Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

37 Công tác Hạch toán kế toán tại Công ty sản xuất vật liệu xây dựng số II Hà Tây (TC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (421.85 KB, 75 trang )

Lời nói đầu
Thực hiện phơng châm "học đi đôi với hành" Đúng vậy trải qua gần hai
năm đợc các thầy cô giáo trong trờng Trung học Kinh tế kỹ thuật bán công hết
sức nhiệt tình truyền thụ cho em những kiến thức cần thiết mà ngời làm công tác
kế toán cần có đợc. Song để biến những hành động đó áp dụng vào thực tế tại các
đơn vị. Vì chỉ có thông qua quá trình tìm hiểu thực tế tại đơn vị mới giúp cho bản
thân em củng cố lại những kiến thức đã học trong nhà trờng, làm sáng tỏ những
vấn đề trong quá trình học còn cha nắm vững hoặc hiểu cha sâu. Cũng thông qua
quá trình thực tập giúp em hệ thống hóa đợc tàon bộ kiến thức đã học và nhận
biết đợc những mặt còn tồn tại cũng nh khoảng cách giữa thực tế và lý thuyết đã
đợc học. Từ đó rút ra đợc kinh nghiệm cho bản thân.
Nh chúng ta đã biết trong công cuộc đổi mới và phát triển đất nớc đã và
đang đi lên với những bớc chuyển biến khá vững chắc, cơ chế hóa thị trờng. Một
mặt mở ra cho các doanh nghiệp tự mình tìm ra con đờng đúng đắn và phơng án
sản xuất tối u để tiếp tục tồn tại và phát triển. Muốn hoạt động có hiệu quả, kinh
doanh có lãi trong điều kiện hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải có biện pháp
cụ thể nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm mà vấn đảm bảo đợc chất l-
ợng sản phẩm. Vì vậy tổ chức tốt công tác kế toán là một trong những khâu quan
trọng của một doanh nghiệp sản xuất.
Trên cơ sở tính toán chính xác, kịp thời các khoản chi mua mới có thể xác
định đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, từ đó rút ra
phơng hớng, biện pháp, phát huy những thành tích đã đạt đợc và khắc phục
những mặt còn thiếu xót.
Công ty Sản xuất vật liệu xây dựng số II Hà Tây thì vấn đề tài chính - kế
toán đợc u tiên hàng đầu. Do vậy công tác kế toán là rất quan trọng.
Nh vậy có thể nói kế toán là trung tâm hoạt động tài chính của doanh
nghiệp là nơi có đầy đủ những thông tin cần thiết cung cấp cho Giám đốc có thể
khẳng định một điều rằng: Kế toán nh "một trợ thủ đắc lực" giúp cho các Giám
1
đốc, các nhà sản xuất kinh doanh. Xem xét đợc tổng quát về tình hình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp mình.


Trải quan thời gian thực tập ở Công ty Sản xuất vật liệu xây dựng số II Hà
Tây và với kiến thức đã đợc học. Em đã tìm hiểu về họat động sản xuất kinh
doanh cũng nh công tác hạch toán kế toán tại Công ty đã giúp em hệ thống hóa
lại kiến thức đã học, hiểu biết về thực tế và bổ sung kiến thức cho mình.
Đợc sự hớng dẫn nhiệt tình của thầy giáo Tô Văn Hiển và sự giúp đỡ của
Ban lãnh đạo, và toàn thể anh chị em trong phòng kế toán của Công ty. Em đã
hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Tuy nhiên do kinh nghiệm thực tế quá ít, trình độ và thời gian thực tập còn
hạn chế. Nê bài tiểu luận tốt nghiệp này không tránh khỏi thiếu xót. Em rất mong
sự góp ý, chỉ bảo của các thầy, cô giáo, ban lãnh đạo và phòng kế toán Công ty,
để bản báo cáo thực tập tốt nghiệp của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
2
Phần I: Đặc điểm hoạt động của đơn vị
I. Đặc điểm vị trí địa lý của Công ty
1. Sự hình thành và phát triển
Công ty sản xuất vật liệu xây dựng số II Hà Tây là một đơn vị nằm trên một
địa bàn hết sức thuận lợi và đợc thiên nhiên u đãi. Tiền thân là Xí nghiệp Vật liệu
xây dựng Hà Tây là một Xí nghiệp của Nhà nớc đợc thành lập năm 1965 với chức
năng nhiệm vụ chủ yếu là sản xuất Xi măng theo kế hoạch của Nhà nớc, đồng
thời tham gia xây dựng các công trình trong và ngoài tỉnh.
Công ty sản xuất vật liệu xây dựng số II Hà Tây nằm trên địa bàn thông Gò
Mái - xã Hợp Tiến - Mỹ Đức - Hà Tây
+ Phía đông cách thôn Gò Mái 500m
+ Phía Tây giáp với thôn Thanh Lợi
+ Phía Nam giáp với sông
+ Phía Bắc giáp với cánh đồng lúa
Quan thời gian phấn đấu xây dựng và trởng thành xí nghiệp đã không
ngừng phát triển và hoàn thiện, lớn mạnh về mọi mặt. Nhng cũng trong thời gian
này ban lãnh đạo Xí nghiệp đã nhận thấy rõ Xí nghiệp nằm trong một vị trí hết

