Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

De cuong thue vu doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281 KB, 28 trang )

Diễn đàn Hàng Hải-Logistics
ĐỀ CƯƠNG MÔN THUẾ VỤ
KIẾN THỨC CHUNG 4
Câu 1: Nêu các khái niệm về thuế? Tại sao nói nộp thuế là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi công dân? 4
1. Khái niệm 4
2. Thuế là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi người dân 4
Câu 2: Kể tên các đặc điểm của thuế? Phân tích đặc điểm quan trọng nhất của thuế? 4
1. Đặc điểm 4
2.Đặc điểm quan trọng nhất: Tính bắt buộc 4
Câu 3: Tại sao nói thuế là khoản đóng góp không mang tính hoàn trả trực tiếp? 4
Câu 4: Trong cơ chế thị trường, thuế có những vai trò gì? Phân tích vai trò quan trọng nhất của thuế? 4
1. Vai trò 4
2. Vai trò quan trọng nhất của thuế: Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước 4
Câu 5: Tại sao nói thuế góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế? 5
Câu 6: Tại sao nói thuế góp phần tái phân phối thu nhập nhằm đạt mục tiêu công bằng xã hội 5
Câu 7: Hệ thống thuế Việt Nam hiện nay có những sắc thuế cơ bản nào? 5
Câu 8: Có những tiêu thức nào để phân loại các sắc thuế, trình bày một tiêu thức quan trọng nhất? 6
1. Các tiêu thức phân loại thuế 6
2. Tiêu thức quan trọng nhất: Theo đối tượng chịu thuế 6
Câu 9: Thế nào là phí, lệ phí? So sánh sự giống và khác nhau giữa phí và lệ phí 6
1. Phí: 6
2. Lệ phí 6
3. So sánh phí và lệ phí
* Giống 6
Câu 11: So sánh sự giống và khác nhau giữa thuế và phí? Thuế và lệ phí? Thuế và hình thức phạt? 7
1. So sánh thuế và phí 7
2.So sánh thuế và lệ phí 8
3.So sánh thuế và hình thức phạt 9
THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU 9
Câu 1: Khái niệm, mục đích của thuế xuất nhập khẩu 9
1. Khái niệm 9


2. Mục đích 9
Câu 2: Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu? Đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu? 9
1. Đối tượng chịu thuế 9
2. Đối tượng không chịu thuế 9
Câu 3: Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu được quy định như thế nào? 10
Câu 4: Công thức xác định thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng thuế xuất theo tỉ lệ phần trăm và
hàng hóa áp dụng thuế suất tuyệt đối? 10
1.Theo tỉ lệ phần trăm 10
2. Theo thuế suất tuyệt đối 10
Câu 5: Giá tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu được xác định theo nguyên tắc nào ? Đồng tiền sử dụng khi xác
định trị giá tính thuế? 10
1.Nguyên tắc 10
2.Đồng tiền sử dụng: VNĐ 10
Câu 6: Có mấy phương pháp xác định trị giá tính thuế? Kể tên? 10
Diễn đàn Hàng Hải-Logistics
Câu 7: Trình bày nội dung phương pháp xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu theo trị giá giao dịch của
hàng nhập khẩu 11
Câu 8: Có mấy loại thuế suất thuế nhập khẩu ? Đối tượng áp dụng đối với mỗi loại thuế suất ? 12
1. Thuế suất ưu đãi 12
2. Thuế suất ưu đãi đặc biệt 12
3. Thuế suất thông thường 12
Câu 9: Khai thuế xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như thế nào? Thời điểm tính thuế xuất nhập khẩu? 12
1.Khai thuế 12
2.Thời điểm tính thuế 12
Câu 10: Thời hạn nộp thuế xuất khẩu đối với hàng xuất khẩu? Thời hạn nộp thuế nhập khẩu đối với hàng nhập
khẩu ? 13
1. Thời hạn nộp thuế xuất khẩu 13
2. Thời hạn nộp thuế nhập khẩu 13
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 14
Câu 1: Thế nào là thuế TTĐB ? Mục đích của thuế TTĐB là gì? 14

1.Khái niệm 14
2.Mục đích 14
Câu 2: Đặc điểm của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB ? Đối tượng chịu thuế TTĐB ? 14
1.Đặc điểm 14
2.Đối tượng chịu thuế 14
Câu 3: Đối tượng không phải chịu thuế TTĐB được quy định như thế nào? 14
Câu 4: Đối tượng nộp thuế TTĐB được quy định như thế nào ? 15
Câu 5: Trình bày cách xác định thuế TTĐB ? (công thức) 15
Câu 6: Giá tính thuế TTĐB được quy định như thể nào? 15
Câu 9: Cơ quan nào có trách nhiệm quản lý thu thuế TTĐB? 16
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 16
Câu 1: Khái niệm, đặc điểm thuế GTGT? 16
1. Khái niệm 16
2. Đặc điểm 16
Câu 2: Đối tượng chịu thuế GTGT? Đối tượng nộp thuế? 17
1. Đối tượng chịu thuế GTGT? 17
2. Đối tượng nộp thuế 17
Câu 3: Đối tượng không chịu thuế có những đặc điểm cơ bản nào? 17
Câu 4: Giá tính thuế GTGT được quy định như thế nào? Thời điểm để xác định giá tính thuế GTGT? 17
1. Giá tính thuế GTGT 17
2.Thời điểm để xác định giá tính thuế GTGT 18
Câu 5: Thuế GTGT có mấy mức thuế xuất. Trình bày những nhóm hàng hóa, dịch vụ chủ yếu áp dụng với
mỗi mức thuế suất ? 18
1.Thuế suất 0% 18
2.Thuế suất 5% 18
3.Thuế suất 10% 18
Câu 6: Có mấy phương pháp tính thuế GTGT, nêu các đối tượng áp dụng của mỗi phương pháp? 18
1. Đối tượng áp dụng của phương pháp khấu trừ thuế 19
2. Đối tượng áp dụng của phương pháp tính trực tiếp trên GTGT 19
Câu 7: Trình bày cách tính thuế GTGT cơ sở kinh doanh phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên

GTGT? 19
Câu 8: Trình bày cách tính thuế GTGT cơ sở kinh doanh phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế? 19
1. Thuế GTGT đầu ra 19
2. Thuế GTGT đầu vào 19
Diễn đàn Hàng Hải-Logistics
Câu 9: Sự khác nhau giữa hàng hóa không chịu thuế GTGT và hàng hóa chịu thuế GTGT thuế suất 0%? 20
Câu 10: Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào được quy định như thế nào? 20
Câu 11: Trình bày nội dung 4 trường hợp hoàn thuế GTGT phổ biến nhất? 20
Câu 12: Cơ quan nào có trách nhiệm quản lý thuế GTGT? 20
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 21
Câu 1: Thuế TNDN là gì? Thuế TNDN được ban hành nhằm đạt những mục đích gì? 21
1. Khái niệm 21
2. Mục đích 21
Câu 2: Đối tượng nộp thuế TNDN được quy định như thế nào? 21
Câu 3: Căn cứ tính thuế TNDN? Kỳ tính thuế TNDN? Công thức xác định thuế TNDN? 22
1. Căn cứ tính thuế 22
2. Kỳ tính thuế 22
3. Công thức 22
Câu 4: Thu nhập tính thuế, thu nhập chịu thuế TNDN được xác định như thế nào? 22
1. Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế 22
2. Thu nhập chịu thuế 22
Câu 5: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được quy định? Thời điểm xác định doanh thu? 22
1. Doanh thu 22
2. Thời điểm xác định doanh thu 23
Câu 6: Nguyên tắc xác định các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế? 23
Câu 7: Những khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế? 23
Câu 8: Kể tên các khoản thu nhập chịu thuế khác chủ yếu? 24
Câu 9: Thu nhập được miễn thuế được quy định như thế nào? 24
Câu 10: Chuyển lỗ được quy định như thế nào? 24
Câu 11: Thuế suất thuế TNDN được quy định như thế nào? 24

THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 25
Câu 1: Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân? 25
Câu 2: Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm các loại thu nhập nào? 25
Câu 3: Thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân bao gồm các loại thu nhập nào? 27
Câu 4: Giảm thuế thu nhập cá nhân được quy định như thế nào? 27
Câu 5: Giảm trừ gia cảnh là gì? Giảm trừ gia cảnh được quy định như thế nào? 27
Câu 6: Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công được xác định như thế nào
với cá nhân cư trú? 28
Câu 7: Biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng cho thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền
lương, tiền công với cá nhân cư trú? 28
Diễn đàn Hàng Hải-Logistics
KIẾN THỨC CHUNG
Câu 1: Nêu các khái niệm về thuế? Tại sao nói nộp thuế là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi công dân?
1. Khái niệm
1.1 Khái niệm 1
Thuế là một biện pháp của chính phủ đánh trên thu nhập của cải và vốn nhận được của các cá nhân hay doanh
nghiệp (thuế trực thu), trên việc chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ (thuế gián thu) và trên tài sản
1.2 Khái niệm 2
Thuế là 1 khoản chuyển giao thu nhập bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho nhà nước theo mức độ và
thời hạn được pháp luật quy định nhằm sử dụng cho mục đích công cộng
2. Thuế là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi người dân
Câu 2: Kể tên các đặc điểm của thuế? Phân tích đặc điểm quan trọng nhất của thuế?
1. Đặc điểm
- Tính bắt buộc
- Tính không hoàn trả trực tiếp
- Tính pháp lý cao
2. Đặc điểm quan trọng nhất: Tính bắt buộc
- Tính bắt buộc của thuế thể hiện trong hiến pháp của mỗi quốc gia quy định thuế là nghĩa vụ bắt buộc đối
với cá nhân, tổ chức, nếu không thi hành sẽ bị cưỡng chế dưới các hình thức nhất định theo quy định của
pháp luật

- Việc thu thuế là trích 1 phần thu nhập của các tổ chức, cá nhân làm ảnh hưởng đến lợi ích của họ vì vậy
không ai tự nguyện nộp thuế. Do đó, thuế được coi như là nghĩa vụ bắt buộc
- Thuế là nguồn thu ngân sách chủ yếu của nhà nước do đó nếu không quy định thuế mang tính bắt buộc thì
nhà nước sẽ không tạo lập được đầy đủ và kịp thời nguồn thu cho ngân sách nhà nước, đáp ứng cho các
khoản chi cho các hoạt động cần thiết cho chính phủ và xã hội
Câu 3: Tại sao nói thuế là khoản đóng góp không mang tính hoàn trả trực tiếp?
Khi đóng thuế người dân sẽ được hưởng những ích lợi như: an ninh, giáo dục, được hưởng các dịch vụ công
cộng Mặt khác, những lợi ích được hưởng không hoàn toàn bằng với khoản thuế đã đóng góp mà chỉ mang
tính tương đối
Câu 4: Trong cơ chế thị trường, thuế có những vai trò gì? Phân tích vai trò quan trọng nhất của thuế?
1. Vai trò
- Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước
- Thuế là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế thị trường
- Thuế là công cụ quan trọng để tái phân phối thu nhập nhằm thực hiện mục tiêu công bằng xã hội
2. Vai trò quan trọng nhất của thuế: Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước
- Ngân sách nhà nước có thể huy động từ rất nhiều nguồn như thu từ các khoản thuế, phí, lệ phí, vay trong và
ngoài nước, thu từ bán tài sản, tài nguyên quốc gia, các khoản viện trợ không hoàn lại, quà biếu, quà tặng, cho
thuê tài sản hay thu từ những khoản lợi nhuận trong kinh doanh do nhà nước đứng tên Trong đó thuế là
Diễn đàn Hàng Hải-Logistics
nguồn thu chủ yếu, chiếm tỉ trọng cao từ 75-85% tổng thu ngân sách nhà nước. Nguồn thu từ thuế mang tính
thường xuyên, ổn định và ít chịu ràng buộc tạo tính chủ động cho nhà nước trong việc thu chi ngân sách
Câu 5: Tại sao nói thuế góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế?
Trong nền kinh tế, sự phát triển theo chu kì là điều khó tránh khỏi, để đảm bảo tốc độ tăng trưởng ổn định,
nhà nước sử dụng thuế để điều chỉnh quá trình đó
- Trong những năm khủng hoảng hoặc suy thoái, nhà nước có thể hạ thấp mức thuế nhằm kích thích nhu
cầu tiêu dùng, tăng đầu tư, mở rộng sản xuất. Điều đó có thể nhanh chóng đưa nền kinh tế thoát khỏi tình
trạng khủng hoảng
- Ngược lại trong thời kì phát triển quá mức có nguy cơ dẫn đến mất cân đối, nhà nước có thể giữ vững nhịp
độ tăng trưởng theo mục tiêu đề ra bằng cách tăng thuế thu hẹp đầu tư
- Thuế góp phần khuyến khích khai thác nguyên liệu, vật tư trong nước để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và

xuất khẩu.Thông qua pháp luật thuế, Nhà nước có tác động tích cực trong việc thúc đẩy sản xuất phát triển
trên cơ sở tận dụng và sử dụng hợp lý và có hiệu quả các nguồn lực cuả đất nước trong việc điều chỉnh
cung - cầu và cơ cấu kinh tế - cơ cấu ngành, vùng hợp lý theo nhu cầu phát triển kinh tế trong từng giai
đoạn
- Thuế góp phần thực hiện chính sách đối ngoại, bảo hộ sản xuất trong nước, thúc đẩy sự hòa nhập kinh tế
trong khu vực và trên thế giới
Câu 6: Tại sao nói thuế góp phần tái phân phối thu nhập nhằm đạt mục tiêu công bằng xã hội
- Hệ thống pháp luật thuế được áp dụng thống nhất chung cho các ngành nghề, các thành phần kinh tế, các
tầng lớp dân cư nhằm đảm bảo sự bình đẳng và công bằng xã hội về quyền lợi và nghĩa vụ đối với mọi thể
nhân và pháp nhân.
- Sự bình đẳng và công bằng được thể hiện thông qua chính sách động viên giống nhau giữa các đơn vị, cá
nhân thuộc mọi thành phần kinh tế có những điều kiện hoạt động giống nhau, đảm bảo sự bình đẳng và công
bằng.
- Vai trò điều tiết thu nhập của pháp luật thuế thể hiện ở sự tác động của pháp luật thuế đối với các quan hệ
phân phối và sử dụng thu nhập trong xã hội.
- Sự vận động của nền kinh tế theo cơ chế thị trường đòi hỏi Nhà nước phải sử dụng đồng bộ nhiều công cụ
khác nhau để khắc phục những sự mất cân đối về mặt xã hội trong đó có mất cân đối về thu nhập. Nhà nước
sử dụng pháp luật thuế làm công cụ để điều hòa vĩ mô thu nhập trong xã hội. Sự điều tiết này thể hiện ở chỗ
thông qua các quy định của pháp luật thuế, Nhà nước thực hiện việc điều tiết thu nhập của các đối tượng nộp
thuế và các thành viên trong xã hội. Sự thay đổi của pháp luật thuế về cơ cấu các loại thuế trong hệ thống
thuế, vế thuế suất đều có tác động đến thu nhập và sử dụng thu nhập trong xã hội.
Câu 7: Hệ thống thuế Việt Nam hiện nay có những sắc thuế cơ bản nào?
- Thuế giá trị gia tăng
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Thuế xuất nhập khẩu
- Thuế thu nhập cá nhân (có hiệu lực 1/1/2009)
- Thuế nhà đất
Diễn đàn Hàng Hải-Logistics
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp

