Trờng đại học mở hà nội
khoa kế toán
báo cáo thực tập nghiệp vụ
TạI công ty thuốc lá thanh hoá
lời nói đầu
Để tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh tranh ngày càng trở nên gay
gắt của nền kinh tế thị trờng, đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất một mặt phải
không ngừng cải tiến các mặt hàng, nâng cao chất lợng sản phẩm, mặt khác phải
tích cực hạ thấp đợc giá bán. Vì vậy đối với các doanh nghiệp sản xuất việc hạ
giá thành sản phẩm là con đờng chủ yếu để tăng doanh lợi cho doanh nghiệp .
Đây cũng là tiền đề để hạ thấp giá bán nâng cao sức cạnh tranh trên thị trờng
trong và ngoài nớc của doang nghiệp.
Đứng trớc yêu cầu cấp bách đó, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp không chỉ nỗ lực
tăng thêm sản lợng, nâng cao chất lợng sản phẩm mà phải tăng cờng công tác
quản lý giám đốc chặt chẽ các khoản chi phí chi ra trong quá trình sản xuất nh
chi phí về lao động , vật t, tiền vốn ở tất cả các khâu, các mặt của hoạt động sản
xuất kinh doanh làm cơ sở cho việc hạ giá thành sản phẩm.
Đứng trên góc độ kế toán, việc giải quyết vấn đề này là phải tổ chức tốt công
tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Nh vậy công tác
kế toán tập hợp chi phí sản xuất giữ vai trò quan trọng trong công tác quản lý
doanh nghiệp. Nó cung cấp tài liệu về chi phí sản xuất, giúp lãnh đạo các doanh
nghiệp phân tích tình hình thực hiện kế hoạch chi phí trong từng thời kỳ. Từ đó
tăng cờng biện pháp kiểm tra, giám đốc nhằm quản lý chặt chẽ các khoản chi phí
bỏ ra trong một cách kịp thời. Chính vì vậy, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm khoa học, chính xác là một yêu cầu thiết thực đối với
việc tăng cờng chế độ hạch toán kinh tế. Từ nhận thức đó nên trong thời gian
thực tập tại Công Ty Thuốc Lá Thanh Hoá em đã chọn đề tài kế toán tập hợp
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công Ty thuốc Lá Thanh
Hoá với mong muốn đợc trình bày những kiến thức mình đã tiếp nhận đợc từ
nhà trờng, từ thực tế và có một số góp ý nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đây.
Sv: mai thị thanh
lớp: k8b
1
Trờng đại học mở hà nội
khoa kế toán
phần i
tìm hiểu chung về tổ chức công tác kế toán tại
Công ty thuốc lá thanh hoá.
i. giới thiệu chung về công ty thuốc lá thanh hoá.
1. Quá trình hình thành và phát triển.
Công Ty Thuốc Lá Thanh hoá tiền thân là nhà máy thuốc lá Cẩm Lệ trực
thuộc Sở công nghiệp Thanh Hoá đợc thành lập ngày 12 tháng 6 năm 1966 tại xã
Vĩnh hoà, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hoá. Đây là vùng nguyên liệu lá thuốc lá
tập trung của tỉnh. Cơ sở vật chất kỹ thuật ban đầu của nhà máy rất nghèo nàn
lạc hậu, nhà xởng là lán tranh vách đất thiết bị chỉ là một máy thái do nhà máy
Thuốc lá Thăng Long san xẻ còn lại là làm thủ công. Sản lợng mỗi năm chỉ trong
khoảng 10 đến 12 triệu bao thuốc lá không đầu lọc.
Năm 1978, Tỉnh uỷ, UBND tỉnh Thanh Hoá quyết định cho nhà máy chuyển
về đò lèn, Hà Trung. Ngày 15 tháng 7 năm 1978 khởi công xây dựng nhà máy
và một năm sau hoàn thành đa vào sản xuất. Từ đó đến nay nhà máy đã quan tâm
đầu t đến trang thiết bị máy móc, cơ sở vật chất, nhà xởng. Nhà máy là nơi đầu
tiên sản xuất thuốc lá đầu lọc ở nớc ta.
Từ tháng 12 năm 1992 đến tháng 5 năm 1996 nhà máy đổi tên thành Công
Ty Thuốc Lá Thanh Hoá. Đến ngày 08 tháng 12 năm 1995 Thủ tớng chính phủ
đã ra quyết đính số 807 TTg về việc thành lập Công Ty Thuốc Lá Thanh Hoá
trực thuộc Tổng Công Ty Thuốc Lá Việt nam.
Trong suốt 40 năm qua Công Ty đã không ngừng lớn mạnh và tự khẳng định
mình về mọi mặt, hoàn thành tốt các kế hoạch và nhiệm vụ do nhà nớc giao cho.
Ngoài ra Công Ty còn có một số điểm nổi bật nh sau:
+ Nhiều năm liền đợc Nhà nớc công nhận là đơn vị hoàn thành vợt mức kế
hoạch nhà nớc, đơn vị kiểu mẫu của nghành công nghiệp .
