Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Bảo vệ số lệch máy biến áp part8 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.21 KB, 13 trang )

Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
92
1.6.3/ Xếp đặt các chỉ thị LED khối địa chỉ 63
Trong rơle 7UT512 có 8 LED còn trong rơle 7UT513 có 16 LED cho các
chỉ thị tùy chọn và 6 (đối với 7UT512), 14 (đối với 7UT513) có thể đặt. Chúng
đợc đặt tên từ LED 1 đến LED 6 hoặc LED 1 đến LED 14 và đợc đặt trong
khối địa chỉ 63. Khác với các chức năng logíc, mỗi LED có thể đợc xếp đặt để
có thể làm việc đợc tối u. Mỗi chức năng tín hiệu đợc hiển thị với chỉ số (m)
hoặc (mn) khi duyệt bằng phím N (trong đó: m nghĩa là có nhớ memorized,
mn nghĩa là không nhớ not memorized).
Các chức năng tín hiệu có thể xếp đặt nh đã liệt kê trong bảng 4 - 3. Các
chức năng tín hiệu sẽ không có tác dụng khi chức năng bảo vệ tơng ứng đã bị
loại (de-configured).
Khi đa vào trực tiếp con số chức năng, ta không cần đa vào các con số 0
dẫn đầu. Để chỉ ra chế độ làm việc có nhớ hoặc không nhớ các con số chức
năng có thể đợc mở rộng bằng dấu chấm thập phân theo sau là số 0 hoặc 1,
trong đó:
.0 nghĩa là chỉ thị không đợc nhớ tơng ứng với mn ở trên.
.1 nghĩa là chỉ thị đợc nhớ tơng ứng với m ở trên.
Nếu phần mở rộng .0 hoặc .1 bị bỏ qua, khi đó màn chỉ thị đa ra tên chức
năng trong chế độ không nhớ, nhấn tiếp phím N để chuyển sang chế độ có
nhớ. Sau khi đa vào các con số chức năng ta có thể lật qua các chức năng bằng
phím N hoặc trở lại bằng phím R, chức năng đã thay đổi phải đợc xác nhận
bằng phím E.
Các giá trị gán cho LED đợc đặt trớc ở nhà máy liệt kê trong bảng 4 - 5.
Ví dụ: về cách gán cho LED 1.
Bắt đầu khối Xếp khối các chỉ thị LED.

Tới LED đầu tiên bằng phím


Các cấp phát cho LED 1


Chuyển mức chọn bằng F :

LED 1 đã đợc đặt trớc cho:
- Lệnh cắt chung của rơle có nhớ,
chức năng số 511.

6300 MARSHALLING
LED INDICATORS
6301 LED 1
001 LED 1
Device Trip m
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
93
Không có thêm các chức năng đợc
đặt cho LED 1


Sau khí đa vào tất cả các chức năng tín hiệu cho LED 1, ta trở lại mức
xếp đặt bằng phím F, :

Các cấp phát cho LED 1


Bảng 4 - 5: Các chỉ thị LED đặt trớc

Đ. chỉ Dòng thứ

1
Dòng thứ 2 CN số
Ghi chú
6300 MARSH
ALLING
LED
INDICATORS

Phần đầu khối địa chỉ
6301 LED 1
LED 1

Device Trip m

511
Tín hiệu cắt đa từ các chức
năng BV
6302 LED 2
LED 2

Diff> Trip m

5691
6303 LED 3
LED 3

Diff>> Trip m

5692
Cắt bởi cấp bảo vệ so lệch

đợc hiển thị
6304 LED 4
LED 4

Back Gen. Trip m

2451
Cắt bởi bảo vệ quá dòng dự
phòng
6305 LED 5
LED 5
LED 5
LED 5
LED 5
LED 5
LED 5

Failure 24V nm
Failure 15V nm
Failure 5V nm
Failure 0V nm
Failure I/O nm
Failure I/O 2 nm