- Thuế chuyển quyền sử dụng đất (bãi bỏ 1/1/2009): chuyển vào thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập
doanh nghiệp
- Thuế tài nguyên
- Thuê môn bài
Câu 8: Có những tiêu thức nào để phân loại các sắc thuế, trình bày một tiêu thức quan trọng nhất?
1. Các tiêu thức phân loại thuế
- Phân loại theo đối tượng chịu thuế
- Phân loại theo phương thức đánh thuế
2. Tiêu thức quan trọng nhất: Theo đối tượng chịu thuế
- Thuế thu nhập
- Thuế hàng hóa, dịch vụ
- Thuế tài sản
2.1 Thuế thu nhập
- Là loại thuế bao gồm các sắc thuế có đối tượng chịu thuế là thu nhập kiếm được của các cá nhân hay doanh
nghiệp
- Như thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân
2.2 Thuế hàng hóa, dịch vụ (thuế tiêu dùng, thuế bán hàng)
- Là loại thuế bao gồm các sắc thuế có đối tượng chịu thuế là hàng hóa, dịch vụ. Hay nói cách khác đối tượng
chịu thuế là phần thu nhập được mang ra tiêu dùng hiện tại thông qua việc mua hàng hóa, dịch vụ
- Như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu
2.3 Thuế tài sản
- Là loại thuế bao gồm các sắc thuế có đối tượng chịu thuế là tài sản. Loại thuế đánh vào việc lưu giữ hoặc
chuyển nhượng tài sản
- Như thuế chuyển quyền sử dụng đất
Câu 9: Thế nào là phí, lệ phí? So sánh sự giống và khác nhau giữa phí và lệ phí
1. Phí:
Là một khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi được 1 tổ chức cá nhân khác cung cấp dịch vụ được quy
định trong danh mục phí đã ban hành (dịch vụ công)
2. Lệ phí
Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước hoặc tổ chức được ủy quyền phục vụ

công việc quản lý nhà nước quy định trong danh mục lệ phí đã ban hành
3. So sánh phí và lệ phí
* Giống
- Đều là khoản thu của ngân sách nhà nước
- Đều mang tính tự nguyện và đối giá
Diễn đàn Hàng Hải-Logistics
- Chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia
- Đều được lượng hóa thông qua tiền tệ
*Khác
Phí Lệ phí
- Phí là khoản thu mang tính chất bù đắp chi phí
thường xuyên hoặc bất thường như phí về xây dựng,
bảo dưỡng, duy tu của Nhà nước đối với những hoạt
động phục vụ người nộp phí.
- Lệ phí là khoản thu vừa mang tính chất phục vụ cho
đối tượng nộp lệ phí về việc thực hiện một số thủ tục
hành chính vừa mang tính chất động viên sự đóng
góp cho ngân sách Nhà nước.
Câu 11: So sánh sự giống và khác nhau giữa thuế và phí? Thuế và lệ phí? Thuế và hình thức phạt?
- Thuế là khoản đóng góp bắt buộc theo quy định của pháp luật của các cá nhân và pháp nhân đối với Nhà
nước không mang tính đối giá và hoàn trả trực tiếp.
- Lệ phí là khoản thu vừa mang tính chất phục vụ cho đối tượng nộp lệ phí về việc thực hiện một số thủ tục
hành chính vừa mang tính chất động viên sự đóng góp cho ngân sách Nhà nước.
- Phí là khoản thu mang tính chất bù đắp chi phí thường xuyên hoặc bất thường như phí về xây dựng, bảo
dưỡng, duy tu của Nhà nước đối với những hoạt động phục vụ người nộp phí.
1. So sánh thuế và phí
* Giống nhau
- Đều là khoản thu của ngân sách nhà nước do cơ quan có thẩm quyền thu
- Tạo ra các dịch vụ công cộng
- Chỉ giới hạn trong phạm vi biên giới quốc gia

- Thu bằng tiền
* Khác
Thuế Phí
- Là khoản thu lớn, chiếm tỉ trọng cao trong ngân
sách nhà nước 75%-85%
- Là khoản thu thường xuyên và ổn định
- Tính bắt buộc cao
- Không có sự lựa chọn
- Bù đắp cho cả hàng hóa mang tính chất vô hình
và hữu hình
- Không mang tính hoàn trả trực tiếp
- Không mang tính đối giá
- Mang tính pháp lý cao hơn do cơ quan lập pháp
- Là khoản thu nhỏ, chiếm tỉ trọng thấp trong ngân
sách nhà nước
- Là khoản thu nhằm chu cấp các khoản đầu tư, xây
dựng, bảo dưỡng công trình công cộng và không
ổn định
- Chỉ có tính bắt buộc khi hưởng thụ các dịch vụ
công cộng
- Có sự lựa chọn và mang tính tự nguyện
- Chỉ bù trừ cho những hàng hóa, dịch vụ công
cộng mang tính chất hữu hình
- Hoàn trả trực tiếp
Diễn đàn Hàng Hải-Logistics
ban hành dưới hình thức luật định theo một trình
tự chặt chẽ khó sửa đổi và bổ sung
- Tác động mạnh đến hoạt động sản xuất kinh
doanh
- Thu theo mức khác nhau, tùy thuộc vào tình hình

sản xuất kinh doanh
- Mức thu về thuế = thuế suất * cơ sở hình thành
thuế, được xác định một cách phức tạp
- Mang tính đối giá
- Mang tính pháp lý thấp do cơ quan hành chính
ban hành không chặt chẽ bằng thuế và dễ sửa đổi
hơn
- Không có tác động mạnh đến hoạt động sản xuất
kinh doanh
- Thu theo mức thống nhất
- Mức thu về phí là 1 loại giá đặc biệt không tuân
theo quy luật cung cầu, nó được định ra nhằm bù
trừ chi phí của dịch vụ cung cấp
2. So sánh thuế và lệ phí
* Giống
- Đều là khoản thu của ngân sách nhà nước do cơ quan có thẩm quyền thu
- Mang tính pháp lý và giới hạn trong phạm vi biên giới quốc gia
- Mang tính ổn định tương đối
- Thu bằng tiền
* Khác nhau
Thuế Lệ phí
- Xét về mục đích và mức độ ảnh hưởng đối với
nền kinh tế - xã hội thì thuế có 3 tác dụng lớn:
+ Tạo nguồn thu lớn cho ngân sách Nhà nước
+ Ðiều chỉnh các hoạt động sản xuất, kinh doanh,
quản lý và định hướng phát triển kinh tế
+ Ðảm bảo sự bình đẳng giữa những chủ thể kinh
doanh và công bằng xã hội.
- Áp dụng cho cả hàng hóa và dịch vụ
- Mang tính pháp lý cao

- Không hoàn trả trực tiếp và không mang tính đối
giá
- Là khoản thu mang tính ổn định và liên tục
Mỗi một Luật thuế đều có mục đích riêng. Tuy nhiên,
đa số các sắc thuế có tên gọi không phản ánh đúng
mục đích sử dụng, mà thường phản ánh đối tượng
tính thuế.
- Mục đích tạo nguồn thu chi trả cho quản lý hành
chính, Là khoản thu nhỏ hơn thuế
- Áp dụng cho các dịch vụ hành chính
- Mang tính pháp lý thấp hơn
- Mang tính hoàn trả trực tiếp và mang tính chất đối
giá
- Là khoản thu phát sinh từ hoạt động quản lý nhà
nước hoặc từ pháp mà người hưởng thụ có nghĩa
vụ nộp cho ngân sách nhà nước
- Mục đích của từng loại lệ phí rất rõ ràng, thường
phù hợp với tên gọi của nó. Nói một cách chính
xác hơn, tên gọi của loại lệ phí nào phản ánh khá
đầy đủ mục đích sử dụng loại lệ phí đó.
Diễn đàn Hàng Hải-Logistics
3. So sánh thuế và hình thức phạt
* Giống
- Đều là khoản thu bắt buộc do nhà nước quy định
- Đều làm tăng nguồn thu ngân sách nhà nước
* Khác
Thuế Tiền phạt
- Áp dụng cho mọi đối tượng
- Là khoản thu thường xuyên
- Điều kiện phát sinh: Khi có sự lưu giữ và dịch