sức thuận lợi đợc thiên nhiên u đãi và ban tặng cho một l ợng tài nguyên hết sức
tiềm năng và phong phú. Ban lãnh đạo Xí nghiệp đã mạnh dạn đệ trinhg lên
UBND tỉnh, Sở TNMT để đợc phép mở rộng ngành nghề sản xuất tạo công ăn
việc làm, nâng cao thu nhập cũng nh nâng cao đời sống cho cán bộ Xí nghiệp đã
chuyển sang khai thác sản xuất chế biến đá cung cấp cho việc nung vôi và làm
vật liệu xây dựng phục vụ cho nhu cầu xây dựng.
Hiện nay sản phẩm của Xí nghiệp đã đợc Bộ xây dựng chứng nhận là sản
phẩm đạt tiêu chuẩn quốc gia.
Để đáp ứng đợc nhu cầu sản xuất và xây dựng trong thời kỳ đổi mới vừa
qua Xí nghiệp đã đợc UBND tỉnh ra Quyết định số 1153 - QĐ/CP về việc đổi tên
từ Xí nghiệp Sản xuất vật xây dựng Hà Tây thành Công ty sản xuất vật liệu xây
dựng số II Hà Tây
3
Với tổng số vốn : 15.735.000.000đ
Trong đó: Vốn cố định : 7.521.000.000đ
Vốn lu động : 8.214.000.000đ
Nguồn vốn NSNN: 4.456.000.000đ
Vốn tự bổ sung: 11.279.000.000đ
Đồng thời bổ sung ngành nghề sản xuất kinh doanh cho Công ty
- Xây dựng dân dụng công nghiệp
- San lấp mặt bằng
- Xây dựng giao thông thủy lợi
- Sản xuất khai thác đá các loại cung cấp cho TTXD
Công ty Sản xuất vật liệu xây dựng số II Hà Tây có:
Trụ sở tại xã Hợp tiền - Mỹ Đức - Hà Tây
Công ty có Sản xuất vật liệu xây dựng số II có quy mô vừa, có từ cách pháp
nhân, có con dấu riêng, thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính có
tài khoản giao dịch tại Ngân hàng, Công ty hoạt động theo các quy định của pháp
luật
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật và những điều kiện khách quan của Công ty