141
143
144
145
151
152

H hỏng thiết bị hoặc các giá
trị đo lờng
6306 LED 6
LED 6

Param running nm

95
Các thông số đang đợc đặt
6307 LED 7
LED 7

REF Gen. Trip m

5821
6308 LED 8
LED 8

Tank Gen. Trip m

5921
6309 LED 9
LED 9

O/L 1 Trip m

1571
6310 LED 10
LED 10


O/L 2 Trip m

1621
Cắt bởi các chức năng của
bảo vệ đợc hiển thị
2
6311 LED 11
LED 11

>Buchh. Warn m

391
6312 LED 12
LED 12

>Buchh. Trip m

392
Các tín hiệu bảo vệ hơi qua
các đầu vào nhị phân
2

6313 LED 13
LED 13

>Annune 1 m

11
Tín hiệu do ngời sử dụng
định nghĩa

2

002 LED 1
Not allocated
6301 LED 1
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
94
Bảng 4 - 5: Các chỉ thị LED đặt trớc (tiếp)
6314
LED 14
LED 14
LED 14
LED 14
LED 14
LED 14
LED 14
LED 14
LED 14
LED 14
LED 14
LED 14

Err 2 CT star
Err no CT star
O/L 1 Err S3
O/L 2 Err S3
Backup Err S3
REF Err S3
REF Err2Ctsta

REF Err0Ctsta
REF ErrVir ob
REF no xsist
Tack no exist

5711
5712
1576
1626
2457
5828
5829
5830
5831
5834
5928
Các lỗi của ngời vận hành trong khi
cấu hình hoặc khi đặt thông số, các
chỉnh định đợc đặt không nhất quán.

1.6.4/ Xếp đặt các rơle cắt khối địa chỉ 64
Trong rơle 7UT512 có 2 rơle cắt hoặc 5 (với 7UT513), chúng đợc đặt tên
là TRIP RELAY 1 và TRIP RELAY 2 hoặc TRIP RELAY 1 đến TRIP RELAY 5.
Mỗi rơle có thể chịu sự điều khiển tới 10 lệnh cắt logíc. Các rơle cắt có thể đợc
xếp đặt trong khối địa chỉ 63, các thủ tục lựa chọn giống nh mục 1 - 4.
Các chức năng ra lệnh cắt cho trong bảng 4 - 6, ta có thể xếp đặt cho các
rơle cắt. Các chức năng ra lệnh sẽ không bị ảnh hởng khi chức năng bảo vệ
tơng ứng không có trong rơle hoặc nó đợc lập trình là không có de-
configured.
Ví dụ xếp đặt cho rơle cắt 1:


Bắt đầu khối Xếp khối xếp đặt các
rơle cắt

Tới rơle cắt đầu tiên bằng phím

Các cấp phát cho rơle cắt 1



Chuyển mức chọn bằng F :

Rơle cắt đã đợc đặt trớc cho:
1: lệnh cắt bởi cấp bảo vệ so lệch Idiff>,
chức năng số 5691.
6400 MARSHALLING
TRIP RELAYS
6401 TRIP
RELAY 1
001 TRIP REL 1
Diff> Trip
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
95

Rơle cắt đã đợc đặt trớc cho:
2: cắt bởi cấp bảo vệ so lệch Idiff>>, chức
năng số 5692.

Rơle cắt đã đợc đặt trớc cho:

3: lệnh cắt bởi cấp bảo vệ quá dự phòng,
chức năng số 5821.

Rơle cắt đã đợc đặt trớc cho:
4: cắt bởi cấp bảo vệ chạm đất, giới hạn
chức năng số 5821.

Rơle cắt đã đợc đặt trớc cho:
5: cắt bởi cấp bảo vệ chạm vỏ, chức
năng số 5921.

Rơle cắt đã đợc đặt trớc cho:
6: lệnh cắt bởi cấp bảo vệ quá tải theo nhiệt
độ, chức năng số 1571.

Rơle cắt đã đợc đặt trớc cho:
7: cắt bởi cấp bảo vệ quá tải theo nhiệt độ,
chức năng số 1621.

Rời khỏi mức chọn bằng tổ hợp phím F . Ta có thể tới các rơle cắt tiếp
theo bằng phím mũi tên
Bảng 4 - 6: Các khả năng xếp đặt cho các rơle tín hiệu và LED

Chức
năng
số
Viết tắt Mô tả
1 Not allocated Tín hiệu không đợc đặt
11 >Annune. 1 Tín hiệu đợc ngời sử dụng định nghĩa 1
12 >Annune. 2 Tín hiệu đợc ngời sử dụng định nghĩa 2

