Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

điều trị đau thần kinh tọa theo YHCT part3 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.37 KB, 7 trang )

chụp nghiêng, hình ảnh hở một bên đĩa đệm vẫn không mất đi thì
rất
có giá trị.
Chụp X quang có cản quang: đợc chỉ định chủ yếu trong
trờng hợp
nghi ngờ đau dây thần kinh tọa có khối u gây chèn ép va gồm:
+ Chụp tủy bơm hơi (sacco-radiculographie gazeuse): với kỹ thuật
nay,
các chứng hẹp ống sống, các thoát vị đĩa đệm giữa va kề giữa thấy
rất
rõ trên phim, nhng các thoát vị đĩa đệm bên không phát hiện
đợc.
+ Chụp bao rễ thần kinh (radiculographie classique): các thoát vị
đĩa đệm
giữa va kề giữa (médianes et paramédianes) thấy rất rõ trên phim.
+ Chụp đĩa đệm (discographie): trên phim chụp thẳng, nghiêng có
thể
thấy đĩa đệm bị thoái hóa, nhng chỉ có đĩa đệm nao gây đau nhiều
khi
bơm thuốc cản quang mới đúng la đĩa đệm cần phẫu thuật.
Các phơng pháp thăm dò khác:
+ Điện cơ đồ: ghi điện cơ va đo thời trị dây thần kinh cho phép
chẩn
đoán vị trí của thoát vị đĩa đệm.
+ Chụp điện toán cắt lớp (CT.Scan): la phơng tiện hiện đại nhất
đợc
vận dụng để chẩn đoán thoát vị đĩa đệm.
B. THEO YHCT
Y học cổ truyền chia đau thần kinh tọa lam 2 thể lâm sang chủ yếu
1. Thể cấp (thể phong han phạm kinh lạc hoặc khí huyết ứ trệ)
Đặc điểm lâm sang:


474
Copyright@Ministry Of Health
Đau:
+ Đau lng sau xuống chân dọc theo dây thần kinh toạ.
+ Đau dữ dội, đau tăng khi ho, khi hắt hơi, khi cúi gập cổ đột ngột.
+ Đau tăng về đêm, giảm khi nằm yên trên giờng cứng.
+ Giảm đau với chờm nóng.
+ Rêu lỡi trắng, mạch phù (nếu do phong han).
+ Lỡi có thể có điểm ứ huyết (nếu do khí huyết ứ trệ).
Bệnh nhân có cảm giác kiến bò, tê cóng hoặc nh kim châm ở
bờ ngoai
ban chân chéo qua mu ban chân đến ngón cái (rễ L5) hoặc ở gót
chân
hoặc ngón út (rễ S1).
Khám lâm sang:
+ Triệu chứng ở cột sống:
Cơ lng phản ứng co cứng.
Cột sống mất đờng cong sinh lý.
+ Triệu chứng đau rễ: dấu hiệu Lasègue (+); Bonnet (+); Néri N
(+).
+ Để xác định chính xác rễ nao bị xâm phạm: cần khám phản xạ,
cảm
giác, vận động, dinh dỡng theo bảng sau:
Rễ Phản xạ gân
xơng
Cảm giác Vận động Teo cơ
L5 Phản xạ gân
gót bình thờng
Giảm hoặc mất
phía ngón cái

Không đi đợc
bằng gót chân
S1 Phản xạ gân gót
giảm
Giảm hoặc mất
phía ngón út
Không đi đợc
bằng mũi ban chân
Nhóm cơ căng chân trớc -
ngoai, các cơ mu ban
chân, cơ cẳng chân, cơ
gan ban chân
2. Thể mạn (thể phong han thấp: can thận âm h)
Đây la loại thờng gặp trong đau dây thần kinh tọa do các bất
thờng cột
sống thắt lng cũng nh thoái hóa các khớp nhỏ cột sống, các dị
tật bẩm sinh.
Đặc điểm lâm sang:
Bệnh kéo dai, đau âm ỉ với những đợt đau tăng, chờm nóng
hoặc nằm
nghỉ dễ chịu: thờng đau 2 bên hoặc nhiều rễ.
Triệu chứng toan thân: ăn kém, ngủ ít, mệt mỏi, mạch nhu hoãn
hoặc
trầm nhợc.
475
Copyright@Ministry Of Health
V. ĐIềU TRị
1. Thể cấp (giai đoạn cấp va các đợt cấp của các thể mạn tính
Thể phong han phạm kinh lạc hoặc khí huyết ứ trệ:
Nằm yên trên gờng cứng, kê một gối nhỏ dới khoeo chân cho

đầu gối
hơi gập lại, tránh hoặc hạn chế mọi di chuyển.
Công thức huyệt va kỹ thuật châm cứu:
+ Công thức huyệt: áp thống điểm (thờng la các giáp tích L4-L5,
L5-
S1), hoan khiêu, ủy trung; kinh cốt, đại chung (nếu đau dọc rễ S1);
khâu kh, lãi câu (nếu đau dọc rễ L5).
+ Kỹ thuật: kích thích kim mạnh, có thể sử dụng điện châm kết hợp
với
cứu nóng. Thời gian lu kim cho 1 lần châm la 5 - 10 phút.
+ Có thể sử dụng nhĩ châm (đặc biệt quan trọng trong thời gian cấp
tính,
khi xoay trở của bệnh nhân thật sự khó khăn) với huyệt sử dụng
gồm:
cột sống thắt lng (+++), dây thần kinh (++); hông, mông, háng,
gối, cổ
chân (+).
Những bai tập vận động trị liệu đau dây thần kinh tọa. Chỉ bắt
đầu khi
đã thực giảm đau (xem hớng dẫn ở phần tiếp theo).
Bai thuốc sử dụng: Bai thuốc trị thấp khớp (GS. Bùi Chí Hiếu)
gồm: lá lốt
12g, ca gai leo 12g, quế chi 10g, thiên niên kiện 12g, cỏ xớc 10g,
thổ
phục linh 12g, sai đất 12g, ha thủ ô 16g, sinh địa 16g.
2. Thể mạn (thể phong han thấp)
Tuy mức độ đau ít hơn, nhng thờng đáp ứng điều trị chậm.
Giai đoạn

×