chuyển tài sản
- Mang tính pháp lý cao thông qua văn bản luật
- Mục đích: làm tăng ngân sách nhà nước
- Trích 1 phần thu nhập của cá nhân, tổ chức nộp
cho ngân sách nhà nước tạo sự phát triển chung
của xã hội
- Áp dụng đối với những đối tượng vi phạm
- Là khoản thu không thường xuyên
- Điều kiện phát sinh: khi có sự vi phạm pháp luật
nhưng chưa đến mức phải truy tố
- Tính pháp lý thấp thông qua các nghị định, quyết
định của chính phủ, tổ chức,cơ quan
- Mục đích: Hạn chế, răn đe sự vi phạm
- Chỉ nộp khi có hành vi vi phạm gây cản trở đến
sự phát triển xã hội
THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
Câu 1: Khái niệm, mục đích của thuế xuất nhập khẩu
1. Khái niệm
Là thuế gián thu đánh trên hàng hóa được phép xuất nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam
2. Mục đích
- Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước
- Quản lý hoạt động xuất nhập khẩu
- Bảo hộ sản xuất trong nước
- Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại
Đối với các nước đang phát triển mục đích 1 và 3 là chính
Câu 2: Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu? Đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu?
1. Đối tượng chịu thuế
- Là hàng hóa xuất nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam
- Là hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ khu phi thuế quan vào thị
trường trong nước (khu phi thuế quan gồm khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất)

- Là hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi là xuất nhập khẩu
2. Đối tượng không chịu thuế
- Là hàng hóa vận chuyển quá cảnh (hàng hóa qua 1 nước nhưng không tiêu dùng ở nước đó) hoặc chuyển
khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật về hải quan
Diễn đàn Hàng Hải-Logistics
- Là hàng viện trợ nhân đạo không hoàn lại
- Là hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài, hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi
thuế quan, hàng hóa từ khu phi thuế quan này vào khu phi thuế quan khác
- Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của nhà nước khi xuất khẩu
Câu 3: Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu được quy định như thế nào?
- Tất cả các tổ chức, cá nhân có hàng hoá được phép xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện chịu thuế là đối tượng
nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Ðối tượng nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu có thể là tổ chức, cá nhân
trong nước thuộc mọi thành phần kinh tế và cũng có thể là cá nhân, tổ chức nước ngoài.
- Trường hợp xuất nhập khẩu ủy thác thì tổ chức nhận ủy thác là đối tượng nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu
- Là cá nhân có hàng hóa xuất nhập khẩu khi xuất cảnh, gửi hoặc nhận hàng qua cửa khẩu biên giới Việt Nam
Câu 4: Công thức xác định thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng thuế xuất theo tỉ lệ phần
trăm và hàng hóa áp dụng thuế suất tuyệt đối?
1. Theo tỉ lệ phần trăm
Số tiền thuế XNK phải nộp = số lượng từng mặt hàng thực tế xuất nhập khẩu ghi trên tờ khai hải quan x trị
giá tính thuế trên 1 đơn vị hàng hóa x thuế suất từng mặt hàng xuất nhập khẩu
2. Theo thuế suất tuyệt đối
Thuế XNK phải nộp = số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế XNK ghi trên tờ khai hải quan x mức thuế tuyệt
đối tính trên 1 đơn vị hàng hóa XNK
Câu 5: Giá tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu được xác định theo nguyên tắc nào ? Đồng tiền sử dụng khi
xác định trị giá tính thuế?
1. Nguyên tắc
- Đối với hàng xuất khẩu, trị giá tính thuế là giá bán tại cửa khẩu xuất (FCB, DAF), không bao gồm chi phí
bảo hiểm (I) và chi phí vận tải (F)
- Đối với hàng nhập khẩu, trị giá tính thuế là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên

+ Hàng hóa nhập khẩu có hợp đồng mua bán hàng hóa thì trị giá tính thuế được xác định theo 6 phương pháp
phù hợp cam kết quốc tế với trình tự: áp dụng tuần tự từ phương pháp 1 đến phương pháp 6 và dừng lại ngay
ở phương pháp đã xác định được trị giá tính thuế
+ Hàng hóa nhập khẩu không có hợp đồng mua bán hàng hóa và hàng nhập khẩu trong một số trường hợp
khác bộ tài chính có quy định cụ thể việc xác định trị giá tính thuế căn cứ vào nguyên tắc ở trên
2. Đồng tiền sử dụng: VNĐ
Trường hợp nộp thuế bằng ngoại tệ thì người nộp thuế phải nộp bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi
Câu 6: Có mấy phương pháp xác định trị giá tính thuế? Kể tên?
Có 6 phương pháp xác định trị giá tính thuế:
(1).Phương pháp trị giá giao dịch hàng nhập khẩu
(2).Phương pháp trị giá giao dịch hàng nhập khẩu giống hệt
(3).Phương pháp trị giá giao dịch hàng nhập khẩu tương tự
(4).Phương pháp trị giá khấu trừ
Diễn đàn Hàng Hải-Logistics
(5).Phương pháp trị giá tính toán
(6).Phương pháp suy luận
Câu 7: Trình bày nội dung phương pháp xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu theo trị giá giao
dịch của hàng nhập khẩu
Trị giá tính thuế = giá mua trên hóa đơn thương mại + các khoản người mua phải thanh toán nhưng chưa tính
trên hóa đơn thương mại +(-) các khoản điều chỉnh
1. Giá mua ghi trên hóa đơn thương mại
Là tổng số tiền người mua đã trả hay sẽ phải trả cho người bán để mua hàng xuất khẩu. Trường hợp giá
mua trên hóa đơn có bao gồm các khoản giảm giá phù hợp thông lệ thương mại quốc tế thì các khoản này
được trừ ra để xác định trị giá tính thuế
2. Các khoản người mua phải thanh toán nhưng chưa tính trên hóa đơn thương mại
- Tiền trả trước, tiền đặt cọc cho việc sản xuất, mua bán, vận chuyển, bảo hiểm hàng hóa
- Các khoản thanh toán gián tiếp cho người bán như: khoản tiền người mua trả cho người thứ ba theo yêu
cầu của người bán, khoản tiền được thanh toán bằng cách bù trừ nợ
3. Các khoản điều chỉnh
- Các khoản phải cộng vào trị giá giao dịch để xác định trị giá tính thuế