a. Những điều kiện khách quan
*Thuận lợi
Công ty nằm trong vị trí thuận tiện đờng giao dịch, mặt bằng cung cấp rất
thuận lợi trong V/C hàng hoá
Với đội ngũ cán bộ trẻ lành nghề, năng động, sáng tạo có trình độ chuyên
môn cao đã có những đóng góp cho Công ty.
* Công ty đợc sự giúp đỡ của các ngành các bộ
* Khó khăn
Đợc thành lập trong chế độ bao cấp với số vốn đầu t ban đầu còn hạn chế,
nên trong thời gian này Công ty gặp không ít khó khăn trong sản xuất kinh
doanh. Nhng do sự nhiệt tình, sáng tạo của ban lãnh đạo Công ty trong công tác
quản lý với chủ trơng đúng đắn đã đa Công ty ngày một phát triển đi lên.
4
b. Cơ sở vật chất kỹ thuật
Từ năm 1983 Công ty không ngừng mở rộng thêm diện tích khai thác từ 5 -
7,2ha, đồng thời đầu t thêm nhiều trang thiết bị hiện đại phục vụ cho công tác sản
xuất, đội ngũ cán bộ công nhân viên cũng tăng lên theo quy mô. Cũng trong thời
gian này Công ty đã không ngừng nghiên cứu tìm tòi sáng tạo và đa khoa học kỹ
thuật vào sản xuất thành công rất nhiều sản phẩm mới nh đá 4 x 6, đá 1 x 2 đá 05
Để đáp ứng đủ nhu cầu cho ng ời tiêu dùng phục vụ cho công tác xây dựng.
Các phòng ban của Công ty đều đợc bố trí hài hòa, sạch sẽ. Trong mỗi
phòng đều đợc trang thiết bị máy vi tính, điều hòa nhiệt độ cùng các trang thiết bị
khác
3. Tổ chức bộ máy quản lý
a. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty sản xuất vật liệu xây dựng số II Hà Tây
Sơ đồ bộ máy quản lý
* Chức năng nhiệm vụ: Công ty tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng
5
Giám đốc
Phó giám đốc

Bộ phận
sản xuất
Các phòng ban
trực thuộc
Phân xưởng
khai thác
đá
Phân xưởng
chế biến đá
Phòng kế
toán tài vụ
Phòng kế
hoạch tổ
chức lao
động
Đội cơ điện
sửa chữa
- Giám đốc: có nhiệm vụ phụ trách, chỉ đạo trực tiếp công việc sản xuất
kinh doanh, là chủ tài khoản và chịu trách nhiệm trớc pháp luật về mọi họat động
của Công ty
- Phó giám đốc: là ngời giúp việc cho Giám đốc, phụ trách về mặt kỹ thuật
và điều hành công tác hành chính của Công ty.
* Các phòng ban chức năng
- Phòng kế toán tài vụ: có trách nhiệm vụ hạch toán sản xuất - kinh doanh,
lập kế hoạch về tài chính, tổ chức công tác hạch toán kế toán, cung cấp thông tin
kinh tế cho Giám đốc và các bộ phận khác trong Công ty.
- Phòng kế hoạch tổ chức lao động: có nhiệm vụ quản lý về lao động các
chi phí định mức lao động, tổ chức quản lý và điều phối nhân lực
- Đội cơ điện sửa chữa: có nhiệm vụ quản lý các thiết bị máy móc, sửa chữa
và bảo dỡng, nhằm đảm bảo kế hoạch sản xuất, an toàn cho ngời lao động và thiết

bị.
- Phân xởng khai thác đá: có nhiệm vụ khai thác khoan bắn nổ mìn cung
cấp đá hộc, đá 4 x 6 để làm nguyên liệu cho phân xởng chế biến
- Phân xởng chế biến đá: có nhiệm vụ sản xuất cho phân xởng chế biến đá
các loại cung cấp cho thị trờng.
b. Sơ đồ bộ máy sản xuất của Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
6
Phân xởng chế biến đá
Bộ phận sản xuất
Phân xưởng khai thác đá
Phân xưởng chế biến đá
Tổ
Thành
Tổ
Chanh
Tổ
Năm
Tổ
Hùng
Tổ
máy
CM6
Tổ
máy
M1
Tổ
máy
M2
Tổ
máy

M3
Tổ
máy
M4
Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ đã đợc phân công các phân xởng. Tổ chức
quản lý và sản xuất theo nhiệm vụ
* Ngành nghề sản xuất kinh doanh chủ yếu của Công ty là :Khai thác chế
biến đá các loại nh đá 1 x 2, đá 2 x 4, đá 3 x 4
Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây đợc sở Xây dựng giao cho nhiệm vụ
chính là chuyên sản xuất các loại đá phục vụ cho nhu cầu xây dựng. Sản phẩm
truyền thống của Công ty là sản xuất các loại đá quý nh đá 1 x 2, đá 2 x 4, đá
0,5 Ngoài ra Công ty còn đang đ a vào sản xuất các loại sản phẩm mới nh: đá 3
x 4, đá 4 x 6
Mục tiêu sản xuất kinh doanh của Công ty là đáp ứng tốt nhất yêu cầu của
những công trình và ngời tiêu dùng, giành lợi nhuậnn tối đa nhằm nâng cao đời
sống cho cán bộ công nhân viên trong Công ty, thực hiện nghĩa vụ đầy đủ với
Nhà nớc và cũng là khẳng định chính mình cho xứng đáng với truyền thống của
Công ty cũng nh khẳng định và đứng vững trên thị trờng trong thời đại công
nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay.
4. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
* Căn cứ vào đặc điểm sản xuất, tổ chức quản lý, trình độ nghiệp vụ chuyên
môn của từng ngời, phòng kế toán Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây gồm
một đội ngũ cán bộ chuyên môn có kinh nghiệm và nghiệp vụ cao. Tất cả những
công việc kế toán đợc thực hiện tập trung dới sự chỉ đạo của kế toán đợc thực
7
Kế tóan trưởng
Kế toán
tổng hợp
kế toán