+ Công Ty đã đợc Hội đồng Nhà nớc tặng thởng ba huân chơng các loại, đợc
Chính phủ tặng bằng khen.
Sv: mai thị thanh
lớp: k8b
2
Trờng đại học mở hà nội
khoa kế toán
+ Để đáp ứng nhu cầu của thị trờng trong cả nớc và chiến lợc mở rộng thị tr-
ờng tiêu thụ sản phẩm, hàng trăm đại lý đợc phân bổ hầu hết các tỉnh trong cả n-
ớc.
2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
Công ty thuốc lá Thanh Hoá bắt đầu hoạt động từ ngày 12/6/1966 theo giấy
phép đăng ký thì công ty hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất sau:
- Công ty chuyên sản xuất và kinh doanh thuốc lá điếu, sản phẩm chủ yếu
là thuốc lá bao các loại nh thuốc lá VINATABA, LOTABA, BÔNG SEN,
BLUE BIRD, HàM Rồng, blue river, ...
- Kinh doanh và sản xuất cây đầu lọc và in ấn các loại tem nhãn.
II. Tìm hiểu chung về công tác kế toán tại Công Ty
Thuốc Lá Thanh Hoá.
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của Công ty đợc tổ chức thành phòng Tài chính - kế toán
và một số nhân viên thống kê tại các phân xởng cùng với các phơng tiện ghi
chép, thông tin, tính toán đợc thực hiện trên hệ thống máy vi tính với mạng nội
bộ sử dụng phần nềm hạch toán kế toán khép kín chịu sự chỉ đạo trực tiếp của
Kế toán trởng, là một bộ phận trong hệ thống thông tin kinh tế trong quản lý. Bộ
máy kế toán của Công Ty đợc tổ chức một cách khoa học và phù hợp với đặc
điểm, qui mô hoạt động của sản suất kinh doanh, yêu cầu về quản lý kinh tế của
Công Ty. Số lợng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở từng khâu, từng bộ phận mà
từ đó tiến hành lựa chọn hình thức công tác kế toán và bố trí nhân viên cho phù
hợp.
Về cơ cấu bộ máy kế toán bao gồm:
- Kế toán trởng: là ngời trực tiếp tổ chức thực hiện toàn bộ công việc kế
toán, tổ chức công tác phân tích hoạt động kinh doanh, công tác kiểm tra tình
hình bảo quản , gữi gìn, sử dụng tài sản, vật t tiền vốn, tình hình thực hiện kế
hoạch tài chính, chấp hành các chính sách, chế độ, nguyên tắc quản lý kinh tế
Sv: mai thị thanh
lớp: k8b
3
Trờng đại học mở hà nội
khoa kế toán
tài chính trong Công Ty. Ngoài ra, còn tham mu, t vấn cho Giám đốc trong việc
lựa chọn các phơng án, ra các quyết định sản xuất kinh doanh.
- Phó phòng kế toán: Làm kế toán tổng hợp, tính giá thành sản phẩm, hàng
quí có nhiệm vụ lập báo cáo kế toán.
- Kế toán vật liệu: theo dõi nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ và phụ tùng
thay thế, công cụ dụng cụ.
- Kế toán tiền mặt: làm thu chi tiền mặt và thanh toán các khoản liên quan.
- Kế toán tiền gửi và tiền vay ngân hàng: có nhiệm vụ giao dịch với ngân
hàng theo dõi tiền gửi, tiền vay ngân hàng và tình hình vốn, nhu cầu sử dụng
vốn của Công Ty
- Kế toán tài sản cố định: theo dõi quá trình tăng giảm tài sản cố định và tính
KH TSCĐ phân bổ vào giá thành sản phẩm.
- Kế toán tiền lơng và BHXH: Tính lơng và BHXH toàn Công Ty.
- Kế toán thành phẩm và tiêu thụ sản phẩm: Theo dõi thành phẩm và tiêu thụ
sản phẩm, xác định thuế phải nộp cho nhà nớc, xác định kết quả kinh doanh.
- Kế toán theo dõi công nợ : theo dõi công nợ với ngời bán và theo dõi công
nợ với ngời mua.
- Thống kê tổng hợp: Làm các báo biểu thống kê phục vụ công tác theo dõi
và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công Ty, lập và gửi các báo cáo
theo qui định cho các cơ quan chức năng.
- Các nhân viên thống kê tại các phân xởng thực hiện nghi chép ban đầu các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại xởng.
Song song với việc qui định cụ thể phạm vi và trách nhiệm của từng nhân
viên kế toán. Kế toán trởng còn qui định rõ các loại chứng từ sổ sách đợc lu giữ
cũng nh trình tự thực hiện và thời hạn phải hoàn thành từng phần việc của từng
kế toán trong bộ máy kế toán nhằm đảm bảo giữa các khâu các bộ phận kế
toán luôn có sự phân công và phối hợp chặt chẽ với nhau cùng làm tốt nhiệm vụ
đợc giao. Việc tổ chức bộ máy kế toán ở Công Ty Thuốc lá Thanh hoá đợc thể
hiện thông qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
Sv: mai thị thanh
lớp: k8b
4
Trờng đại học mở hà nội
khoa kế toán
2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán:
Hình thức sổ sách kế toán đợc Công ty áp dụng hiện nay là hình thức Nhật
ký chung. Sở dĩ Công ty áp dụng hình thức này là vì nó thuận tiện cho việc áp
dụng phần mềm vi tính vào công tác kế toán, nó dễ làm, dễ kiểm tra, hệ thống
sổ sách kế toán gọn, đầy đủ...
