Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT -Trường ĐH Đà Lạt ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.19 KB, 7 trang )

Người soạn: Phạm Khắc Hải, SV Khoa Sư phạm, Trường ĐH Đà Lạt
GVHD: Cô Phạm Thị Hồng, giáo viên Trường THCS & THPT Tây Sơn


Tuần: 9 ,Tiết: 42
Ngày soạn: 03/03/2011
Ngày dạy: 11/03/2011
Lớp: 11B1, 11B4

Bài 37: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
Ở ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu bài giảng:
Sau bài này học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm sinh trưởng và phát triển ở động vật. Lấy ví dụ.
- Phân biệt được phát triển qua biến thái và không qua biến thái.
- Phân biệt được phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn.
- Lấy được các ví dụ về phát triển qua biến thái và không qua biến thái,
phát triển qua biến thái hoàn toàn và không hoàn toàn.
2. Về kỹ năng:
- Kỹ năng phân tích – tổng hợp, so sánh vấn đề, năng lực quan sát và phân
tích hình vẽ.
- Rèn khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm.
- Kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
3. Thái độ:
- Yêu thiên nhiên, yêu động vật, yêu khoa học.
II. Kiến thức trọng tâm:
- Quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển qua biến thái và không qua biến thái ở
động vật.
III. Chuẩn bị:
* Giáo viên:


- SGK, giáo án, tài liệu tham khảo có liên quan đến bài 37, sinh hoc 11 cơ bản.
- Hình ảnh minh họa: 37.1, 37.2, 37.3, 37.4 SGK Sinh học 11 cơ bản.
* Học sinh:
- Đọc trước bài 37 SGK sinh học 11 cơ bản ở nhà.
IV. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Hãy định nghĩa sinh trưởng, phát triển thực vật mà các em đã
được học ở bài trước.
3. Bài mới: GV dẫn dắt: Chúng ta( thầy và các em) là những con người, hay còn
gọi là những động vật bậc cao, xếp cao nhất trong thang tiến hóa… Để tìm hiểu
quá trình sinh ra và lớn lên hay quá trình sinh trưởng và phát triển của mỗi con
người hay các loài động vật, thầy và các em cùng nhau đi vào bài 37: Sinh trưởng
và phá triển ở động vật.

Hoạt động 1: Khái niệm về sinh trưởng và phát triển ở động vật.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung
- GV: Về cơ bản sinh trưỏng
và phát triển ở động vật có
bản chất giống sinh trưỏng
và phát triển ở thực vật.
+ Thế nào là sinh trưởng
và phát triển ở động vật?






Câu trả lời đúng của HS:
+ Sinh trưởng của ở động vật
là quá trình tăng kích thước của
I. KHÁI NIỆM:
 Sinh trưởng của cơ thể
động vật là quá trình tăng kích
thước của cơ thể do tăng số
lượng và kích thước tế bào.
 Phát triển bao gom 3
qua trinh lien quan mat thiet



GV: Cho ví dụ về sự sinh
trưởng và phát triển ở động
vật.

GV: Sự sinh trưởng và phát
triển ở động vật có thể trải
qua biến thái hoặc không
qua biến thái?
+ Biến thái là gì?
GV nhận xét, bổ sung.
Các kiểu sinh trưởng ở động
vật bao gồm phát triển qua
biến thái hoặc không qua
biến thái. Qua biến thái hoàn
toàn hoặc biến thái không
hoàn toàn. Để tìm hiểu rõ

hơn chúng ta qua phần II
phát triển không qua biến
thái.
cơ thể do tăng số lượng và kích
thước tế bào.
+ Phát triển ở động vật là quá
trình biến đổi bao gồm phân hóa
và phát sinh hình thái cơ quan
cơ thể.




Câu trả lời đúng của HS:
+ Biến thái là sự thay đổi đột
ngôt về hình thái, cấu tạo và
sinh lý của động vật sau khi
sinh ra hoặc nở từ trứng.






voi nhau: sinh truong, phan ho
ate bao, phat sinh hinh thai.
Biến thái là sự thay đổi
đột ngôt về hình thái, cấu tạo
và sinh lý của động vật sau
khi sinh ra hoặc nở từ trứng

* Các kiểu sinh trưởng
- Sinh trưởng và phát triển
qua biến thái.
* Sinh trưởng và phát triển
qua biến thái hoàn toàn.
* Sinh trưởng và phát triển
qua biến thái không hoàn
toàn.
- Sinh trưởng và phát triển
không qua biến thái.



Hoạt động 2: Tìm hiểu về phát triển không qua biến thái
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung

- GV yêu cầu quan sát hình
37.1, 37.2 trên màn hình


II. PHÁT TRIỂN KHÔNG
QUA BIẾN THÁI.
chiếu trả lời các câu hỏi:
+ Cho biết tên vài loài
động vật có phát triển không
qua biến thái.

