Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Viêm khớp dạng thấp part7 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.13 KB, 7 trang )

dạng thấp duơng tính cao.
Các thuốc điều hòa miễn dịch: có tác dụng đáp ứng ức chế miễn
dịch cả
thể dịch va trung gian tế bao của cơ thể. Từ đầu thập niên 80, các
thuốc nay
đợc coi la các thuốc trong nhóm chống thấp khớp có thể cải thiện
đợc bệnh
(DMARDs) va chiếm một vai trò quan trọng trong điều trị cơ bản
của bệnh,
đặc biệt la nên sử dụng sớm để ngăn chặn tổn thơng hủy hoại
xơng va sụn
của bệnh viêm khớp dạng thấp nh methotrexat, azathioprin,
cyclosporin A.
4.1.3. Nguyên tắc chọn lựa điều trị viêm khớp dạng thấp hiện
nay
Sử dụng ngay từ đầu những thuốc có thể ngăn chặn đợc sự hủy
hoại
xơng va sụn có thể thay đổi đợc diễn tiến của bệnh: dùng các
thuốc chống
thấp khớp có thể cải thiện đợc bệnh.
Điều trị triệu chứng đồng thời với điều trị cơ bản va giảm dần thuốc
điều
trị triệu chứng khi thuốc điều trị cơ bản có hiệu quả.
Các thuốc điều trị cơ bản có thể sử dụng lâu dai nếu không có tác
dụng phụ.
Ngoai ra ngay từ đầu có thể áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ
song song.
4.1.4. Hớng điều trị trong tơng lai
Ngoai các biện pháp điều trị hỗ trợ tiếp tục đợc nghiên cứu, các
điều trị
tơng lai sẽ tập trung vao:


Can thiệp trực tiếp vao các lympho T bằng cách dùng vaccin đối
với thụ
thể của lympho T.
Can thiệp vao các kháng thể đơn dòng.
Cải tạo môi trờng sống.
Can thiệp vao gen (ADN) tức la cải thiện cơ địa ngời bệnh va
loại trừ
nguyên nhân gây bệnh.
510
Copyright@Ministry Of Health
4.2. Điều trị theo y học cổ truyền
4.2.1. Viêm khớp dạng thấp có đợt tiến triển cấp tính (tơng ứng
với thể
nhiệt tý của YHCT)
Pháp trị: thanh nhiệt khu phong, hóa thấp.
Các bai thuốc:
+ Bai Bạch hổ quế chi thang gia vị (gồm: thạch cao 40g, quế chi
6g, tri
mẫu 12g, hoang bá 12g, thơng truật 8g, kim ngân 20g, tang chi
12g,
phòng kỷ 12g, ngạnh mễ 12g, cam thảo 8g).
Phân tích bai thuốc
Vị thuốc Tác dụng Vai trò
Thạch cao Thanh dơng minh kinh nhiệt, trừ nhiệt thịnh, phiền táo.
Quân
Quế chi Ôn kinh thông mạch Thần
Tri mẫu Thanh nhiệt lơng huyết, nhuận táo Thần
Hoang bá Thanh nhiệt giải độc Tá
Thơng truật Ôn trung hóa đam Tá
Kim ngân Thanh nhiệt giải độc Tá

Tang chi Trừ phong thấp, thông kinh lạc Tá
Phòng kỷ Trừ phong, hanh thủy, tả thấp nhiệt Tá
Ngạnh mễ Ôn trung hòa vị Tá
Cam thảo Giải độc, điều hòa các vị thuốc Sứ
Nếu có nốt thấp hoặc sng đỏ nhiều: gia thêm đan bì (12g), xích
thợc
(8g), sinh địa (20g).
Bạch hổ thang vốn la bai thuốc thanh nhiệt ở khí phận, nhiệt ta
thịnh ở
kinh dơng minh. Dơng minh thuộc vị, quan hệ với tỳ chủ cơ
nhục bên ngoai
nên có biểu hiện: sốt, phiền táo, khát, mồ hôi ra nhiều, các khớp
xơng cơ nhục
sng nóng đỏ, mạch phù hoạt nên dùng bai thuốc nay la lúc bệnh
đại nhiệt,
lấy mạch hồng sác hoặc phù hoạt; còn nếu có kèm theo sợ lạnh,
không có mồ
hôi hoặc sốt ma không khát; hoặc ra mồ hôi ma sắc mặt trắng bệch,
hoặc mạch
tuy hồng đại ma ấn sâu thấy h thì không dùng bai thuốc nay, hoặc
nếu dùng
phải gia thêm các thuốc dỡng âm.
+ Bai Quế chi thợc dợc tri mẫu thang (gồm: quế chi 8g, ma
hoang 8g,
bạch thợc 12g, phòng phong 12g, tri mẫu 12g, kim ngân 16g,
bạch
truật 12g, liên kiều 12g, cam thảo 6g).
511
Copyright@Ministry Of Health
Phân tích bai thuốc:

Vị thuốc Tác dụng Vai trò
Quế chi Ôn kinh, thông mạch, giải biểu Quân
Bạch thợc Liễm âm, dỡng huyết Thần
Tri mẫu Thanh nhiệt, chỉ khát, nhuận táo Tá
Bạch truật Kiện vị, hòa trung, táo thấp Tá
Ma hoang Phát hãn, giải biểu Quân
Phòng phong Phát biểu, trừ phong thấp Tá
Kim ngân hoa Thanh nhiệt giải độc Tá
Liên kiều Thanh nhiệt, giải độc Tá
Cam thảo Ôn trung, hòa vị Sứ
Nếu các khớp sng đau kéo dai, sốt nhẹ, nhiều mồ hôi, miệng khô
lỡi đỏ,
mạch tế sác. Đó la thấp nhiệt thơng âm thì phơng pháp chính la
bổ âm
thanh nhiệt ma phụ la khu phong trừ thấp. Vẫn dùng các bai thuốc
nêu trên,
bỏ quế chi, gia thêm các vị thuốc dỡng âm thanh nhiệt nh sinh
địa, huyền
sâm, địa cốt bì, sa sâm, miết giáp, thạch hộc
+ Dùng thuốc đắp bó ngoai khớp sng: ngải cứu, dây đau xơng,
lỡi hổ,
giã nát, sao lên với dấm đắp hoặc bó ngoai khớp sng.
Hoặc ngải cứu, râu mèo, gừng: giã nát sao với rợu đắp lên khớp
sng.
Châm cứu:
+ Châm các huyệt quanh hoặc lân cận khớp sng đau.
+ Toan thân: châm hợp cốc, phong môn, huyết hải, túc tam lý, đại
chùy.
4.2.2. Viêm khớp dạng thấp đợt mạn tính
Các khớp còn sng đau nhng hết đỏ, hết sốt, dính khớp, cứng

khớp hoặc
biến dạng, teo cơ.

×