Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Put your best foot forward! docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.19 KB, 7 trang )

Put your best foot forward!
Mỗi khi bạn cảm thấy nao núng và do
dự trước những quyết định quan trọng,
bạn thường mong muốn hoặc cần ai đó
đưa ra lời khuyên xem bạn nên làm gì? Có một lời
khuyên cho bạn trong những trường hợp như thế
trong tiếng Anh: Put your best foot forward (Hãy bước
lên!)
Đây là một câu tục ngữ cổ của nước Anh. Cuốn từ điển
các thành ngữ, tục ngữ thường gặp cho rằng câu tục ngữ
này xuất hiện từ những năm cuối thế kỷ 15 và đây là câu
mà những người nông dân thường nói khi lùa đàn gia súc
về chuồng để giục chúng đi nhanh hơn. Đây cũng là lí do
cho cách dùng câu tục ngữ này khi bạn muốn thúc giục
người khác:
 You’ll have to put your best foot forward if you want
to be there by nine. (Bạn phải nhanh lên nếu muốn
đến đó trước 9 giờ).
Sau hàng thế kỉ tồn tại, câu tục ngữ này đã được bổ sung
thêm rất nhiều nghĩa sâu sắc hơn nghĩa ban đầu của nó.
Hiện nay, câu tục ngữ này được sử dụng phổ biến để
động viên, khuyến khích ai đó hãy cố gắng, nỗ lực hết
mình và thể hiện những ưu điểm tốt nhất của họ – put
one’s best foot forward:
 This week the division manager will be in town. I want
each of you to put your best foot forward. (Tuần
này, cục trưởng sẽ xuống thị trấn. Tôi muốn tất cả mọi
người cùng làm việc hết sức nghiêm túc).
 If every man puts his best foot forward, we will win
this game. (Nếu tất cả mọi người cùng nỗ lực hết
mình, chúng ta sẽ thắng trận này).


 Make sure you put your best foot forward for
tonight’s performance. (Hãy chắc chắn rằng cậu sẽ
chơi hết mình trong buổi trình diễn tối nay).
Put one’s best foot forward còn có nghĩa là hành động
đúng cách để giành được thiện cảm hoặc ấn tượng tốt
của ai đó:
 All I could do was put my best foot forward and
hope I made a good impression. (Tôi đã cố gắng tất
cả những gì mình có thể và hy vọng mình đã tạo
được ấn tượng tốt).
 If you put your best foot forward, the employer will
be impressed. (Nếu cậu thể hiện được ưu điểm tốt
nhất của cậu, chắc chắn cậu sẽ gây được ấn tượng
tốt với nhà tuyển dụng).
 I try to put my best foot forward whenever I meet
someone for the first time. (Gặp ai lần đầu tiên tôi
cũng cố gắng giành được ấn tượng tốt nhất).
Chính vì lúc đầu tiên, câu nói này được những người
nông dân ra lệnh cho đàn gia súc của mình nên câu tục
ngữ này mới có dạng so sánh nhất Put your best foot
forward do gia súc có 4 chân. Sau này, khi câu tục ngữ
này được sử dụng với nghĩa bóng cho người thì cách sử
dụng với dạng so sánh hơn Put your better foot forward
ra đời và được chấp nhận:
 Make haste; put your better foot forward. (Khẩn
trương lên, hãy thể hiện những gì tốt nhất cậu có).
Cuộc sống chắc chắn sẽ có rất nhiều điều bất ngờ đón
chờ bạn nhưng hy vọng rằng, bạn luôn luôn ghi nhớ lời
khuyên nho nhỏ: Hãy bước lên để đối mặt với thử thách.
Chúc các bạn luôn may mắn và thành công!


×