Quy trình kế toán đợc mô tả khái quát nh sau:
Theo từng phần hành kế toán diêng lẻ, kế toán nhập chứng từ vào máy,từ đó
mày tự động thực hiện các bút toán ghi vào sổ các sổ kế toán cần thiết thao ch-
ơng trình đã cài đặt sẵn trong máy.
Sơ đồ 3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán tại
công ty:
Sv: mai thị thanh
lớp: k8b
5
KT
Tiền
Gửi
NH
KT
Vật
Tư
KT
TS
CĐ
KT
Tổng
hợp
và tính
Z
KT
TP và
TT
KT
Công
Nợ
KT
Tiền
mặt
Nhân viên Thống kê các
Phân xưởng
KT
TL
Và
BH
XH
Kế toán trưởng
Thống
kê Tổng
hợp
Chứng từ gốc
Trờng đại học mở hà nội
khoa kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
3. Các chế độ và phơng pháp kế toán áp dụng:
- Chế độ kế toán công ty áp dụng hiện nay là chế độ kế toán ban hành theo
Quyết định số 1141/TC/QĐ/ CĐKT ngày 01/11/1995 và các Thông t hớng dẫn
sửa đổi bổ sung của Bộ Tài chính.
- Niên độ kế toán từ 01/01 đến 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Việt Nam đồng.
Nguyên tắc chuyển đổi sang đồng tiền khác: theo tỷ giá ngoại tệ do Ngân Hàng
Nhà Nớc công bố tại thời điểm phát sinh giao dịch.
- Công ty tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
- Hiện nay Công ty đang áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên.
- Phơng pháp tính toán hàng tồn kho:
Sv: mai thị thanh
lớp: k8b
6
Sổ quỹ
Nhật ký chung
Sổ thẻ kế
Toán chi
tiết
Các nhật
ký đặc biệt
Sổ cái
Bảng
Tổng hợp
Chi tiết
Bảng CĐ Số PS
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo quản trị
Trờng đại học mở hà nội
khoa kế toán
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho : Giá phí
+ Tính gía hàng xuất kho theo phơng pháp đơn giá bình quân cả kỳ dự
trữ
- Kỳ hạch toán: Công việc sản xuất của Công Ty thờng diễn ra thờng xuyên,
liên tục do đó kỳ hạch toán là từng tháng, Công Ty cũng chọn giá thành là theo
từng tháng.
- Hệ thống chứng từ kế toán: hiện nay Công Ty đã đăng ký sử dụng hầu hết
các chứng từ kế toán do Bộ Tài Chính phát hành. Hệ thống chứng từ đợc thực
hiện theo đúng nội dung,phơng pháp lập, kỳ chứng từ theo đúng quy định của
Luật Kế Toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của chính phủ và
các văn bản pháp luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán .
- Hình thức kế toán áp dụng là kế toán máy Công ty mua bản quyền của
Công Ty Phần Mềm Kế Toán (FAST).
phần II
Kế toán chi tiết chi phí sản xuất.
Sv: mai thị thanh
lớp: k8b
7
Trờng đại học mở hà nội
khoa kế toán
I. Phân loại chi phí sản xuất, đối tợng tập hợp chi
phí sản xuất.
1.Khái niêm chi phí sản xuất:
Chi phí sản xuất là toàn bộ chi phí liên quan tới việc sản xuất và phục vụ sản
xuất trong toàn công ty.
2. Phân loại chi phí sản xuất:
Để sản xuất ra thành phẩm là bao thuốc lá, Công Ty đã phải bỏ ra rất nhiều
loại chi phí khác nhau mà nội dung, mục đích từng loại chi phí lại không giống
nhau do đó để xác định chính xác chi phí bỏ ra Công Ty đã tiến hành phân loại
chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng của chi phí. Theo cách phân loại này,
chi phí sản xuất trong kỳ đợc chia thành ba khoản mục chi phí sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phí về nguyên vật liệu
chính(nh lá thuốc lá), chi phí vật liệu phụ trực tiếp, công cụ dụng cụ ... dùng trực
tiếp cho sản xuất sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm chi phí về tiền lơng chính, lơng phụ,
các khoản trích theo lơng (BHXH, BHYT, KPCĐ) và các khoản phụ cấp khác
phải trả cho công nhân sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: là các chi phí phát sinh phục vụ chung cho quá trình
sản xuất bao thuốc lá. Chi phí sản xuất chung bao gồm: chi phí vật liệu, nhiên
liệu, phụ tùng thay thế, lơng và các khoản trích theo lơng của nhân viên phân x-
ởng, khấu hao máy móc thiết bị nhà xởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi
phí khác bằng tiền.