vật tư
Kế toán
tiền lương
kế toán
thanh toán
Thủ quỹ
kiêm thủ
kho
hiện tập trung dới sự chỉ đạo của kế toán trởng của Công ty. Nhằm quản lý và sử
dụng nguồn vốn và tài sản đúng mục đích, đúng chức năng, phục vụ cho sản xuất
đạt hiệu quả cao.
b. Chức năng nhiệm vụ chính của từng bộ phận kế toán
- Kế toán trởng: Phụ trách chung toàn bộ công việc kế toán, lập các báo cáo
tài chính toàn Công ty
- Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm tổng hợp tất cả số liệu do kế toán chi
tiết cung cấp, tổng hợp tính giá thành sản phẩm
- Kế toán vật t: Thực hiện và theo dõi tình hình tăng giảm nguyên vật liệu, vật t
hàng hóa, tình hình tăng, giảm TSCĐ, tính toán và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Kế toán tiền lơng và kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản công nợ của
Công ty và tình hình thanh toán các khoản công nợ và chịu trách nhiệm tính và
thanh toán tiền lơng, BHXH, BHYT
- Thủ quỹ kiêm thủ kho: có nhiệm vụ quản lý vốn bằng tiền và kho vật t
hàng hoá của Công ty, phản ánh tình hình tăng giảm quỹ tiền mặt và vật t hàng
hoá của công ty.
c. Hình thức ghi sổ kế toán
* Công ty hiện nay đang áp dụng công tác ghi sổ kế toán theo hình thức
chứng từ ghi sổ
Công tác kế toán, đợc thực hiện thủ công, tính thuế GTGT theo phơng pháp
khấu trừ thuế
* Trình tự và phơng pháp ghi sổ

Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc kế
toán lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ. Sau đó đợc dùng để ghi vào
sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ đợc dùgn để ghi
vào các sổ thẻ kế toán chi tiết
Cuối tháng (quý) phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số
phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh nợ,
tổng số phát sinh có và số d từng tài khoản trên sổ cái, căn cứ vằo sổ cái lập bảng
cân đối tài khoản
8
Cuối tháng (quý) phải tổng hợp số liệu khóa sổ và thẻ chi tiết rồi lập các
bảng tổng hợp chi tiết.
Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu, ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết đợc sử dụng để lập báo cáo kế toán
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán
(Hình thức chứng từ ghi sổ)
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
d. Điều kiện làm việc:
Bao gồm: phòng làm việc, bàn ghế tủ đựng hồ sơ, sổ sách chứng từ
Hiện nay đơn vị cha áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính
9
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ
Chứng từ
ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối

tài khoản
Báo cáo
tài chính
Sổ thẻ
hạch toán
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ
Phần II: Quá trình hạch toán chủ yếu
I. Phơng pháp kế tóan quá trình cung cấp nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ
- Nguồn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ Công ty mua từ các nguồn riêng
+ VLNCN (nh thuốc nổ ADI, kíp nổ K8 vỏ nhôm, giây cc) Công ty nhập
chủ từ: kho XNVLN Ninh Bình - tỉnh Ninh Bình
- Dầu Diezen, dầu HD 80. Công ty chủ yếu mua ngoài của các đại lý Xăng
dầu trên địa bàn
- Công cụ dụng cụ nh: Mủng, cằn khoan, Bồ cào, Búa, Công ty trên
HĐGTGT
- Điều kiện thanh toán: thanh toán bằng tiền mặt, hoặc chuyển khoản trong
thời gian thỏa thuận
- Phơng pháp giao nhận vận chuyển: Giao tại kho Công ty Sản xuất vật liệu
số II Hà Tây
* Các chứng từ liên quan đến quá trình nhập - xuất kho nguyên vật liệu bao
gồm:
- Hợp đồng mua hàng
- Hóa đơn mua hàng
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn giao hàng của bên bán