+ Nêu đặc điểm của phát
triển không qua biến thái ở
người.
- GV nhận xét, bổ sung →
kết luận.
- GV: Giai đoạn phôi diễn
ra ntn?
- GV: Giai đoạn hậu phôi
diễn ra ntn?
- GV nhận xét bổ sung.
GV tổ chức cho HS quan sát
hình ảnh sự phát triển từ gà
con đến gà trưởng thành.

- GV nhận xét bổ sung.
Như tìm hiểu ở trên ngoài sự
phát trển không qua biến
thái là kiểu phát triển qua
biến thái( bao gồm kiểu biến
thái hoàn toàn và không
hoàn toàn).


HS quan sát hình, thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi.

Câu trả lời đúng của HS:

Con sinh ra có đặc điểm hình
thái và cấu tạo tương tự như

người trưởng thành.

HS dựa vào SGK trả lời.

HS dựa vào SGK trả lời.


Hs quan sát và cho nhận xét về
đặc điểm hình thái và cấu tạo
của gà con so với gà trưởng
thành

Ở đa số động vật có xương
sống và nhiều loài động vật
không xương sống
VD: người gồm 2 giai
đoạn:
- phôi thai
- sau khi sinh.
1. Giai đoạn phôi thai.
- Diễn ra trong tử cung người
mẹ.
- Hợp tử phân chia nhiều lần
hình thành phôi.
- Các tế bào của phôi phân
hóa và tạo thành các cơ quan
kết quả là hình thành thai nhi.
2. Giai đọan sau khi sinh:
Con sinh ra có đặc điểm
hình thái và cấu tạo tương tự

như người trưởng thành.


Hoạt động 3: Tìm hiểu về phát triển qua biến thái ở thực vật.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung
- GV: Phát triển qua biến
thái hoàn toàn là gì?






- GV: So sánh đặc điểm của
sâu bướm, nhộng và buớm?
HS dựa vào thức ăn của sâu
và bướm trả lời.
- GV: Phát triển qua biến
thái hoàn toàn là gì?
- GV: Phát triển của châu
chấu trải qua những giai
đoạn nào?
HS : Trả lời.
- GV: Giai đoạn phôi diễn ra
ntn?
- GV: Giai đoạn hậu phôi

diễn ra như thế nào?
Phân biệt sinh trưởng phát
triển qua biến thái và không
qua biến thái.

Câu trả lời đúng của HS:
Phát triển qua biến thái hoàn
toàn là kiểu phát triển mà ấu
trùng có hình dạng, cấu tạo và
sinh lý khác hoàn toàn với con
trưởng thành, trải qua giai đoạn
trung gian ấu trùng biến thành
con trưởng thành.
HS: Dựa vào kiến thức thực tế
trả lời.







III. PHÁT TRIỂN QUA
BIẾN THÁI.
1. Phát triển qua biến thái
hoàn toàn:
Đại diện: Đa số côn trùng(
bướm, ruồi, ong ), lưỡng cư.
a.Giai đoạn phôi:
Trứng TT hợp tử  phôi 

Sâu bướm
b. Giai đoạn hậu phôi:
Sâu bướm  nhộng Bướm
c. KN: Phát triển qua biến
thái hoàn toàn là kiểu phát
triển mà ấu trùng có hình
dạng, cấu tạo và sinh lý khác
hoàn toàn với con trưởng
thành, trải qua giai đoạn trung
gian ấu trùng biến thành con
trưởng thành.
2. Phát triển qua biến thái
không hoàn toàn:
Đại diện: Một số côn trùng:
châu chấu, cào cào, gián
a.Giai đoạn phôi:
Trứng TT hợp tử  phôi 
au trung
b. Giai đoạn hậu phơi:
Lột xác 4-5 lần
Ấu trùng > Châu chấu
c. KN : Phát triển qua biến
thái khơng hồn tồn là kiểu
phát triển mà con non( ấu
trùng) phát triển chưa hồn
thiện, trải qua nhiều lần lột
xác con non biến đổi thành
con trưởng thành.




4. Củng cố:
Tại sao sâu bướm phá hoại cây cối mùa màng rất ghê gớm, trong khi đó bướm
trưởng thành khơng gây hại cho cây trồng? Trong nơng nghiệp người ta tiêu diệt
nó vào giai đoạn nào?
5. Bài tập về nhà:
• - Sưu tầm các hình ảnh hoặc phim động về sự ST – PT không qua biến
thái, biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn.
• - Ưu điểm của kiểu ST – PT qua biến thái ?
6. Dặn dò:
• - Học bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Chuẩn bò bài 38 “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự ST – PT ở động vật”
• * Tổ 1: Các nhân tố di truyền (hình ảnh, số liệu về một số loài ĐV).
• * Tổ 2: Một số hormon ảnh hưởng đến ST – PT ở ĐV có xương sống.
• * Tổ 3: Một số hormon ảnh hưởng đến ST – PT ở ĐV không xương
sống

×