Phân loại chi phí sản xuất theo tiêu thức này có tác dụng cung cấp số liệu
cho công tác tính gía thành sản phẩm.
3. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất:
Đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn sản xuất mà
chi phí sản xuất cần đợc tập hợp. Việc xác định đúng đối tợng để tiến hành kế
Sv: mai thị thanh
lớp: k8b
8
Trờng đại học mở hà nội
khoa kế toán
toán tập hợp chi phí sản xuất có ỹ nghĩa quan trọng đối với chất lợng cũng nh
hiệu quả của công tác hoạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Việc xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất ở Công Ty Thuốc Lá Thanh
Hoá đợc dựa trên cơ sở đặc điểm, cơ cấu tổ chức sản xuất, qui trình công nghệ
sản xuất sản phẩm, trình độ và yêu cầu của công tác quản lý. Do qui trình công
nghệ sản xuất sản phẩm ở Công Ty là qui trình công nghệ sản xuất giản đơn, liên
tục khép kín, sản phẩm đa dạng phong phú, chu kỳ sản xuất sản phẩm ngắn, nên
để làm tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm,
Công ty đã chọn đối tợng tập hợp chi phí sản xuất là từng phân xởng sản xuất,
tức là các chi phí sản xuất (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung) phát sinh ở phân xởng nào thì đợc tập hợp trực
tiếp vào chi phí sản xuất ở phân xởng đó. Cũng do chu kỳ sản xuất sản phẩm
ngắn, khối lợng sản phẩm hoàn thành và tiêu thụ trong tháng lớn, các khoản thu
chi trong tháng phát sinh lớn, do đó Công ty đã chọn kỳ kế toán là một tháng.
II. Kế toán chi tiết chi phí sản xuất.
1. chứng từ kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
1.1 Chứng từ kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chứng từ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: Phiếu xuất kho vật
liệu, bảng kê phiếu xuất kho vật liệu...
1.2. Chứng từ kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Các chứng từ chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: Bảng thanh toán tiền lơng,
bảng phân bổ tiền lơng.
1.3. Chứng từ kế toán chi phí sản xuất chung.
Các chứng từ kế toán chi phí sản xuất chung bao gồm: Các bảng kê, bảng phân
bổ khấu hao TSCĐ, các phiếu chi
2. Kê toán chi tiết chi phí sản xuất.
2.1. Kế toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Sv: mai thị thanh
lớp: k8b
9
Trờng đại học mở hà nội
khoa kế toán
Để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu. Công Ty Thuốc Lá Thanh Hóa sử dụng
phơng pháp thẻ song song.Theo phơng pháp này, để hạch toán nghiệp vụ xuất,
nhập, tồn kho vật liệu, ở thủ kho phải mở sổ theo dõi về mặt số lợng, còn phòng
kế toán vật t mở sổ chi tiết theo dõi cả về số lợng và giá trị.
Hiện nay Công Ty sử dụng giá thực tế để hạch toán nguyên liệu nhập kho và
tính giá vật liệu nhập kho theo gia bình quân cả kỳ dự trữ. Công thức tính nh sau:
Trị giá thực tế nguyên + Trị giá thực tế nguyên vật
Đơn giá vật liệu tồn đầu kỳ liệu nhập kho trong kỳ
bình quân =
Số lợng nguyên vật + Số lợng nguyên vật liệu
liệu tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất trong tháng giao cho xởng sản xuất, do
phòng kế hoạch lập đã đợc Giám Đốc duyệt, thống kê phân xởng mang sổ
lĩnh vật t nguyên liệu có xác nhận của quản đốc phân xởng, đến phòng kế
toán lập phiếu lĩnh vật t. Phòng kế toán lập 2 phiếu lĩnh vật t( các phiếu này
chỉ ghi số lợng vật t mà không ghi đơn giá) có xác nhận của kế toán truởng,
trởng phòng kế hoach, thủ kho và thống kê phân xởng, phiếu này đợc thủ kho
giữ một bản, thống kê phân xởng giữ một bản và số liệu trong phiếu lĩnh đợc
lu trong máy tính của phòng kế toán .
Căn cứ vào phiếu xuất kho cuối tháng kế toán tiến hành tập hợp chứng từ
và lên bảng tổng hợp chứng từ gốc cho từng loại sản phẩm về số lợng và căn
cứ vào giá NL xuất dùng thực tế để tính toán gía trị phiếu xuất NVL dùng
cho từng loại SP.
Từ bảng tổng hợp chứng từ phòng kê toán lập sổ chi tiết cho từng phân xởng.
Ví dụ1: Trích một mẫu phiếu xuất kho nguyên vật liệu của công ty thuốc lá
thanh hoá tại PX Lá Sợi.