13 >Annune. 3 Tín hiệu đợc ngời sử dụng định nghĩa 3
14 >Annune. 4 Tín hiệu đợc ngời sử dụng định nghĩa 4
392 >Buchh. Trip Cấp đi cắt của bảo vệ hơi
1
393 >Buchh. Tank Cấp đi cắt của bảo vệ dòng chạm vỏ
1
002 TRIP REL 1
Diff>> Trip
003 TRIP REL 1
Back Gen. Trip
004 TRIP REL 1
REF Gen. Trip
005 TRIP REL 1
Tank Gen. Trip
006
T
RIP REL 1
O/L 1 Trip
007 TRIP REL 1
O/L 2 Trip
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
96
Bảng 4 - 6: Các khả năng xếp đặt cho các rơle tín hiệu và LED (tiếp)

501 Device FltDet Phát hiện h hỏng trong thiết bị
511 Device Trip Lệnh cắt chung của thiết bị
1571 O/L 1 Trip Lệnh cắt của bảo vệ quá tải theo nhiệt độ 1
1621 O/L 2 Trip Lệnh cắt của bảo vệ QT theo nhiệt độ 2
2411 Back Gen. Flt Phát hiện sự cố chung của bảo vệ quá dòng dự phòng

2441 Backup TI>> Thời gian trễ cấp I>> của BV quá dòng dự phòng hết
2442 Backup TI>/Tp Thời gian trễ cấp I> hoặc Ip của BV quá dòng dự phòng hết
2451 Back Gen. Trip Lệnh cắt chung của bảo vệ quá dòng dự phòmg
4536 Ext 1 Gen.Flt Tín hiệu phát hiện sự cố của chức năng cắt bên ngoài 1
4537 Ext 1 GenTrip Tín hiệu cắt của chức năng cắt từ bên ngoài 1
4556 Ext 2 Gen.Flt Tín hiệu phát hiện sự cố chung của chức năng cắt từ bên
ngoài 2
4557 Ext GenTrip Tín hiệu cắt của chức năng cắt từ bên ngoài 2
5621 Diff > T start Bảo vệ so lệch khởi động thời gian trễ I
diff>
(nếu có)
5622 Diff >> T start Bảo vệ so lệch KĐ thời gian trễ I
diff>>
(nếu có)
5631 Diff Gen.Flt Bảo vệ so lệch phát hiện sự cố chung
5671 Diff Gen.Trip Lệnh cắt chung của bảo vệ so lệch
5672 Diff Trip L1 Bảo vệ so lệch cắt bởi hệ thống đo L1
5673 Diff Trip L2 Bảo vệ so lệch cắt bởi hệ thống đo L2
5674 Diff Trip L3 Bảo vệ so lệch cắt bởi hệ thống đo L3
5691 Diff >Trip Bảo vệ so lệch cắt bởi cấp I
diff>
chung
5692 Diff>>Trip Bảo vệ so lệch cắt bởi cấp I
diff>>
chung
5816 REF T start Bảo vệ chạm đất giới hạn khởi động thời gian trễ
2
(nếu có)
5817 REF Gen.Flt Phát hiện sự cố chung của bảo vệ chạm đất giới hạn
2

5821 REF Gen.Trip Lệnh cắt chung của bảo vệ chạm đất giới hạn
2
5916 Tank T start Bảo vệ dòng chạm vỏ khởi động thời gian trễ
2
5917 Tank Gen.Flt Phát hiện sự cố của bảo vệ dòng chạm vỏ
2
5921 Tank Gen.Trip Lệnh cắt chung của bảo vệ dòng chạm vỏ
2
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
97
Bảng 4 - 7: Các chức năng ra lệnh đợc đặt cho các rơle cắt

Đ. chỉ Dòng thứ 1 Dòng thứ 2 CN số Ghi chú
6400 MARSHALLING TRIP RELAYS Phần đầu khối địa chỉ
6401
TRIP
TRIP REL 1
TRIP REL 1
TRIP REL 1
TRIP REL 1
TRIP REL 1
TRIP REL 1
TRIP REL 1
RELAY 1
Diff> Trip
Diff>> Trip
Back Gen. Trip
REF Gen. Trip
Tank Gen. Trip

O/L 1 Trip
O/L 2 trip

5691
5692
2451
5821
5921
1571
1621
6402
TRIP
TRIP REL 2
TRIP REL 2
TRIP REL 2
TRIP REL 2
TRIP REL 2
TRIP REL 2
TRIP REL 2
RELAY 2
Diff> Trip
Diff>> Trip
Back Gen. Trip
REF Gen. Trip
Tank Gen. Trip
O/L 1 Trip
O/L 2 trip