+ Các chi phí do người mua hàng hóa phải chịu nhưng chưa được tính vào trị giá giao dịch: chi phí hoa đồng
bán hàng, chi phí môi giới, chi phí bao bì, chi phí đóng gói
+ Trị giá của hàng hóa, dịch vụ do người mua cung cấp cho người bán miễn phí hoặc giảm giá để sản xuất và
tiêu thụ hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam, chưa được tính vào giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh
toán
+ Tiền bản quyền, phí giấy phép sử dụng các quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến hàng hóa nhập khẩu mà người
mua phải trả như điều kiện của việc mua bán hàng hóa nhập khẩu
+ Các khoản tiền mà người mua thu được sau khi định đoạt, sử dụng hàng nhập khẩu được chuyển dưới mọi
hình thức cho người bán hàng nhập khẩu
+ Chi phí vận tải, bốc hàng, dỡ hàng, chuyển hàng có liên quan đến việc vận chuyển hàng nhập khẩu đến cửa
khẩu nhập
+ Chi phí bảo hiểm để vận chuyển hàng hóa nhập khẩu đến cửa khẩu nhập
- Các khoản dưới đây được trừ ra khỏi trị giá giao dịch nếu đã được tính trong giá mua hàng nhập khẩu
+ Chi phí cho những hoạt động phát sinh sau khi nhập khẩu hàng hóa bao gồm chi phí về xây dựng, kiến trúc
lắp đặt, bảo dưỡng hoặc trợ giúp kĩ thuật
+ Chi phí vận chuyển, bảo hiểm trong nội địa phát sinh sau khi nhập khẩu
+ Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ngân sách nhà nước tính trong giá mua hàng nhập khẩu
+ Các khoản giảm giá thực hiện trước khi xếp hàng lên phương tiện vận chuyển ở nước xuất khẩu hàng hóa,
được lập thành văn bản và nộp cùng với tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu
+ Các chi phí do người mua chịu liên quan đến tiếp thị hàng nhập khẩu
+ Khoản lãi suất theo thỏa thuận tài chính của người mua và có liên quan đến việc mua hàng hóa nhập khẩu
sẽ được trừ ra khỏi trị giá giao dịch nếu đủ các điều kiện
Diễn đàn Hàng Hải-Logistics
- Việc cộng thêm hoặc trừ đi các chi phí trên chỉ được thực hiện trên cơ sở các số liệu khách quan, có sẵn và
định lượng được, phù hợp với các quy định của pháp luật về kế toán
Câu 8: Có mấy loại thuế suất thuế nhập khẩu ? Đối tượng áp dụng đối với mỗi loại thuế suất ?
Có 3 loại thuế suất nhập khẩu
1. Thuế suất ưu đãi
- Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử
tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam (Nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ nêu ở đây do

Bộ Thương mại thông báo)
- Thuế suất ưu đãi được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. Người nộp thuế
tự khai và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về xuất xứ hàng hóa
2. Thuế suất ưu đãi đặc biệt
- Được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại các quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
3. Thuế suất thông thường
- Áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước, vùng lãnh thổ không thực hiện đối
xử tối huệ quốc và không thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam
Thuế suất thông thường = Thuế suất ưu đãi x 150%
- Việc phân loại hàng hóa để xác định các mức thuế suất phải tuân thủ theo đúng các nguyên tắc phân loại
hàng hóa, được thực hiện theo thông tư của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu và các văn bản hiện hành khác có liên quan
Ngoài ra nếu hàng hóa nhập khẩu quá mức vào Việt Nam, có sự trợ cấp, được bán phá giá hoặc có sự phân
biệt đối xử đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam thì bị áp dụng thuế chống trợ cấp, thuế chống bán phá
giá, thuế chống phân biệt đối xử, thuế để tự vệ và được thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật hướng
dẫn riêng
Câu 9: Khai thuế xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như thế nào? Thời điểm tính thuế xuất nhập
khẩu?
1. Khai thuế
- Đối tượng nộp thuế mỗi lần có hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải
tự kê khai thuế, tự tính thuế, nộp hồ sơ hải quan cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất, nhập khẩu, tự
nộp thuế đầy đủ, đúng hạn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính tự khai, tự tính, tự nộp thuế xuất
khẩu, nhập khẩu cho ngân sách nhà nước
2. Thời điểm tính thuế
- Thời điểm tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu là ngày đăng ký tờ khai hải quan. Hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu đăng ký tờ khai hải quan một lần để xuất khẩu, nhập khẩu nhiều lần thì thuế xuất khẩu, nhập khẩu
được tính theo thuế suất, trị giá tính thuế và tỉ giá tính thuế theo ngày có hàng xuất, nhập khẩu trên cơ sở
số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu
Diễn đàn Hàng Hải-Logistics
Câu 10: Thời hạn nộp thuế xuất khẩu đối với hàng xuất khẩu? Thời hạn nộp thuế nhập khẩu đối với

hàng nhập khẩu ?
1. Thời hạn nộp thuế xuất khẩu
30 Ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan
2. Thời hạn nộp thuế nhập khẩu
- Đối với hàng nhập khẩu là hàng tiêu dùng thì phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng trừ 1 số trường hợp
- Thời hạn nộp thuế nhập khẩu đối với trường hợp người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế
- Thời hạn nộp thuế nhập khẩu đối với người nộp thuế chưa chấp hành chưa tốt pháp luật thuế
- Thời hạn nộp thuế trong trường hợp khác
- Đối với hàng nhập khẩu là hàng tiêu dùng thì phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng trừ 1 số trường hợp
+ Người nộp thuế có bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp thì thời hạn nộp thuế là thời hạn bảo lãnh, nhưng
không quá 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan
+ Hàng tiêu dùng nhưng nhập khẩu trực tiếp cho an ninh, quốc phòng, nghiên cứu khoa học và giáo dục đào
tạo thuộc đối tượng được xét miễn thuế nhập khẩu thì thời hạn nộp thuế là 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai
hải quan
- Thời hạn nộp thuế nhập khẩu đối với trường hợp người nộp thuế chấp hành tốt pháp luật thuế
+ Hàng hóa nhập khẩu là vật tư, nguyên liệu để trực tiếp sản xuất hàng hóa xuất khẩu (bao gồm cả hàng hóa
đồng thời là hàng tiêu dùng trong danh mục hàng hóa do bộ thương mại công bố) thì thời hạn nộp thuế là 275
ngày kể từ ngày đang ký tờ khai hải quan
+ Đối với hàng kinh doanh theo phương thức tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập, thì thời hạn nộp thuế
là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập
+ Đối với trường hợp hàng hóa nhập khẩu khác thời hạn nộp thuế là 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải
quan
- Thời hạn nộp thuế nhập khẩu đối với người nộp thuế chưa chấp hành chưa tốt pháp luật thuế
+ Nếu được bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp thì thời hạn nộp thuế thực hiện theo thời hạn bảo lãnh, nhưng
không quá thời hạn được quy định
+ Nếu không được bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp, người nộp thuế phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng
+ Hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng, nghiên cứu khoa học và giáo dục đào tạo
thuộc đối tượng được xét miễn thuế nhập khẩu thì thời hạn nộp thuế là 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải
quan
- Thời hạn nộp thuế trong trường hợp khác

+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không có hợp đồng mua bán hàng hóa, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của
cư dân biên giới, phải nộp xong thuế trước khi xuất khẩu, hoặc nhập khẩu
+ Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu còn trong sự giám sát của cơ quan hải quan, nhưng phải tạm giữ để điều tra,
chờ xử lý thì thời hạn nộp thuế đối với từng trường hợp cụ thể thực hiện theo quy định và tính từ ngày cơ
quan nhà nước có thẩm quyền có văn bản cho phép giải tỏa hàng hóa tạm giữ
Diễn đàn Hàng Hải-Logistics
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
Câu 1: Thế nào là thuế TTĐB ? Mục đích của thuế TTĐB là gì?
1. Khái niệm
- Là sắc thuế tiêu dùng đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục do nhà nước quy
định
2. Mục đích
- Tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước
- Hướng dẫn điều tiết sản xuất và tiêu dùng một số loại hàng hóa dịch vụ đặc biệt theo định hướng của nhà
nước nhằm loại trừ hay hạn chế bớt những xu hướng sản xuất hoặc tiêu dùng không có lợi cho nền kinh tế
- Điều tiết lại một phần thu nhập trong xã hội, giảm bớt sự chênh lệch quá lớn trong thu nhập và tiêu dùng
Câu 2: Đặc điểm của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB ? Đối tượng chịu thuế TTĐB ?
1. Đặc điểm
2. Đối tượng chịu thuế
- Đối với hàng hóa bao gồm
+ Thuốc lá điếu, xì gà
+ Rượu
+ Bia
+ Ô tô dưới 24 chỗ ngồi
+ Xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng
+ Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống
+ Bài lá
+ Vàng mã, hàng mã
- Dịch vụ bao gồm
+ Kinh doanh vũ trường, mát-xa (Massage), karaoke