- Phiếu nhập kho
Sau đó kiểm toán tiền hành lập phiếu nhập kho
- Căn cứ vào bảng định mức sử dụng vật t, hàng hóa của phòng vật t lập cho
các phân xởng, thủ kho xuất nguyên vật liệu, xác nhận số lợng hàng xuất gửi về
kế toán làm thủ tục lập phiếu xuất kho
- Với những vật t, công cụ dụng cụ thờng xuyên sử dụng tại các phân xởng,
các phân xởng thờng sử dụng phiếu định mức vật t, kiểm toán căn cứ phiếu đề
nghị xuất đã đợc phòng vật t duyệt và có xác nhận số thực xuất (của thủ kho) để
lập phiếu xuất kho.
10
* Phơng pháp xấc định giá nhập xuất tại đơn vị
- Đối với nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ mua về
= + +
- Đối với nguyên vật liệu công cụ dụng cụ xuất kho: thì áp dụng theo phơng
pháp nhập trớc xuất trớc, nhập sau xuất sau
1. Kế toán quá trình nhập nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Ví dụ: Ngày 1/5 Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây mua VLNCN
(thuốc nổ) của Công ty VLN CN Ninh Bình. Số lợng 1512 kg. Đơn giá
13.420đ/kg
Điều kiện: Trị giá mua thực tế = 1512 x 13.420 = 20.291.040
Thuế VAT = 20.291.040 x 5% = 1.014.552
Nợ 152: 20.291.040
Nợ 1331: 1.014.552
Có 1111 : 21.305.592
11
Hóa đơn GTGT
Cung ứng: VLNCN
Liên 2: (Giao khách hàng)
Ngày 01 tháng 05 năm 2003
Đơn vị bán hàng: Công ty VLN.CN Ninh Bình

Phờng Nam Sơn - Thị Xã Tam Điệp - Ninh Bình
Số tài khoản
Điện thoại: ...
Mã số thuế: 010010107.2002
Họ tên ngời mua hàng: Bạch Văn Sy
Đơn vị: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Địa chỉ: Mỹ Đức - Hà Tây
Hình thức thanh toán: tiền mặt
Mã số: 0500444500
STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1
Thuốc nổ ADI 32
Kg 1512 13.420 20.291.040

Cộng tổng tiền hàng 20.291.040
Thuế xuất GTGT: 5%.... Tiền thuế GTGT 1.014.552
Tổng tiền thanh toán 21.305.592
Số tiền viết bằng chữ: Hai mốt triệu ba trăm lẻ năm nghìn năm trăm chín hai đồng
Ngời mua hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán trởng
(ký, họ tên)
Trởng phòng kế hoạch
(ký, họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(ký, họ tên)
12

ĐV: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Phiếu nhập kho
Số .. Mẫu số 02 - VT
Địa chỉ: Hà Tây
Ngày 01 tháng 5 năm 2003
Nợ: 152 QĐ số: 1141.TC/CĐKT
Có: 111 Ngày 1/11/1995 của BK
Họ và tên ngời giao hàng: Nguyễn Thanh Bình
Theo HĐGTGT số .. ngày 01 . tháng 5 năm 2003
Nhập tại kho: Đ/c Liên
STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm
chất vật t (sản phẩm hàng hoá)

số
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn
giá
Thành tiền
Theo CT Thực nhập
1 Nhập thuốc nổ ADI Kg 13420 20.291.040
.
Cộng 20.291.040
Số tiền viết bằng chữ: Hai mơi triệu hai trăm chín mốt nghìn không trăm
bốn mơi đồng
Đơn vị bán
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngời giao hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ kho