CÔNG TY THUốC Lá THANH HOá Số Ct: 16
Thị trấn Đò Lèn- Hà Trung- Thanh hoá
Phiếu xuất kho
Ngày 16 tháng 1 năm 2006
Sv: mai thị thanh
lớp: k8b
10
Trờng đại học mở hà nội
khoa kế toán
Ngời giao dịch : Nguyễn thị Hồng
Đơn vị : Phân Xởng Lá Sợi
Diễn giải : Xuất sản xuất - thuốc lá Bông Sen
Xuất tại kho : Kho nguyên liệu số 4
STT Mã vật
t
Tên vật t ĐVT TK Nợ TK Có Số lợng Giá Thành
tiền
1 NL01 Lá thanh hoá kg 6211 15211 150
2 NL02 Lá v.sấy
V.A-NS-
X2LM
kg 6211 15211 975
3 NL03 Lá thuận
hảiC4ML
kg 6211 15211 375
. ..... .. . .. .
3 NL03 La Ngân sơn kg 6211 15211 300
Tổng cộng 3750
Xuất ngày 16 tháng 1 năm 2006
Thủ trởng đơn vị Ngời lập phiếu Ngời nhận Thủ kho
Từ nhiều các phiếu xuất kho dùng trong 1 tháng của PX Lá Sợi ta có bảng kê
NVL chính nh sau:
Bảng kê nvl
Từ ngày 01 đến 31 tháng 1 năm 2006 chế biến thành sợi thuốc bông sen
STT Ngày Mã VT 16\1 Tổng
Sv: mai thị thanh
lớp: k8b
11
Trờng đại học mở hà nội
khoa kế toán
Tên NL
1 Lá Thanh hoá NL01 2150 2150
2 Lá CA-MS NL125 3245 3245
3 Lá VGL-TH NL213 3890 3890
. .. .. .. ..
8 Lá CBD NL32 1250 1250
Tổng cộng 11135 0 0 0 0 11135
Thủ kho Ngời lập biểu
Bảng tổng hợp chứng từ gốc tháng 1 cho SX thuốc lá BS ĐL bao mềm px
lá sợi
Ngày 31 tháng 1 năm 2006 Ghi có TK 152
c.từ.
ngày
c.từ
Số
Nội dung TK
đ
Lợng
kg
Giá (đ) Tiền ( đ )
02/1/06
01 Xuất lá T/lá T/hoá C2 621 8595 10 255
88 141 725
.......
16/1/06
16 Xuất lá Tlá thanh hoá
NL01
621 11135 15 526
172 882 010
.....
.... ...............
30/1 10 Xuất láTlá Lạng sơn 621 9725 13.343 129 760 675
Cộng tháng 1/06 3.392.331.275
Ngời lập biểu
Biểu số 01: Trích:
sổ chi tiết tập hợp chi phí nvl trực tiếp
TK 6211: chi phí NVL trực tiếp tại Phân xởng Lá Sợi.
Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/01/2006
Chứng từ
Diễn giải
TK
PS nợ PS có
Ngày SH đ/
02/1/06 01 Nhận lá sản xuất 15211 207 188 424
Sv: mai thị thanh
lớp: k8b
12
Trờng đại học mở hà nội
khoa kế toán
03/1/06 02 Nhận lá sản xuất 15211 507 088 283
11/1/06 45 Nhận hơng liệu 15222 8 482711
.................
31/1/06 2724 K/c chi phí 15411 3 392 331 275
Cộng 3 392 331 275 3 392 331 275
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Ngời lập biểu
Tơng tự cách tính nh trên ta có sổ chi tiết nguyên vật liệu cho PX Bao mềm
Biểu số 02:Trích :
sổ chi tiết tập hợp chi phí nvl trực tiếp
TK 6212- Chi phí NVL trực tiếp tại Phân xởng Bao Mềm
Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/01/2006.
Chứng từ Diễn giải TK PS nợ PS có
Ngày SH
02/1/06 12 Sản xuất tháng 1/05 15211 4 117 437 866
05/1/06 45 Sản xuất tháng 1/05 15222 44 814 448
.......
30/1/06 56
Sản xuất tháng 1/05
15228 19 008 660
30/1/06 57
Sản xuất tháng 1/05
15228 54 176 902
........
31/1/06 2725 Kết chuyển chi phí
NVL
15412 6 304 233 935
Cộng 6 304 233 935 6 304 233 935
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Ngời lập biểu
Tơng tự cách tính nh trên ta có sổ chi tiết nguyên vật liệu cho PX Bao cứng
Biểu số 03: Trích:
Sổ chi tiết tập hợp chi phí nvl trực tiếp
TK 6213: chi phí NVL trực tiếp tại Phân xởng Bao Cứng.
Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/01/2006
Chứng từ
Diễn giải
TK
PS nợ PS có
Sv: mai thị thanh
lớp: k8b
13
Trờng đại học mở hà nội
khoa kế toán
Ngày SH
đ/
02/01/06 20 sản xuất 15222 17 806 000
04/ 01/06 61 sản xuất 15228 13 564 789
15/01/06 98 sản xuất 15222 18 853 263
........................ .... ................. .........