+ Kinh doanh casino, trò chơi bằng máy Jackpot
+ Kinh doanh giải trí có đặt cược
+ Kinh doanh gôn: bán thẻ hội viên, vé chơi gôn
+ Kinh doanh xổ số
Câu 3: Đối tượng không phải chịu thuế TTĐB được quy định như thế nào?
1. Hàng hóa do các cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài bao gồm cả hàng hóa bán, gia
công cho doanh nghiệp chế xuất trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi bán cho doanh nghiệp chế xuất
2. Hàng hóa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng
kinh tế
3. Hàng hóa mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm
4. Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp sau
Diễn đàn Hàng Hải-Logistics
- Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại
- Quà tặng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài cho các cơ quan nhà nước, các tổ chức. Quà tặng được xác
định theo mức quy định
- Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao
- Hàng hóa mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế
5. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua Việt Nam
6. Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu, nếu thực tái xuất khẩu trong thời hạn chưa phải nộp thuế nhập
khẩu theo chế độ quy định
7. Hàng tạm nhập khẩu để dự hội trợ, triển lãm nếu thực tái xuất khẩu trong thời hạn chưa phải nộp thuế
nhập khẩu theo chế độ quy định
8. Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi
9. Hàng hóa nhập khẩu để bán tại các cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế ở các cảng biển, sân bay quốc tế,
bán cho các đối tượng được hưởng chế độ mua hàng miễn thuế theo quy định của chính phủ
10. Xe chở người chuyên dùng trong các khu vui chơi, giải trí, thể thao không tham gia giao thông theo quy
định của luật giao thông đường bộ
Câu 4: Đối tượng nộp thuế TTĐB được quy định như thế nào ?
Tổ chức, cá nhân (gọi chung là cơ sở) có sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc
đối tượng chịu thuế TTĐB

Câu 5: Trình bày cách xác định thuế TTĐB ? (công thức)
Thuế TTĐB phải nộp = giá tính thuế TTĐB x thuế suất thuế TTĐB
1. Đối với hàng sản xuất trong nước
Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT /( 1+ Thuế suất thuế TTĐB)
- Đối với bia hộp (bia lon) bán theo giá có cả vỏ hộp (vỏ lon)
Thuế TTĐB phải nộp = (giá bán chưa có thuế GTGT – giá trị vỏ hộp, vỏ lon )/( 1+ Thuế suất thuế TTĐB)
2. Đối với hàng nhập khẩu
Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu
Câu 6: Giá tính thuế TTĐB được quy định như thể nào?
- Đối với hàng sản xuất trong nước
- Đối với rượu chai, bia chai
- Đối với hàng nhập khẩu
- Đối với hàng hóa gia công:
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp
- Giá tính thuế đối với dịch vụ chịu thuế TTĐB
1. Đối với hàng sản xuất trong nước
- Giá tính thuế TTĐB là giá bán của cơ sở sản xuất chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT
- Trường hợp cơ sở sản xuất hàng hóa chịu thuế TTĐB bán hàng qua các chi nhánh, cơ sở phụ thuộc thì giá
làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá do các chi nhánh, cơ sở phụ thuộc bán ra chưa có thuế GTGT. Cơ sở sản
Diễn đàn Hàng Hải-Logistics
xuất bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá do cơ sở quy định, hưởng hoa hồng thì giá làm căn cứ xác định
thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế GTGT do cơ sở sản xuất quy định chưa trừ hoa hồng
- Đối với bia hộp (bia lon) bán theo giá có cả vỏ hộp (vỏ lon): giá trị vỏ hộp (vỏ lon) được xác định theo mức
3.800 đ/lít bia hộp
- Đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB được tiêu thụ qua các cơ sở kinh doanh thương mại thì giá làm căn cứ
tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế GTGT của cơ sở sản xuất nhưng không được thấp hơn 10% so với giá
bình quân do cơ sở thương mại bán ra. Trường hợp giá bán của cơ sở sản xuất thấp hơn 10% so với giá cơ sở
kinh doanh thương mại bán ra thì giá tính thuế TTĐB là giá do cơ quan thuế ấn định
2. Đối với rượu chai, bia chai
- Khi tính thuế TTĐB không được trừ giá trị vỏ chai

3. Đối với hàng nhập khẩu
- Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì thuế nhập khẩu được xác định trong
giá tính thuế TTĐB theo số thuế nhập khẩu còn phải nộp
4. Đối với hàng hóa gia công:
- Giá tính thuế TTĐB được xác định theo giá bán chưa có thuế GTGT của cơ sở đưa gia công
5. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp
- Giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT của hàng hóa bán theo phương
thức trả tiền một lần không bao gồm khoản lãi trả góp
6. Giá tính thuế đối với dịch vụ chịu thuế TTĐB
- Là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh chưa có thuế TTĐB và chưa có thuế GTGT
Câu 9: Cơ quan nào có trách nhiệm quản lý thu thuế TTĐB?
- Tổng cục thuế có trách nhiệm quản lý và thu thuế TTĐB đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế TTĐB của cơ sở sản xuất, gia công trong nước. Thời hạn nộp thuế của tháng chậm nhất không quá
ngày 20 của tháng tiếp theo
- Tổng cục hải quan có trách nhiệm quản lý và thu thuế TTĐB đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng
chịu thuế TTĐB của cơ sở nhập khẩu hàng hóa, thuế TTĐB nộp theo từng lần nhập khẩu
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Câu 1: Khái niệm, đặc điểm thuế GTGT?
1. Khái niệm
- Là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu
thông đến tiêu dùng
2. Đặc điểm
- Là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn
- Đánh vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất nhưng chỉ tính trên phần giá trị gia tăng ở mỗi giai đoạn
- Tổng số thuế thu được ở mỗi giai đoạn đúng bằng số thuế tính theo giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng
Diễn đàn Hàng Hải-Logistics
Câu 2: Đối tượng chịu thuế GTGT? Đối tượng nộp thuế?
1. Đối tượng chịu thuế GTGT?
- Là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa dịch vụ
mua của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài) trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT theo quy định

2. Đối tượng nộp thuế
- Là các tổ chức,cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, không phân
biệt ngành nghề, hình thức tổ chức kinh doanh gọi chung là cơ sở kinh doanh và tổ chức, cá nhân khác có
nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài thuộc đối tượng chịu thuế GTGT (gọi chung là người nhập
khẩu) đều là đối tượng nộp thuế GTGT
Câu 3: Đối tượng không chịu thuế có những đặc điểm cơ bản nào?
Gồm 25 nhóm hàng hóa và dịch vụ có đặc điểm chung
- Là hàng hóa , dịch vụ của 1 số ngành còn gặp nhiều khó khăn, nhà nước cần khuyến khích phát triển như
sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản
- Hàng hóa chưa qua chế biến thành sản phẩm khác hoặc qua sơ chế thông thường so các tổ chức,cá nhân tự
sản xuất
- Các loại hàng hóa, dịch vụ mang tính thiết yếu phục vụ nhu cầu sản xuất cộng đồng, nhà nước không đặt
vấn đề điều tiết như dịch vụ y tế,văn hóa giáo dục vận chuyển hành khách công cộng
- Hàng hóa dịch vụ thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, vì mục tiêu nhân đạo như hàng hóa nhập
khẩu trong các trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại
- Hàng nhập khẩu nhưng thực chất không phục vụ hoạt động sản xuất và tiêu dùng ở Việt Nam như chuyển
khẩu, quá cảnh
Câu 4: Giá tính thuế GTGT được quy định như thế nào? Thời điểm để xác định giá tính thuế GTGT?
1. Giá tính thuế GTGT
- Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra hoặc cung ứng cho đối tượng khác là giá
bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế TTĐB
nhưng chưa có thuế GTGT
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng thuế
TTĐB (nếu có). Giá nhập khẩu tại cửa khẩu làm căn cứ tính thuế GTGT được xác định theo các quy định
về giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu tặng, khuyến mại hoặc để trả thay lương thì
giá tính thuế GTGT được được xác định theo giá tính thuế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc
tương đương tại cùng thời điểm phát sinh các hoạt động này
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá bán trả 1 lần chưa có thuế GTGT của hàng
hóa đó (không bao gồm lãi trả góp, trả chậm), không tính theo số tiền trả góp, trả chậm từng kỳ

