Tiêu chuẩn 4 :
- Tiêu chí 2 chỉ số b còn thiếu minh chứng kết quả đánh giá giáo viên theo đúng
quy định chuẩn nghề nghiệp trong 4 năm, các minh chứng không có cơ sở về số giáo
viên ít nhất đạt 30 % tổng số giáo viên là giáo viên giỏi cấp huyện trở lên. Vì vậy còn
nghi ngờ về tiêu chí này.
- Tiêu chí 3 thiếu minh chứng của chỉ số b về quyết định thành lập ban nghiệm thu đề
tài sáng kiến, kinh nghiệm.
- Tiêu chí 5 thiếu minh chứng của chỉ số c vì vậy tiêu chí này không đạt.
- Tiêu chí 8 thiếu minh chứng của chỉ số c vì vậy tiêu chí này không đạt.
- Tiêu chí 9 thiếu minh chứng của chỉ số a là phân phối chương trình dạy học học về
lịch sử địa phương và địa lý địa phương, của chỉ số c về sổ sách thiết bị thư viện về
cập nhất sách mới các năm học.

- Tiêu chí 10 thiếu minh chứng của chỉ số a về quy định dạy thêm, học thêm của các

cấp. Chỉ số b thiếu minh chứng đơn xin dạy thêm, học thêm của giáo viên, học sinh,
hồ sơ cấp phép dạy thêm, học thêm. Chỉ số c thiếu biên bản kiểm tra của cấp trên.
- Tiêu chí 12 thiếu minh chứng của chỉ số a về thời khoá biểu và giáo án
của giáo viên.
+ Tiêu chuẩn 6 :
- Tiêu chí 1 chỉ số a thiếu minh chứng về quyết định thành lập ban đại diện cha mẹ
học sinh. Chỉ số c chư rõ nghĩa “Mỗi lần sinh hoạt nhà trường đều lắng nghe các ý
liến đề xuất của cha mẹ học sinh và tìm ra những giải pháp thoả đáng”
4. Danh sách những tiêu chí cần kiểm tra thông tin và minh chứng:
- Tiêu chuẩn 4: Tiêu chí 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12.
- Tiêu chuẩn 6: Tiêu chí 1.
- Tiêu chuẩn 4: Các minh chứng; danh sách giáo viên công nhận là giáo viên giỏi từ
cấp huyện trở lên, hồ sơ dạy thêm học thêm, các loại hồ sơ khác có liên quan, bản cam
kết và kế hoạch của các cuộc vận động, các sáng kiến, kinh nghiệm và chứng nhận
sáng kiến, kinh nghiệm của các cấp
- Tiêu chuẩn 6: một số minh chứng của tiêu chí 1.
3. Đề xuất với đoàn đánh giá ngoài về những vấn đề cần thảo luận thêm:
Đề nghị kiểm tra lại sổ dự giờ của các đồng chí trong Ban giám hiệu, của các
Tổ trưởng và tổ phó chuyên môn.
Đề nghị kiểm tra lại các minh chứng H2.2.02.01; H2.2.07.02; H2.2.12.01,
H2.2.12.02.

Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2011
TRƯỞNG ĐOÀN


Bùi Ngọc Khang

1



×