(Ký, ghi rõ họ tên)
2.Kế tóan quá trình xuất NVL, CCDC
Ví dụ ngày 02/05/2003: Xuất kho NVL để sản xuất sản phẩm ở phân xởng
khai thác số 1 số lợng 120 kg, đơn giá: 13.420đ/kg (phiếu xuất kho số 01 ngày
2/4/2004
- Trị giá NVL xuất kho = 120 x 13.420 = 1.610.400
Điều kiện: Nợ 621: 1.610.400
Có 152: 1.610.400
Kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho NVL để tiến hành sản xuất sản phẩm
ĐV: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Phiếu xuất kho
Số .. Mẫu số 02 - VT
Địa chỉ: Hà Tây
Ngày 02 tháng 5 năm 2003
Nợ: 621 QĐ số: 1141.TC/CĐKT
Có: 152 Ngày 1/11/1995 của BK
13
Họ và tên ngời nhận hàng: Nguyễn Văn Năm
Địa chỉ (bộ phận) khai thác
Lý do xuất khai thác đá
Xuất tại kho: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
STT Tên nhãn hiệu, quy cách Mã
số
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn
giá
Thành tiền
Yêu
cầu

Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4 = 2 x 3
1 Xuất VLNCN để sản xuất sản phẩm Kg 120 120 13420 1.610.400

Cộng 1.610.400
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm mời nghìn bốn trăm đồng chẵn
Xuất ngày .. tháng .. năm ..
Thủ trởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngời nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trong tháng căn cứ vào kế hoạch sản xuất và định mức vật t do phòng kỹ
thuật cung cấp, phòng kế hoạch vật t viết phiếu xuất kho vật t theo các nội dung,
bộ phận sử dụng tính lên ban Giám đốc Công ty ký duyệt sau đó giao cho các
phân xởng để tính vật t
Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán tiền hành ghi sổ sách kế toán:
14
Đơn vị: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Địa chỉ: Hà Tây
Chứng từ ghi sổ tài khoản 152
Ngày .. tháng .. năm 2003
Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có Nợ Có

Nhập Xuất 10.471.626
Số d đầu kỳ 20.291.040
01 01/5 Nhập kho VLN CN 152 111 10.047.130
02 01/5 Nhập kíp nổ, giây cc 152 111 ..
. .
01 2/5 Xuất kho NVL 621 152 . 1.610.400
.
.
.
Cộng phát sinh 35.906.600 27.854.600
Số d cuốikỳ 8.052.000
Ngời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
15
Đơn vị: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Địa chỉ: Mỹ Đức - Hà Tây
Sổ cái tài khoản 152
Ngày 31 tháng 5 năm 2003
NTGS Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Số tiền
SH NT Nợ Có
Số d đầu kỳ
01 1/5 Mua VLNCT. Cty VLN Ninh Bình 111 1.342.000
02 1/5 Mua kíp nổ, giây cc, Cty VLN Ninh Bình 111 20.291.040
03 2/5 Xuất kho NVL để sản xuất sản phẩm 621 10.047.000 1.610.400

..
Công phát sinh 35.906.600 27.854.600
Số d cuối kỳ 8.052.000

Ngời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
II. Kế toán quá trình sản xuất
- Trình tự tập hợp chi phí sản xuất
+ Xuất NVL, CCDC cho các phân xởng
+ Tính lơng và phân bổ lơng cho từng sản phẩm, trích BHXH, BHYT,
KPCĐ theo tỷ lệ quy định
+ Trích KH - TSCĐ hàng thánh phân bổ theo tỷ lệ số lơng sản phẩm
+ Phân bổ chi phí sản xuất chung theo hệ số lơng sản phẩm
+ Cuối kỳ tập hợp chi phí phát sinh về tài khoản 154
- Phơng pháp tính giá thành đơn vị áp dụng phơng pháp kê khai thờng
xuyên
- Phơng pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ: Căn cứ vào báo
cáo tồn kho bán thành phẩm của phòng kế hoạch, lập bảng giá trị sản phẩm dở
dang theo giá trị của bán thành phẩm từng công đoạn (XĐ khi lập giá thành kế
hoạch có lập giá thành cho từng công đoạn)
- Lập thẻ tính giá thành sản phẩm hoàn thành
16
1. Chi phí NVL trực tiếp
- Các chứng từ sổ sách liên quan bao gồm:
+ Phiếu xuất kho nguyên vật liệu
+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái tài khoản 621
- Phơng pháp hạch toán
+ Khi phát sinh các chi phí kế toán ghi
Nợ TK: 621