5691
5692

2451
5821
5921
1571
1621
6403
TRIP
TRIP REL 3
TRIP REL 3
TRIP REL 3
TRIP REL 3
TRIP REL 3
TRIP REL 3
TRIP REL 3
RELAY 3
Diff> Trip
Diff>> Trip
Back Gen. Trip
REF Gen. Trip
Tank Gen. Trip
O/L 1 Trip
O/L 2 trip

5691
5692
2451
5821
5921
1571
1621

6404
TRIP
TRIP REL 4
TRIP REL 4
TRIP REL 4
TRIP REL 4
TRIP REL 4
TRIP REL 4
TRIP REL 4
RELAY 4
Diff> Trip
Diff>> Trip
Back Gen. Trip
REF Gen. Trip
Tank Gen. Trip
O/L 1 Trip
O/L 2 trip

5691
5692
2451
5821
5921
1571
1621
6405
TRIP
TRIP REL 5
TRIP REL 5
TRIP REL 5

TRIP REL 5
TRIP REL 5
TRIP REL 5
RELAY 5
Diff> Trip
Diff>> Trip
Back Gen. Trip
REF Gen. Trip
Tank Gen. Trip
O/L 1 Trip
O/L 2 trip

5691
5692
2451
5821
5921
1571
1621

Tất cả lệnh cắt của các
chức năng bảo vệ. Các
rơle cắt từ 3 đến 5 chỉ có
ở 7UT513

Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
98
1.7/ Cài đặt thông số máy biến áp khối địa chỉ 11
Các thông số MBA đòi hỏi phải đợc đa vào trong rơle. Nếu cấu hình các

chức năng bảo vệ rơle đã đợc thông báo: đối tợng bảo vệ là MBA 2 hoặc 3
cuộn dây. Nếu đối tợng bảo vệ khác đợc chọn thì khối địa chỉ 11 sẽ không có.
Khi đó 7UT51* sẽ tự động tính toán từ các thông số của MBA mà không
cần phải có mạch làm phù hợp tổ đấu dây và không phải tính toán bằng tay
vvcác dòng đợc chuyển đổi để độ nhạy của bảo vệ luôn lấy theo công suất
định mức của MBA
Rơle đòi hỏi các thông số sau cho từng cuộn dây:
- Công suất định mức: MVA.
- Điện áp định mức: KV.
- Dòng định mức của bộ biến dòng:A.
- Tổ đấu dây.
Trong đó cuộn 1 đợc định nghĩa là cuộn quy chiếu, các cuộn khác đợc
quy đổi về cuộn 1. Để đảm bảo đợc cực tính đúng khi tạo ra dòng so lệch, thì
cực tính của máy biến dòng cũng phải đợc xác định.
Thông thờng cuộn quy chiếu là cuộn cao áp, nhng nếu có 1 biến dòng
đặt ở dây nối đất hay ở điểm đấu sao nối đất thì cuộn dây này sẽ đợc sử dụng
làm cuộn quy chiếu để đảm bảo tăng độ nhạy đối với các sự cố chạm đất. Nếu
cuộn cao áp không đợc sử dụng làm cuộn quy chiếu ta phải xem xét đến các
thay đổi của tổ đấu dây. Ví dụ MBA có tổ nối dây Dy5 nhìn từ phía điện áp thấp
là Yd7.
Nếu máy biến áp có điều áp dới tải ở cuộn dây nào thì điện áp định mức
của cuộn dây đó đợc tính theo công thức:
minmax
minmax
.
2
UU
UU
U
n

+
=
(4-1)

Đối với MBA 3 cuộn dây có công suất các cuộn khác nhau, rơle sẽ tự
động quy đổi tất cả các dòng về cuộn dây có công suất lớn nhất. Khi tỷ số công
suất của các cuộn dây lớn hơn 4 thì ta nên sử dụng biến dòng trung gian. Nếu sử
dụng một bộ biến dòng trung gian 4MA5170-7AA cho một cuộn dây, tỷ số biến
đổi của các biến dòng trung gian phải đợc xem xét khi đa vào chỉnh định cho
cuộn dây này. Tính toán bằng cách lấy dòng thực tế sơ cấp máy biến dòng chia
cho tỷ số biến đổi cuộn dây của biến dòng trung gian.
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
99
Các hệ số điều chỉnh đợc rơle tính toán từ các thông số định mức đa vào
có thể đọc trong các tín hiệu vận hành sau khi đặt thông số song. Khi đó thông
số cho cuộn 1 là:

role kẹphàngqua Dòng
lý xử le rDòng
K
CT1
o
= (4-2)

Và tính tơng tự cho các cuộn dây khác ta cũng có K
CT2
, K
CT3
.

