Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Tiểu luận chuyên đề thiết bị sấy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (717.7 KB, 23 trang )





Chuyên Đề:
Chuyên Đề:
Thiết Bị Sấy
Thiết Bị Sấy
Thành Viên Nhóm
Thành Viên Nhóm
:
:
Lê Nguyên Anh Huy
Lê Nguyên Anh Huy
Võ Văn Thương
Võ Văn Thương
Lê Xuân Phú
Lê Xuân Phú
Bùi Văn Hai
Bùi Văn Hai
Lê Văn Lộc
Lê Văn Lộc

Nội Dung Trình Bày
Nội Dung Trình Bày

I. Nguyên Lý Chung
I. Nguyên Lý Chung

II. Một Số Thiết Bị Sấy Cơ Bản
II. Một Số Thiết Bị Sấy Cơ Bản







I. Nguyên lý chung
I. Nguyên lý chung


1. Mục đích:
1. Mục đích:





Làm khô nông sản trong điều kiện
Làm khô nông sản trong điều kiện
thời tiết không thuận lợi.
thời tiết không thuận lợi.



Đẩy nhanh tốc độ làm khô nông sản.
Đẩy nhanh tốc độ làm khô nông sản.







2. Nguyên tắc:

Tạo môi trường không khí nóng đi qua
nguyên liệu có hàm ẩm cao, làm cho lượng ẩm
của nguyên liệu bốc hơi vào môi trường, đến
khi đạt độ ẩm môi trường.

Quá trình sấy diễn ra 3 giai đoạn:

Giai đoạn 1: Tác nhân sấy tiếp xúc với nguyên
liệu sấy

Giai đoạn 2: Lớp nước trên bề mặt của nguyên
liệu sấy bốc hơi mạnh, tăng nhiệt độ sấy để
tăng tốc độ bốc hơi.


Giai đoạn 3: Giảm dần tốc độ sấy, tốc độ
Giai đoạn 3: Giảm dần tốc độ sấy, tốc độ
bốc ẩm của nguyên liệu sấy giẩm dần, Nhiệt
bốc ẩm của nguyên liệu sấy giẩm dần, Nhiệt
độ của nguyên liệu sấy tăng lên, cần điều
độ của nguyên liệu sấy tăng lên, cần điều
chỉnh nhiệt độ của tác nhân sấy tránh để
chỉnh nhiệt độ của tác nhân sấy tránh để
nhiên liệu quá khô.
nhiên liệu quá khô.



3. Công nghệ sấy:
3.1. Sấy trực tiếp:

Dùng nhiên liệu đốt nóng trực tiếp để sấy.

Theo nguyên lý này hiệu suất sử nhiệt sẽ
cao.

Cấu tạo thiết bị đơn giản.

Sản phẩm dễ bị nhiễm tạp do khói bụi than từ
các nhiên liệu rắn.

3.2. S y gián ti p:ấ ế

Dùng nhiên li u đ đ t nóng không khí ho c ệ ể ố ặ
tác nhân s y sau đó tác nhân s y s truy n ấ ấ ẽ ề
nhi t cho v t li u s y.ệ ậ ệ ấ

Hi u su t s nhi t không cao.ệ ấ ử ệ

Thi t b c ng k nh.ế ị ồ ề

S n ph m s y s đ c gi s ch s , không ả ẩ ấ ẽ ượ ữ ạ ẽ
b nhi m t p ch t.ị ễ ạ ấ

II. Thiết Bị Sấy

Thiết bị sấy có hai bộ phận chính:


Thiết bị tạo nhiệt bằng nhiên liệu
rắn, nhiên liệu lỏng, năng lượng điện.

Thiết bị sấy gồm bộ sấy và các bộ
phận kèm theo.

Một số thiết sấy cơ bản

1. Sấy thăng hoa:
a. Sơ đồ cấu tạo:







1- Nồi sấy thăng hoa
6- Bơm
2- Giàn ống rỗng
7- Bộ
trao đổi nhiệt
3- Bộ trao đổi nhiệt
8- Bơm
chân không
4- Thiết bị làm lạnh
9- Thiết
bị làm lạnh

5- Bơm đẩy

10- Nồi
ngưng tụ chống thăng
hoa
11- Các ống của nồi
chống thăng hoa


Ưu điểm là phương pháp sấy nhanh nên
được sử dụng nhiều để sấy các sản phẩm
chất lượng cao, giữ gìn hoạt tính sinh học

Nhược điểm là chi phí đầu tư thiết bị cao,
tốn kém.

b. Ứng dụng:


Trong công nghiệp chế biến và bảo quản thực
phẩm, để sấy thịt cá, rau quả đóng hộp.