Có TK: 152, 153, 214
+ K/C chi phí tính giá thành sản phẩm
Nợ TK: 154
Có: 621
Ví dụ ngày 4/5 Công ty xuất NVL để sản xuất sản phẩm. Số tiền 2.050.000
để sản xuất sản phẩm (theo chứng từ số 02)
Điều kiện: Nợ 621: 2050.000
Có TK 152: 2050.000
Căn cứ vào chứng từ kế toán tiến hành ghi sổ kế toán
17
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
TK: 621, NVLTT
Tháng 5 năm 2003
NT CTGS
Diễn giải
TK Nợ 621. Có các TK liên quan
SH NT Tổng số tiền 152 153
2/5 01 2/5 Xuất để sản xuất sản phẩm 152 1.610.400 1.610.400
4/5 02 4/5 Xuất để sản xuất sản phẩm 152 2.050.000 2.050.000
7/5 03 7/5 Xuất kho để sản xuất sản phẩm 152 1.250.000 1.250.000
.. .
Cộng phát sinh 27.854.600 27.854.600
K/C về TK 154 27.854.600
Ngời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Địa chỉ: Mỹ Đức - Hà Tây
Chứng từ ghi sổ tài khoản 621

Tháng 5 năm 2003
Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền
SH NT Xuất kho để sản xuất sản phẩm Nợ Có Nợ Có
01 2/5 Xuất kho để sản xuất sản phẩm 621 152 1.610.400
02 4/5 Xuất kho để sản xuất sản phẩm 621 152 2.050.000
03 7/5 . 621 152 1.250.000
Cộng K/C về TK 154 154 621 27.854.600
Ngời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ họ tên)
Đơn vị: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Địa chỉ: Mỹ Đức - Hà Tây
Sổ cái tài khoản 621
Tháng 5 năm 2003
NTGS Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Số tiền
SH NT Nợ Có
Số d đầu kỳ
18
01 1/5 Xuất kho để sản xuất sản phẩm 152 1.610.400
02 4/5 Xuất kho để sản xuất sản phẩm 152 2.050.000
03 7/5 Xuất kho để sản xuất sản phẩm 152 1.250.000 1.610.400

..
Cộng 27.854.600
K/c về tài khoản 154 154 27.854.600
Ngời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)

2. Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm
- Các chứng từ ghi sổ sách liên quan gồm:
+ Bảng tính và phân bổ tiền lơng
+ Phiếu chi
+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
- Chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái TK 622
- Hình thức trả lơng cho công nhân trực tiếp sản xuất đợc tính theo lơng sản
phẩm và lơng thời gian
- Phơng pháp hạch toán
+ Tính lơng và tính BH theo quy định cho NCTTSX, kế toán ghi
Nợ TK 622
Có TK: 334
Có TK: 338
+ Cuối kỳ K/C chi phí NCTTSX để tính giá thành sản phẩm
Nợ TK: 154
Có TK: 622
Ví dụ: Ngày 31/5/2003 Công ty tính lơng cho NC - TT - Sản phẩm số tiền là
58.276.500. Đồng thời trích Bảo hiểm theo quy định
Kế toán ĐK:
Nợ 622: 69349000
Có 334: 58.276.500
19
Có 338: 11.072.500
Bảng tính và phân bổ tiền lơng
TK: 622
Khoản mục Lơng Phụ
cấp
Cộng Trích BH, KP, DN chịu
Cộng

Tổng
BHYT BHXH KPCĐ 69.349.000
Chi phí
NCTTSXSP
58.276.50
0
0 58.276.50
0
1.165.500 8.741500 1.165.500 11.072.500 69.349.000
Cộng 58.276.50
0
58.276.50
0
1.165.500 8.741.500 1.165.500 11.072.500
Ngời lập Kế toán trởng
Sổ cái chi phí sản xuất kinh doanh
TK 622
Tháng 5 năm 2003
Ngày
tháng
CTGS
Diễn giải
Tài
khoản
Ghi nợ TK 622, có TK liên quan
SH NT Tổng số tiền 334 338
31/5 31/5 Tính lơng NCTTSX 334 58.276.500 58.276.500
31/5 31/5 Tính lơng BHXH,
BHYT, KPCĐ
338 11.072.000 11.072.