Để xử lý dòng qua điểm đấu sao, một trong các đầu vào bổ xung I
a
hoặc I
b

của 7UT513 có thể đợc sử dụng. Khi đó I
a
phải đợc gán cho dòng thứ tự không
vì đầu vào I
b
lúc này đợc thiết kế cho bảo vệ chạm vỏ có độ nhạy cao hơn.
Bắt đầu khối thông số MBA



Thông số của cuộn 1 (cuộn quy chiếu)
Điện áp định mức của cuộn 1 máy biến áp
(pha-pha).
- Dải đặt: Từ 0.4 đến 800 KV.

Công suất định mức của cuộn 1.
- Dải đặt: từ 0.2 đến 5000 MVA.


Dòng sơ cấp định mức của biến dòng
cuộn 1.


Thành lập điểm đấu sao của các
biến dòng cuộn 1.


- Hớng về phía máy biến áp.
TWDS. LINE/BUSBAR - Hớng về đờng dây/thanh cái.

Xử lý dòng thứ tự không cuộn 1.
- Dòng thứ tự không bị loại trừ.


Io-CORRECTION - Dòng thứ tự không bị loại trừ
nhng đợc hiệu chỉnh bằng dòng qua
điểm đấu sao (chỉ có ở 7UT513)

WITHOUT - Không có xử lý đặc biệt dòng thứ
tự không (khi điểm đấu sao không
nối đất).
1100
TRANSFORMER DATA
1102 UN WIND 1
11O.O KV
1103 PN WIND 1
80 MVA
1104 IN CT WIND 1
750 A
1105 CT1 STARP
T
TOWARDS TRANSF
1106 Io HANDLE
Io-EEIMINATION
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội

100
Dòng sơ cấp định mức của biến dòng điểm
đấu sao cuộn 1 (chỉ có ở 7UT513).
- Dải đặt: từ 1A đến 100000 A

Thành lập điểm đấu sao của các
biến dòng cuộn 1.
- Hớng về phía máy biến áp.
TOWARDS EARTH - Hớng về phía nối đất.

Chú ý: Nếu không có điểm trung tính, biến dòng đợc cấu hình cho cuộn
1, khi đó một thông báo lỗi sẽ phát ra sau khi thủ tục đặt thông số kết thúc: Err
no CT star (chức năng số 5712), (lỗi thông số: đặt cho dòng TTK nhng không
có biến dòng trung tính nào đợc cấu hình)
Thông số cho cuộn 2:

Số tổ đấu dây của cuộn 2:
0 đến 11 ( x30
0
)
(Không áp dụng cho MBA 1 pha)

Điện áp định mức của cuộn 2
máy biến áp (pha-pha).
- Dải đặt: từ 0.4 đến 800 KV.

Công suất định mức của cuộn 2.
- Dải đặt: từ 0.2 đến 5000 MVA.



Dòng sơ cấp định mức của biến dòng
cuộn 2.



Thành lập điểm đấu sao của các biến dòng
cuộn 2.
- Hớng về phía máy biến áp.

TWDS. LINE/BUSBAR - Hớng về đờng dây/thanh cái.

Xử lý dòng thứ tự không cuộn 1.
- Dòng thứ tự không bị loại trừ.


Io-CORRECTION - Dòng thứ tự không bị loại trừ
nhng đợc hiệu chỉnh bằng dòng
qua điểm đấu sao (chỉ có ở 7UT513)
điểm đấu sao (chỉ có ở 7UT513)

WITHOUT - Không có xử lý cho dòng thứ tự
không (khi điểm đấu sao không nối đất).

1107 IN CT STP1
50 A
1108 CT1 EAR-PT
TOWARDS TRANSF
1121 VECTOR GR
11
1122 UN WIND 2

22.O KV
1123 PN WIND 2
80.0 MVA
1124 IN CT WIN 2
2000 A
1125 CT1 STARP
T
TOWARDS TRANSF
1126 Io HANDLE
Io-ELIMINATION
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
101
Dòng sơ cấp định mức biến dòng điểm
đấu sao cuộn 2 (chỉ có ở 7UT513).
- Dải đặt: từ 1A đến 100000 A

Thành lập điểm đấu sao của các
biến dòng cuộn 1.
- Hớng về phía máy biến áp.