31/01/06 112 sản xuất 15222 19 456 200
31/01/06 2726 Kết chuyển chi
phí NVL
15413 3 554 471 348
cộng 3 554 471 348 3 554 471 348
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Ngời lập biểu
Cuối tháng, từ số liệu trên các sổ chi tiết tập hợp chi phí NVL trực tiếp, Kế
toán lập sổ tổng hợp số chi phí nguyên vật liệu tực tiếp phát sinh trong tháng
theo phân xởng.
Xem trang bên
Biểu số 04: Trích:
sổ tổng hợp phát sinh chi phí nvl trực tiếp
TK 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/01/2006
T K Tên tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có
6211 Chi phí NVLTT tại PX Sợi 3 392 331 275 3 392 331 275
6212 Chi phí NVLTT tại PXBao Mềm 6 304 233 935 6 304 233 935
6213 Chi phí NVLTT tại PXBao
Cứng
3 554 471 348 3 554 471 348
Sv: mai thị thanh
lớp: k8b
14
Trờng đại học mở hà nội
khoa kế toán
Tổng cộng 13 251 036 558 13 251 036 558
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Ngời lập biểu
2.2. Kế toán chi tiết Chi phi nhân công trực tiếp:
Chứng từ gốc dùng làm căn cứ để tính tiền lơng là bảng chấm công, phiếu
báo công hoàn thành, phiếu báo sản phẩm hoàn thành. Các chứng từ này đợc sử
dụng để ghi chép toàn bộ thời gian làm việc, nghỉ việc vắng mặt của công nhân
sản xuất và số lợng sản phẩm hoàn thành theo từng ngày từng ca sản xuất.
Để tính toán kết quả lao động, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho cho từng
sản phẩm trong tháng.
Ngoài ra kế toán Công ty còn sử dụng các chứng từ sổ sách nh: Bảng phân
bổ tiền lơng, BHXH, BHYT, Bảng thanh tóan tiền lơng
Cách tính lơng của công nhân trực tiếp sản xuất.
Tại Công Ty Thuốc Lá Thanh Hóa áp dụng phơng thức trả lơng cho công
nhân trực tiếp sản xuất là theo sản phẩm. Cách tính lơng là căn cứ vào đơn giá
khoán lợng sản phẩm do Tổng Công Ty qui định và số lợng sản phẩm hoàn thành
ở từng tổ, đội sản xuất sẽ tính đuợc quĩ lơng của tổ, đội sản xuất đó.
Công thức tính: QL = SL * đg
Trong đó: - QL : Quĩ lơng của tổ, đội sản xuất
- SL : Số lợng sản phẩm do tổ, đội sản xuất làm đợc
- đg : Đơn giá tiền lơng khoán sản phẩm
Ví dụ: Tổ gỡ lá 1 PX Lá Sợi trong tháng 01/2006 gỡ đợc 50 tấn lá hoàn chỉnh
để đa vào thái sợi, đơn giá khoán tiền lơng là 50000đ/1tấn.Lơng sản phẩm của tổ
gỡ lá 1 PX lá sợi là: 50 000đ/1tấn * 50tấn = 2 500 000đ
Sv: mai thị thanh
lớp: k8b
15
Trờng đại học mở hà nội
khoa kế toán
Tính l ơng cho từng công nhân
- Lơng cho tổ sản xuất Số lợng thành phẩm Định mức
trong một ca = sản xuất trong ca x đơn giá khoán
- Tính lơng một ca của công nhân:
Tiền Lơng Sản phẩm x đơn giá
một ngày của = x hệ số lơng của công
công nhân i Tổng hệ số lơng của tổ
Ví dụ : Trong tổ gỡ lá 1 PX lá sợi có 6 công nhân trong đó có 1 tổ trởng h-
ởng hệ số lơng là 1,5, một tổ phó hệ số lơng là 1,3 các tổ viên hởng hệ số lơng là
1.
Tiền lơng của tổ trởng là:
2 500 000 đ/ (1,5+1,3+ 1x4) x 1,5 = 551 470đ
Tiền lơng của tổ viên là:
2500 000/ (1,5+1,3+ 1x4) x 1 = 367 647đ
Các bộ phận sản xuất khác cũng tiến hành tính tiền lơng của công nhân sản
xuất tơng tự nh vậy.
Khi có tổng tiền lơng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất kế toán tiến
hành tính trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo qui định hiện hành, để hạch toán vào
TK 622chi phí nhân công trực tiếp
BHXH = 15% * tiền lơng cấp bậc
BHYT = 2% * tiền lơng cấp bậc
KPCĐ = 2% * tiền lơng phải trả
Sv: mai thị thanh
lớp: k8b
16
Trờng đại học mở hà nội
khoa kế toán
Bảng 5:
Bảng phân bổ tiền lơng của tổ tách lá.