Trong sản xuất vi sinh, sấy thăng hoa được
ứng dụng cho các vi sinh vật, nấm men,
vitamin, kháng sinh, các enzim không bền ở
nhiệt độ cao.

Sấy thăng hoa cũng được dùng rất nhiều trong
sản xuất dược phẩm.





2.
2.
Sấy phun:
Sấy phun:


a.
a.
Sơ đồ cấu tạo:
Sơ đồ cấu tạo:






* Máy sấy phun đáy phẳng
* Máy sấy phun đáy phẳng






1- Quạt
1- Quạt
2- Bộ lọc
2- Bộ lọc



3- Phòng sấy
3- Phòng sấy
4- Vít tải
4- Vít tải
5- Cào Dịch
5- Cào Dịch
Chuyển Sản
Chuyển Sản
Phẩm
Phẩm
6- Đĩa quay
6- Đĩa quay
nhanh
nhanh


Ưu điểm lớn là quá trình sấy nhanh, sản
xuất liên tục ở quy mô lớn, chi phí nhân
công thấp, vận hành và bảo dưỡng tương
đối đơn giản.

Nhược điểm chính là chi phí đầu tư cao,
yêu cầu độ ẩm ban đầu cao để bảo đảm
nguyên liệu có thể bơm đến thiết bị tạo
giọt lỏng. Điều này dẫn đến chi phí năng
lượng cao hơn (để tách ẩm) và thất thoát
các chất dễ bay hơi cao hơn.



b. Phạm vi ứng dụng:

Sấy phun trong công nghiệp vi sinh được
sử dụng để sấy khôcác chất cô của dung
dịch canh trường các chất kháng sinh
động vật, các axit amin, các enzym, các
chất trích ly nấm thu nhận được trên các
môi trường dinh dưỡng rắn, các dung dịch
chất lắng thu nhận được khi làm lắng
enzym bằng các dung môi vô cơ hay bằng
các muối trung hoà, cũng như các phần cô
chất lỏng canh trường.


3. Sấy kiểu tạo xoáy:
a. Sơ đồ cấu tạo:


1, 2- Các bộ lọc sơ
1, 2- Các bộ lọc sơ
và lọc tinh không
và lọc tinh không
khí
khí
3, 10- Các quạt
3, 10- Các quạt
4- Calorife
4- Calorife
5- Máy sấy theo
5- Máy sấy theo

phương pháp tầng
phương pháp tầng
sôi
sôi
6- Xyclon
6- Xyclon
7- Đầu xoay
7- Đầu xoay
8- Bộ lọc túi
8- Bộ lọc túi
9- Bộ lọc khí thải
9- Bộ lọc khí thải
11- Guồng tải
11- Guồng tải


Ưu nhược điểm và ứng dụng:


Thiết bị sấy tạo xoáy có năng suất cao

Trong thiết bị sấy tạo xoáy có kết hợp các
quá trình sấy và nghiền sản phẩm.

Thiết bị sấy này có trở lực nhỏ và năng suất
cũng không lớn.

Sử dụng rộng rãi trong sản xuất các chế
phẩm enzim



4. Mấy sấy kiểu băng tải dùng hơi dạng
KCK:
a. Sơ đồ cấu tạo:





1, 3- Băng tải
1, 3- Băng tải
2- Quạt
2- Quạt
4- Carife
4- Carife
hơi
hơi
5- Tang bị
5- Tang bị
động
động
6- Vỏ
6- Vỏ
7- Tang
7- Tang
truyền chủ
truyền chủ
động
động
8- Tủ kim

8- Tủ kim
loại kín
loại kín

u nh c đi m:Ư ượ ể

Máy s y KCK có năng su t l n và d dàng ấ ấ ớ ễ
trong thao tác.
Ph m vi ng d ng:ạ ứ ụ

Lo i máy này dùng đ s y các ch ng siêu ạ ể ấ ủ
n m, kháng sinh dùng cho chăn nuôi và các ấ
s n ph m t ng h p t vi sinh v t.ả ẩ ổ ợ ừ ậ

Có th ng d ng nó đ s y các ch ph m vi ể ứ ụ ể ấ ế ẩ
sinh khác nhau v i đi u ki n kín hoàn toàn và ớ ề ệ
vô trùng không khí th i. ả


×