TOWARDS EARTH - Hớng về phía nối đất.

Chú ý: Nếu không có điểm trung tính biến dòng đợc cấu hình cho cuộn
1, khi đó một thông báo lỗi sẽ phát ra sau khi thủ tục đặt thông số kết thúc: Err
no CT star (chức năng số 5712), (lỗi thông số: đặt dòng TTK nhng không có
biến dòng trung tính nào đợc cấu hình).
Cách cài đặt cho máy phát, động cơ - khối địa chỉ 12 và điểm rẽ nhánh -
khối địa chỉ 13 tơng tự nh cho máy bién áp.
1.8/ Các chỉnh định cho bảo vệ so lệch máy biến áp khối địa chỉ 16.

Một điều kiện trớc hết cho sự làm việc của bảo vệ so lệch MBA là nó
phải đợc cấu hình DIFF PROT = EXIST trong địa chỉ 7816.
Ngoài ra đối tợng bảo vệ phải là 2WIND TRANSF hoặc 3 WIND
TRANSF (cho 7UT513), còn trong các trờng hợp khác không có khối địa chỉ 16.
Chức năng bảo vệ so lệch có thể làm việc (ON) hoặc không làm việc
(OFF) hoặc lệnh cắt của nó bị khóa trong lúc bảo vệ vẫn làm việc (BLOCK TRIP
REL). Chỉnh định này đợc thực hiện trong địa chỉ 1601.
Chú ý: Khi xuất xởng, bảo vệ so lệch tắt là do bảo vệ so lệch chỉ đợc
phép làm việc nếu ít nhất tổ đấu dây và các hệ số điều chỉnh của MBA đợc bảo
vệ đợc đặt trớc đó. Không có chỉnh định đúng rơle có thể đa ra phản ứng
không mong đợi.

Bắt đầu khối Bảo vệ so lệch máy biến
áp.


Bảo vệ so lệch MBA.
- Tắt hoặc


ON - Bật hoặc

BLOCK TRIP REL - Làm việc nhng rơle cắt bị khóa.


1127 IN CT STP2
100 A
1128 CT1 EAR-PT
TOWARDS TRANSF
1600 TRANSFORM

DIFF-PROTECTION
1601 DIFF PROT
OFF
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
102
Các thông số của đặc tính cắt đợc đặt trong các địa chỉ 1603 đến 1608 dới đây.

Giá trị tác động của dòng so lệch,
quy đổi theo dòng định mức MBA
- Giá trị nhỏ nhất: 0.15 I
n
.
- Giá trị lớn nhất: 15 I
n
.


Giá trị tác động của dòng so lệch không
` hãm quy đổi theo dòng định mức
MBA
- Giá trị nhỏ nhất: 0.5 I
n
.
- Giá trị lớn nhất: 20 I
n
.

Độ rốc của nhánh đầu tiên của đặc
tính cắt

- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.10 I
n

- Giá trị đặt lớn nhất: 0.50 I
n
.

Điểm bắt đầu của nhánh thứ hai của
đặc tính cắt .
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.00 I
n

- Giá trị đặt lớn nhất: 10.0 I
n
.

Độ rốc của nhánh thứ hai của
đặc tính cắt
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.25 I
n

- Giá trị đặt lớn nhất: 0.95 I
n
.


Hãm dòng xung kích của sóng hài bậc 2.
- Bật hoặc



OFF - Tắt.


Thành phần sóng hài bậc 2 trong dòng
so lệch, nó chỉ khởi động việc khóa,
% của sóng
cơ bản dòng so lệch
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 10 %
- Giá trị đặt lớn nhất: 80%.
Thời gian của chức năng khóa chéo
với sóng hài bậc 2, hài bậc 3 làm
việc độc lập cho từng pha
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0 chu kỳ AC
- Giá trị đặt lớn nhất: 1000 chu kỳ AC.

1603 I-DIFF>
0.20 I/INTr
1604 I-DIFF>>
0.20 I/INTr
1606 SLOPE 1
0.25
1608 SLOPE 2
0.5
1607 BASE PT 2
2.5 I/INTr
1610 2nd HARMON
ON
1611 2nd HARMON
15%
1612 CROSSB 2HM

0 * IP
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
103
Hãm với sóng hài khác, sóng hài
bậc n có thể là:
- Hài bậc 5 hoặc

4th HARMONIC - Hài bậc 4 hoặc


3th HARMONIC - Hài bậc 3 hoăc


OFF - Tắt.