Sv: mai thị thanh
lớp: k8b
17
Trờng đại học mở hà nội
khoa kế toán
Biểu số 6:
Bảng phân bổ tiền lơng
và phụ cấp ăn ca tháng 1/2006 của Phân xởng lá sợi
TT
Phân xởng Số tiền Các tài khoản
Ghi
chú
Phân xởng lá sợi 74,671,149 TK 622 TK 627 TK 642 TK2412
1 Tổ tách lá 11,487,677 11,487,677
2 Tổ thái sấy 16,053,450 16,053,450
3 Tổ chuẩn bị nhiên liệu 7,475,462 7,475,462
4 Tổ sửa chữa 8,203,788 8,203,788
5 Tổ vận hành 3,842,762 3,842,762
6 Tổ phân cấp 21,041,508 21,041,508
7 Tổ gián tiếp - phục vụ 6,214,502 6,214,502
Sv: mai thị thanh
lớp: k8b
18
Trờng đại học mở hà nội
khoa kế toán
Biểu số 07:
sổ chi tiết tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản: 6221 - Chi phí NCTT PX Lá Sợi
Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày 31/01/2006
Chứng từ
Diễn giải
TK Phát sinh Phát sinh
N SH đ/ nợ có
31/01 PBTl 62211:Tiền lơng CNSX PX Lá Sợi 3341 74 671 149
31/01 PBTl 62212: KPCĐ CN PX Lá Sợi 3382 325 000
31/01 PBTl 62213:BHXH CNSX PX Lá Sợi 3383 6 146 325
31/01 PBTl 62214:BHYT CNSX PX Lá Sợi 3384 1 229 445
31/01 PBTl 62215:Cơm ca của CNSX PX Lá Sợi 3385 2 978 000
31/01 K/c chi phí NCTTPX lá Sợi sang TK
1541
1541 85 349 919
Cộng: 85 349 919 85 349 919
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Ngời lập biểu
Cũng nh phân xởng lá sợi sau khi lập bảng lơng và bảng phân bổ tiền lơng
cho các tổ trong xởng , ta có sổ chi tiết tập hợp chi phí nhân công trực tiếp của
phân xởng bao mềm nh sau:
Xem trang sau:
Biểu số 08:
sổ chi tiết tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Sv: mai thị thanh
lớp: k8b
19
Trờng đại học mở hà nội
khoa kế toán
Tài khoản: 6222 - Chi phí NCTT PX Bao Mềm
Từ ngày: 01/01/2006đến ngày 31/01/2006
Chứng từ
Diễn giải
TK Phát
sinh
Phát sinh
N SH đ/ nợ có
31/01 91 62221: Tiền lơng CNSX PX Bao Mềm 3341 525 503 357
....
31/01 112 62222: KPCĐ CN PX Bao Mềm 3382 10 775 665
31/01 25 62223: BHXH CNSX PX Bao Mềm 3383 17 279 010
....
31/01 12 62224: BHYT CNSX PX Bao Mềm 3384 2 303 868
31/01 02 62225: Cơm ca CNSX PX Bao Mềm 3385 1 908 000
31/01 2157 K/c chi phí NCTTPX Bao Mềm sang
TK 1542
1542 557 772 918
Cộng: 557 769 918 557 772 918
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Ngời lập biểu
Cũng nh phân xởng lá sợi sau khi lập bảng lơng và bảng phân bổ tiền lơng
cho các tổ trong xởng , ta có sổ chi tiết tập hợp chi phí nhân công trực tiếp của
phân xởng bao cứng nh sau:
Xem trang sau:
Biểu số 09: Trích:
sổ chi tiết tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản: 6223 - Chi phí NCTT PX Bao Cứng
Từ ngày: 01/01/2006đến ngày 31/01/2006
Sv: mai thị thanh
lớp: k8b
20
Trờng đại học mở hà nội
khoa kế toán
Chứng từ
Diễn giải
TK Phát sinh Phát sinh
N S đ/ nợ có
31/01 92 62231:Tiền lơng CNSX PX Bao Cứng 3341 159 358 424
31/01 113 62232:KPCĐ CN PX Bao Cứng 3382 3 187 168
31/01 26 62233:BHXH CNSX PX Bao Cứng 3383 6 511 050
31/01 13 62234:BHYT CNSX PX Bao Cứng 3384 868 140
31/01 03 62235: Cơm ca của CNSX PX Bao Cứng 3385 690 000
31/01 2158 K/c chi phí NCTTPX Bao Cứng sang
TK 1543
1543 170 614 782
Cộng: 170 615 782 170 614 782
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Ngời lập biểu
Biểu số 10: Trích:
sổ tổng hợp phát sinh chi phí nhân Công trực tiếp
TK 622: chi phí nhân công trực tiếp
Từ ngày 01/01/2006 đến ngày 31/01/2006
T K Tên tài khoản Phát sinh nợ Phát sinh có
6221 Chi phí NCTT tại PX Sợi 85 349 919 85 349 919
6222 Chi phí NCTT tại PX Bao Mềm 557 769 918 557 772 918
6223 Chi phí NCTT tại PX Bao Cứng 170 615 782 170 614 782
Sv: mai thị thanh
lớp: k8b
21
Trờng đại học mở hà nội
khoa kế toán
Tổng cộng 813 735 619 813 735 619
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Ngời lập biểu
2.3. Chi phi sản xuất chung:
Để theo dõi khoản mục chi phí sản xuất chung, Công Ty mở các sổ chi tiết
để theo dõi. Các sổ chi tiết TK 627 gồm có :
+ Sổ chi tiết tập hợp chi phí sản xuất chung tại PX Lá Sợi.