- Đối với gia công hàng hóa là giá gia công chưa có thuế GTGT bao gồm: tiền công, tiền nhiên liệu, vật liệu
phụ và các chi phí khác để gia công do bên nhận gia công phải chịu
- Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh toán là thuế đã có GTGT thì
giá tính thuế GTGT = giá thanh toán /(1+thuế suất GTGT)
Diễn đàn Hàng Hải-Logistics
2.Thời điểm để xác định giá tính thuế GTGT
- Đối với hoạt động bán hàng là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền định đoạt hàng hóa hoặc thời
điểm lập hóa đơn
- Đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn
Câu 5: Thuế GTGT có mấy mức thuế xuất. Trình bày những nhóm hàng hóa, dịch vụ chủ yếu áp dụng
với mỗi mức thuế suất ?
Có 3 mức thuế suất giá trị gia tăng là: 0%, 5%, 10%
1. Thuế suất 0%
- Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả hàng hóa gia công xuất khẩu, hoạt động xây
dựng, lắp đặt các công trình ở nước ngoài và công trình của doanh nghiệp chế xuất, hàng hóa bán cho cửa
hàng miễn thuế, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT xuất khẩu (trừ vận tải quốc tế, hàng
hóa, dịch vụ cung cấp trực tiếp cho vận tải quốc tế, dịch vụ du lịch lữ hành ra nước ngoài, dịch vụ bưu
chính viễn thông từ nước ngoài chuyển về Việt Nam, dịch vụ tín dụng, đầu tư tài chính, đầu tư chứng
khoán ra nước ngoài
2. Thuế suất 5%
Áp dụng đối với 15 nhóm hàng hóa, dịch vụ
- Nước sạch phục vụ sản xuất, sinh hoạt
- Phân bón, quặng để sản xuất phân bón, thuốc phòng trừ sâu bệnh
- Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác
- Dịch vụ đào lắp, nạo vét kênh mương, nuôi trồng, chăm sóc phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng, sơ chế bảo
quản sản phẩm nông nghiệp
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy sản chưa qua chế biến ở khâu kinh doanh thương mại
- Mủ cao su sơ chế, nhựa thông sơ chế, lưới đánh cá
- Thực phẩm tươi sống, lâm sản chưa qua chế biến (trừ gỗ, măng) ở khâu kinh doanh thương mại
- Đường phụ phẩm trong sản xuất đường

- Sản phẩm bằng đay cói, nứa, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bông sơ chế, giấy in, báo
- Máy móc thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp
- Thiết bị dụng cụ y tế, thuốc chữa bệnh, sản phẩm hóa dược, dược liệu để sản xuất thuốc chữa bệnh, phòng
bệnh
- Giáo cụ dùng để giảng dạy, học tập
- Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục thể thao, biểu diễn nghệ thuật, sản xuất, nhập khẩu, phát hành phim,
chiếu phim, đồ chơi cho trẻ em, sách các loại (trừ sách không chịu thuế)
- Dịch vụ khoa học- công nghệ theo quy định
3. Thuế suất 10%
Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ còn lại
Câu 6: Có mấy phương pháp tính thuế GTGT, nêu các đối tượng áp dụng của mỗi phương pháp?
Có 2 phương pháp tính thuế GTGT là:
Diễn đàn Hàng Hải-Logistics
- Phương pháp khấu trừ thuế
- Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
1. Đối tượng áp dụng của phương pháp khấu trừ thuế
- Là cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật về kế
toán hóa đơn chứng từ và đăng kí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế
2. Đối tượng áp dụng của phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
- Cá nhân sản xuất, kinh doanh là người Việt Nam
- Cơ sở kinh doanh và tổ chức cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam
nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, hóa đơn, chứng
từ để áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Cơ sở sản xuất kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ
Câu 7: Trình bày cách tính thuế GTGT cơ sở kinh doanh phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp
trên GTGT?
Thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra x thuế suất thuế GTGT
GTGT của hàng hóa,dịch vụ chịu thuế bán ra = doanh số của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra – giá vốn
của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra
- Đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ việc mua bán hàng hóa, dịch vụ có hóa đơn, có ghi chép sổ

sách kế toán thì GTGT được xác định căn cứ vào giá mua, giá bán ghi trên chứng từ đối tượng nộp thuế có
kê khai
- Đối với cá nhân hộ kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ việc mua bán hàng hóa, dịch vụ có hóa đơn chứng
từ để làm căn cứ xác định GTGT theo quy định trên thì GTGT được xác định bằng
GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra = doanh thu khoán x tỉ lệ % GTGT tính trên doanh thu
Và thực hiện nộp thuế theo phương pháp khoán thuế
- Tỉ lệ % GTGT tính trên doanh thu do bộ tài chính hướng dẫn phù hợp với từng ngành nghề kinh doanh, từng
địa phương
Câu 8: Trình bày cách tính thuế GTGT cơ sở kinh doanh phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế?
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
1. Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT đầu ra = tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT
Thuế GTGT đầu ra ghi trên hóa đơn GTGT = Giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra x thuế suất
GTGT
- Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng theo phương pháp khấu trừ thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ phải tính và
thu thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra. Khi lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ cơ sở kinh doanh phải
ghi rõ giá bán chưa có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh toán. Trong trường hợp hóa
đơn chỉ ghi giá thanh toán, không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của hàng hóa, dịch
vụ bán ra phải tính trên giá thanh toán ghi trên hóa đơn, chứng từ
2. Thuế GTGT đầu vào
- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ xác định căn cứ vào số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT khi mua
hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT
Diễn đàn Hàng Hải-Logistics
thay cho phía nước ngoài áp dụng đối với các tổ chức cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại
Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam
- Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào là loại được dùng chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là giá đã có
thuế GTGT thì cơ sở được căn cứ vào giá đã có thuế để xác định giá không có thuế và thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
Câu 9: Sự khác nhau giữa hàng hóa không chịu thuế GTGT và hàng hóa chịu thuế GTGT thuế suất
0%?

- Hàng hóa không chịu thuế GTGT không được khấu trừ và hoàn thuế đầu vào
- Hàng hóa chịu thuế GTGT thuế suất 0% được hoàn thuế và khấu trừ thuế đầu vào
Câu 10: Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào được quy định như thế nào?
- Có hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu
- Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào trừ các trường hợp giá trị hàng
hóa, dịch vụ mua vào từng lần chưa có thuế dưới 20 triệu đồng
- Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu ngoài các điều kiện trên thì phải có hợp đồng kí kết với bên nước
ngoài về việc bán, gia công hàng hóa, cung ứng dịch vụ, hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ, chứng từ thanh
toán qua ngân hàng, đối với hàng xuất khẩu phải có thêm tờ khai hải quan
Câu 11: Trình bày nội dung 4 trường hợp hoàn thuế GTGT phổ biến nhất?
1. Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được xét hoàn thuế trong các
trường hợp sau
- Cơ sở kinh doanh trong 3 tháng liên tục trở nên (không phân biệt niên độ kế toán) có số thuế đầu vào chưa
được khấu trừ hết. Số thuế được hoàn là số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết của thời gian xin hoàn thuế.
Trường hợp này áp dụng cho cả cơ sở kinh doanh có đầu tư mới, đầu tư chiều sâu
- Cơ sở kinh doanh trong tháng có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu nếu số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu
trừ trên tờ khai thuế GTGT của tháng phát sinh từ 200 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế theo tháng
2. Đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mới đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
thuế đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, chưa phát sinh thuế đầu ra, và thời gian đầu tư từ
một năm trở lên thì cơ sở kinh doanh vẫn phải lập tờ khai thuế hàng tháng và được xét hoàn thuế đầu vào theo
từng năm dương lịch. Nếu số thuế GTGT đầu vào của tài sản đầu tư được hoàn có giá trị lớn từ 200 triệu đồng
trở lên thì được xét hoàn thuế theo quý (3 tháng liên tục không phân biệt theo năm dương lịch)
3. Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư của cơ sở sản xuất
trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, chưa đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế, nếu có số thuế
GTGT của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho dự án đầu tư từ 200 triệu đồng trở lên được xét hoàn thuế theo quý
(3 tháng liên tục không phân biệt theo năm dương lịch)
4. Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu,
giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước có thuế GTGT nộp thừa, thuế GTGT đầu vào chưa được
khấu trừ hết
Câu 12: Cơ quan nào có trách nhiệm quản lý thuế GTGT?