Thành phần hài bậc n trong dòng so lệch,
nó chỉ khởi động khóa, nếu % của sóng
cơ bản của dòng so lệch vợt quá:
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 10%
- Giá trị đặt lớn nhất: 80%


Thời gian của chức năng khóa chéo
với sóng hài bậc n, 0 có nghĩa là
chức năng khóa chéo không có tác
dụng, hãm hài làm việc độc lập.
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0 chu kỳ AC
- Giá trị đặt lớn nhất: 1000 chu kỳ AC.


Hãm với sóng hài bậc n có tác dụng
đến giới hạn dòng so lệch
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.50 I
n
mba
- Giá trị đặt lớn nhất: 20.0 I
n
mba
hoặc (khóa luôn có tác dụng).

Thời gian lớn nhất của hãm
cộng thêm khi phát hiện biến dòng
bị bão hòa.
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 2 chu kỳ AC
- Giá trị đặt lớn nhất: 250 chu kỳ AC
Dòng hãm cho hãm cộng thêm, quy đổi
theo dòng định mức của biến dòng.
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.50 I
n
mba
- Giá trị đặt lớn nhất: 15.00 In mba

Thời gian trễ bổ xung cho cấp Idiff>.
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.00 s
- Giá trị đặt lớn nhất: 60.00 s
và (không cắt với cấp Idiff>>)

Thời gian trễ bổ xung cho cấp Idiff>>
- Giá trị đặt nhỏ nhất: 0.00 s

- Giá trị đặt lớn nhất: 60.00 s
1613 n. HARMON
5th HARMONIC
1614 HARMON
80%
1615 CROSSB nHM
0 * IP
1616 IDIFFmax n
1.5 I/INTr
1617 SA
T
-BLO
8 * IP
1618 SAT-RESTR
7.00 I/INTr
1625
T
-DELAY
0.00 s
1626
T
-DELAY
0.00 s
Đồ án tốt nghiệp Trần Văn Quỳnh - Điện 46
Khoa Cơ Điện Trờng ĐHNNI-Hà Nội
104
Chú thích:
- I-DIFF> (địa chỉ 1603) là giá trị tác động ngỡng thấp của dòng so lệch.
Đây là dòng sự cố tổng, giá trị tác động đợc quy đổi theo dòng định mức của
máy biến áp tơng ứng với công suất định mức.

- I-DIFF>> (địa chỉ 1604) Nếu dòng so lệch vợt quá ngỡng này thì lệnh
cắt đợc khởi động không xét đến độ lớn của dòng hãm. Cấp này phải cao hơn
cấp I-DIFF>.
- SLOPE 1 (địa chỉ 1606) Xác định độ rốc của nhánh đầu tiên, xuất phát
điểm của nó là gốc tọa độ. Nhánh này bao gồm các sai số dòng tỷ lệ chủ yếu là
sai số của các biến dòng chính, đặc biệt là dòng không cân bằng do dải điều
chỉnh của MBA gây nên. Độ rốc đặt trớc là 0.25 sẽ đủ cho các dải điều chỉnh
đến 20%. Nếu máy biến áp có dải điều chỉnh lớn hơn khi đó độ rốc cũng phải
tăng tơng ứng.
- BASE PT2 (địa chỉ 1607) Xác định độ rốc của nhánh thứ 2, nhánh này tạo
ra hãm nhiều hơn trong các dải điều chỉnh dòng điện lớn, nó cũng đợc quy đổi
theo dòng định mức của MBA, nhánh này sẽ ổn định cao hơn vì độ rốc cao hơn.
- SAT RESTR (địa chỉ 1618) Nhánh này tạo ra một vùng hãm cộng thêm,
khi dòng ngắn mạch chảy qua gây ra bão hòa biến dòng, giá trị này cũng đợc
quy đổi theo dòng định mức, nó có độ rốc bằng 1/2 độ rốc của nhánh 1607. Thời
gian lớn nhất của hãm cộng thêm có thể đặt trong địa chỉ 1617 nh một hệ số
của chu kỳ dòng điện xoay chiều AC.

Hình 4 - 3: Đặc tính cắt và các thông số tơng ứng.

×