+ Sổ chi tiết tập hợp chi phí sản xuất chung tại PX Bao Mềm
+ Sổ chi tiết tập hợp chi phí sản xuất chung tại PX Bao Cứng
+ Sổ chi tiết tập hợp chi phí sản xuất tại PX Phụ
Do công ty có nhiều loại chi phí sản xuất chung nên không thể trình bày cụ
thể cách tập hợp đợc mà chỉ nêu lên các bảng chi tiết vê từng loại chi phí sản
xuất
Nh chi phí cho sửa chữa thiết bị, chi phí cho công nghệ xử lý mốc, chi phí
môi trờng ...v..v.
Ví dụ: Tháng 01 năm 2006 có các số liệu sau:
Sổ chi tiết tập hợp chi phí sản xuất chung đợc mở riêng cho từng phân xởng.
Dới đây là trích sổ chi tiết tập hợp chi phí sản xuất chung tại Phân xởng Lá Sợi.
Biểu số 11: Trích
sổ chi tiết tập hợp chi phí sản xuất chung
Tài khoản : 6271 Chi phí sản xuất chung tại PX Lá Sợi
Từ ngày: 01/01/06 đến ngày: 31/01/06.
chứng từ Diễn giải TK đối Phát Phát
N SH ứng sinh nợ sinh có
15/01/06 26 Sửa chữa 15243 616 790
16/01/06 45 Xử lý mốc 15221 282 656
......
31/01/06 60 Tiền lơng nhân viên PX 3341 129 004 439
Sv: mai thị thanh
lớp: k8b
22
Trờng đại học mở hà nội
khoa kế toán
31/01/06 179 Kết chuyển chi phí sản xuất
chung PX Lá Sợi sang TK
1541
1541 425 698 700
Tổng cộng 425 698 700 425 698 700
Ngày 31tháng 01 năm 2006
Kế toán trởng Ngời lập biểu
Tơng tự trích:
Biểu số 12:
sổ chi tiết tập hợp chi phí sản xuất chung
Tài khoản : 6272 Chi phí sản xuất chung tại PX Bao mềm
Từ ngày: 01/01/06 đến ngày: 31/01/06.
chứng từ TK đối
Phát Phát
N S ứng
03/01/06 5 T.T chi phí Văn phòng phẩm PX
BM
11111 1 130 000
03/01/06 14 Bảo hộ lao động nhân viên PX 15313 52 168
03/01/06 51 Sửa chữa 15241 1 027 338
04/01/06 52 Sửa chữa 15241 891 024
.......
31/01/06 1 Kiểm tra tiêu chuẩn chất lợng sản
phẩm
155 196 865
Sv: mai thị thanh
lớp: k8b
23
Trờng đại học mở hà nội
khoa kế toán
31/01/06 2 Lu mẫu tháng 01 năm 2005 155 5 973 965
31/01/06 180 Kết chuyển chi phí sản xuất
chung PX Bao Mềm sang TK
1542
15413 351 418 105
Tổng cộng 351 418 105 351 418 105
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Kế toán trởng Ngời lập biểu
Biểu số 13:
sổ chi tiết tập hợp chi phí sản xuất chung
Tài khoản : 6273 Chi phí sản xuất chung tại PX Bao Cứng
Từ ngày: 01/01/06 đến ngày: 31/01/06.
chứng từ Diễn giải TK đối
Phát Phát
N S ứng
03/01/06 19 Xuất vật liệu sửa chữa MMTB 15241 1 225 053
04/01/06 22 Bảo hộ lao động 15313 176 273
... ...... ..........
31/01/06 4 Lu mẫu tháng 01 năm 2005 155 7 452 198
31/01/06 181 Kết chuyển CPSX chung PX Bao
cứng sang TK 1543
1543
395 485 956
Tổng cộng 395 485 956 395 485 956
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Sv: mai thị thanh
lớp: k8b
24
Trờng đại học mở hà nội
khoa kế toán
Kế toán trởng Ngời lập biểu
Biểu số 14:
sổ chi tiết tập hợp chi phí sản xuất chung
Tài khoản : 6274 Chi phí sản xuất tại PX Phụ
Từ ngày: 01/01/06 đến ngày: 31/01/06
chứn
g
từ Diễn giải TK
đối
Phát sinh nợ Phât sinh có
N SH ứng
03/1/06 42 Xuất Than dùng cho đốt lò hơi 15251 112 884 147
04/01/06 43 Xuất giấy dùng cho in tem nhãn 15252 45 216 980
04/01/06 43 Mực in 15253 3 210 009
04/01/06 44 Vật liệu sản xuất cây đầu lọc 15254 5 200300
05/01/06 66 Sửa chữa 15241 72 500
.....
31/01/06 182 Kết chuyển chi phí sản xuất 1544 205 136 954
Sv: mai thị thanh
lớp: k8b
25