- Tổng cục thuế có trách nhiệm quản lý và thu thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT của cơ sở sản xuất, gia công trong nước. Thời hạn nộp thuế của tháng chậm nhất không quá
ngày 20 của tháng tiếp theo
Diễn đàn Hàng Hải-Logistics
- Tổng cục hải quan có trách nhiệm quản lý và thu thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT của cơ sở nhập khẩu hàng hóa, thuế GTGT nộp theo từng lần nhập khẩu
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
Câu 1: Thuế TNDN là gì? Thuế TNDN được ban hành nhằm đạt những mục đích gì?
1. Khái niệm
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp trong kỳ
tính thuế
2. Mục đích
- Thuế TNDN là một trong các nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước và có xu hướng tăng cùng với
sự tăng trưởng của nền kinh tế. Khi nền kinh tế tăng, đầu tư gia tăng, thu nhập của các doanh nghiệp và các
nhà đầu tư tăng làm cho khả năng huy động nguồn tài chính thông qua thuế TNDN ngày càng ổn định và
vững chắc
- Xuất phát từ yêu cầu phải quản lý các hoạt động đầu tư và kinh doanh từng thời kì, thông qua việc quy định
đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế việc sử dụng thuế suất và các ưu đãi thuế TNDN, nhà nước thực hiện
các mục tiêu quản lý nền kinh tế vĩ mô
Câu 2: Đối tượng nộp thuế TNDN được quy định như thế nào?
1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam ;
b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước
ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam ;
c) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam ;
đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.
2. Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phải nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp như sau:

a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế
phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam ;
b) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh
tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú
đó;
c) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh
tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;
d) Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát
sinh tại Việt Nam .
3. Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở
này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại
Việt Nam mang lại thu nhập, bao gồm:
Diễn đàn Hàng Hải-Logistics
a) Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa
điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;
b) Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
c) Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hay một tổ chức, cá nhân
khác;
d) Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;
đ) Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp
nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng
thường xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam .
Câu 3: Căn cứ tính thuế TNDN? Kỳ tính thuế TNDN? Công thức xác định thuế TNDN?
1. Căn cứ tính thuế
- Là thu nhập tính thuế và thuế suất.
2. Kỳ tính thuế
1. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính, trừ trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với doanh nghiệp nước
ngoài được quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 2 của Luật này.

3. Công thức
Thuế TNDN phải nộp = thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế x thuế suất thuế TNDN
Câu 4: Thu nhập tính thuế, thu nhập chịu thuế TNDN được xác định như thế nào?
1. Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế
- Được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các
năm trước.
2. Thu nhập chịu thuế
- Bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả
thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam.
Câu 5: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được quy định? Thời điểm xác định doanh thu?
1. Doanh thu
- Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh
nghiệp được hưởng. Doanh thu được tính bằng đồng Việt Nam; trường hợp có doanh thu bằng ngoại tệ thì
phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ.
- Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu tính thuế không bao
gồm thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra
- Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT thì doanh thu tính thuế bao
gồm cả thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ bán ra
- Doanh thu để tính thuế TNDN trong 1 số trường hợp được quy định như sau
Diễn đàn Hàng Hải-Logistics
+ Đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm là số tiền bán hàng theo phương thức trả
tiền 1 lần (không bao gồm lãi trả góp)
+ Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở kinh doanh làm ra dùng để trao đổi, biếu tặng, trang bị , thưởng cho
công nhân lao động, doanh tính thuế được xác định trên cơ sở tiền bán hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương
đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi, biếu tặng, trang bị, thưởng cho người lao động
+ Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở kinh doanh làm ra tự dùng để phục vụ cho quá trình sản xuất như: điện
tự dùng, sản phẩm sản xuất ra dùng làm TSCĐ, sản phẩm xây dựng cơ bản tự làm là chi phí sản xuất ra sản
phẩm đó
+ Đối với hoạt động gia công là tiền thu về gia công bao gồm cả tiền công, nhiên liệu, vật liệu khác và chi phí

khác phục vụ cho việc gia công
+ Đối với cơ sở kinh doanh, nhận làm đại lý là tiền hoa hồng được thưởng theo hợp đồng đại lý ký gửi hàng
hóa
2. Thời điểm xác định doanh thu
- Đối với hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc xuất hóa đơn
- Đối với dịch vụ là thời điểm dịch vụ hoàn thành hoặc thời điểm xuất hóa đơn
Câu 6: Nguyên tắc xác định các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
- Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
Câu 7: Những khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?
a) Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, trừ phần giá trị tổn thất do thiên
tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường;
b) Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;
c) Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
d) Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam
vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định;
đ) Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng;
e) Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa vượt định mức tiêu hao do doanh
nghiệp xây dựng, thông báo cho cơ quan thuế và giá thực tế xuất kho;
g) Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ
chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm
vay;
h) Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật;
i) Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;
k) Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực
tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán khác để trả cho
người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;
l) Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;
m) Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế
thu nhập doanh nghiệp;

Diễn đàn Hàng Hải-Logistics
n) Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ
tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực
tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 10% tổng số chi được trừ; đối với doanh nghiệp thành lập
mới là phần chi vượt quá 15% trong ba năm đầu, kể từ khi được thành lập. Tổng số chi được trừ không bao
gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm
giá mua của hàng hoá bán ra;
o) Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho
người nghèo theo quy định của pháp luật.
Câu 8: Kể tên các khoản thu nhập chịu thuế khác chủ yếu?
Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ quyền sở
hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi,
cho vay vốn, bán ngoại tệ; hoàn nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; thu
khoản nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và
các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.
Câu 9: Thu nhập được miễn thuế được quy định như thế nào?
1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
2. Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong
thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
4. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp dành riêng cho lao động là
người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV. Chính phủ quy định tiêu chí, điều kiện xác định doanh
nghiệp dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV.
5. Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
6. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật này.
7. Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hoá, nghệ thuật, từ
thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
Câu 10: Chuyển lỗ được quy định như thế nào?

1. Doanh nghiệp có lỗ được chuyển số lỗ sang năm sau; số lỗ này được trừ vào thu nhập tính thuế. Thời gian
được chuyển lỗ không quá năm năm, kể từ năm tiếp theo năm phát sinh lỗ.
2. Doanh nghiệp có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản chỉ được chuyển số lỗ vào thu nhập tính thuế
của hoạt động này.
Câu 11: Thuế suất thuế TNDN được quy định như thế nào?
1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 13
của Luật này.
2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên
quí hiếm khác từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Diễn đàn Hàng Hải-Logistics
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Câu 1: Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân?
1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật
này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại
Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
2. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể
từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt
Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
3. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.
Câu 2: Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm các loại thu nhập nào?
(1) Thu nhập từ kinh doanh
(2) Thu nhập từ tiền lương, tiền công
(3) Thu nhập từ đầu tư vốn
(4) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
(5) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
(6) Thu nhập từ trúng thưởng
(7) Thu nhập từ bản quyền
(8) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

(9) Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động
sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng
(10) Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất
động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
1. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:
a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ;
b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy
định của pháp luật.
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có
công, phụ cấp quốc phòng, an ninh, phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở
nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật, trợ
cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận
nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×