500
Cộng 69.349.000
K/c về TK 154 154 69.349.000
Ngời lập Kế toán trởng
Đơn vị: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Địa chỉ: Mỹ Đức - Hà Tây
Chứng từ ghi sổ tài khoản 622
Tháng 5 năm 2003
Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền
SH NT Tính lơng NCTTSX Nợ Có Nợ Có
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 622 334 58.276.500
622 338 11.072.500
Cộng 69.349.000
K/c về TK 154 154 622 69.349.000
Ngời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ họ tên)
20
21
Đơn vị: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Địa chỉ: Mỹ Đức - Hà Tây
Bảng thanh toán tiền lơng
Tháng 5 năm 2003
STT Bộ phận Chức vụ Ngày công Lơng
cơ bản
Hệ số lơng Lơng Phụ cấp Thực lĩnh Ghi chú
I Bộ phận QLDN
Bạch Văn Sy Giám đốc 290.000 4,32 1.252.800 100.000 1352.800
Trần Văn Tám Phó giám đốc 290.000 3,94 1.142.600 75.000 1217.600

Cộng0
II BP CNTTSX 749.200
Lý Văn Thởng CN 26 290.000 2,48 719.200 30 749.200
Nguyễn Văn Năm CN 26 290.000 2,48 719.200 30
.
Cộng 58.276.500
Tổng cộng 69.349
Ngời lập biểu
(ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Thủ trởng Đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
22
Đơn vị: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Địa chỉ: Mỹ Đức - Hà Tây
Sổ cái tài khoản 622
Tháng 5 năm 2003
NTGS Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Số tiền
SH NT Nợ Có
31/5 31/5 Tính lơng NCTTSX 334 58.276.500
31/5 Tính BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định 338 11.072.500
Cộng 69.349.000
K/c chi phí để tính z 154 69.349.000
Ngời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
3. Chi phí sản xuất chung
- Chứng từ sổ sách liên quan

+ Bảng tính và phân bổ tiền lơng
+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
+ Chứng từ ghi sổ
+ Phiếu chi
+ Bảng tính và phân bổ KTTSCĐ
+ Sổ cái TK 627
Ví dụ: Tính KH ở BPSX ngày 31/5/2003 số tiền 22.721.600
Kế toán ĐK: Nợ 627: 22.721.600
Có 214: 22.721.600
23
Sổ cái chi phí sản xuất kinh doanh
TK 627
Tháng 5 năm 2003
Ngày
tháng
CTGS
Diễn giải
Tài
khoản
Ghi nợ TK 622, có TK liên quan
SH NT Tổng số tiền 153 338 334
31/5 31/5 Xuất CCDC phục
vụ sản xuất
153 2.154.000 2.154.000
31/5 31/5 Tính KH ở BPSX 214 22.721.600 22.721.60
0
31/5 31/5 Tính lơng ở BPSX 334 18.815.200 18.815.200
Cộng 43.690.800 2.154.00
0
22.721.60

0
18.815.200
K/c để tính Z 154 43.690.800
Ngời lập Kế toán trởng
Đơn vị: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Địa chỉ: Mỹ Đức - Hà Tây
Chứng từ ghi sổ tài khoản 627
Tháng 5 năm 2003
Chứng từ Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền
SH NT Xuất cọc phục vụ sản xuất Nợ Có Nợ Có
31/5 Tính khổ ở BPSX 627 153 2.154.000
31/5 Tính lơngở BPSX 627 214 22.721.600
31/5 Cộng 627 334 18.815.200
K/c để tính Z 154 627 43.690.800
Ngời lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ họ tên)
24
Đơn vị: Công ty Sản xuất vật liệu số II Hà Tây
Địa chỉ: Mỹ Đức - Hà Tây
Sổ cái tài khoản 622
Tháng 5 năm 2003
NTGS Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK Số tiền
SH NT Nợ Có
3/5 3/5 Xuất công cụ dụng cụ sản xuất 153 2.154.000
31/5 Tính KH ở pXBĐ 214 22.721.600
Cộng 334 18.815.200
K/c chi phí để tính z 15A1 43.690.800 43.690.800
Ngời lập

(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
4. Tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm
K/C chi phí
Nợ TK 154: 140.894.435
Có TK 621: 27.854.600
Có TK 622: 69.349.035
Có TK 627: 43.690.800
Cuối tháng căn cứ vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh kế toán K/C chi phí
để tính giá và vào các chứng từ sổ sách liên quan.
25

×