Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tuc ngữ: tiền bạc pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.96 KB, 4 trang )

Tuc ngữ: tiền bạc
Money burns a hole in your pocket.
Bạn xài tiền rất nhanh
All that glitters (is not gold). Đừng đánh giá cái gì đó bằng
bề ngòai. Nó có thể có vẻ đáng giá rất nhiều tiền nhưng
thật sự nó rất rẻ tiền.
Money talks. Những người mà giàu có quyền lực và ảnh
hưởng hơn những người mà nghèo khó.
Don’t count your chickens (before they hatch). Bạn không
nên xài tiền (hoặc lên kế họach) dựa trên cái bạn nghĩ
rằng có (hoặc xảy ra) trong tương lai.
Where there’s muck (there’s brass). Bạn có thể kiếm được
nhiều tiền nếu bạn sử dụng những hành động bẩn thỉu
một chút.
Tục ngữ: Công việc
All work and no play (makes Jack a dull
boy).
Nếu bạn làm việc quá chăm chỉ đến nỗi bạn không có
thời gian để thư giãn và vui chơi. Bạn sẽ trở thành
một người nhàm chán nếu bạn chỉ nghĩ về công việc.
Many hands (make light work). Đây là sự đối lập với “Too
many cooks” và có nghĩa là nếu chúng ta làm việc cùng
với nhau chúng ta sẽ hoàn thành công việc nhanh chóng
nhơn nếu chúng ta làm việc một mình.
A bad workman (always blames his tools). Nếu bạn không
thực hiện công việc tốt bởi vì bạn không có các kỹ năng
để thực hiện nó chứ không phải công cụ bạn sử dụng
không tốt.
You can’t teach an old dog (new tricks). Khi con người già
đi, họ thường không thích thử những điều mới hoặc cách
mới để thực hiện công việc. Make hay (while the sun


shines) Đừng đợi đến ngày mai thực hiện cái bạn có thể
làm trong ngày hôm nay bởi vì ngày mai hoàn cảnh có thể
thay đổi và bạn có thể không thực hiện được nó.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×