Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

TÁI SỬ DỤNG MẶT BẰNG BÃI CHÔN LẤP RÁC TẠI TP. HCM SAU KHI ĐÓNG CỬA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.8 KB, 37 trang )

ð
ð


I
I


H
H


C
C


Q
Q
U
U


C
C


G
G
I
I
A


A


T
T
H
H
À
À
N
N
H
H


P
P
H
H




H
H




C

C
H
H
Í
Í


M
M
I
I
N
N
H
H


V
V
I
I


N
N


M
M
Ô

Ô
I
I


T
T
R
R
Ư
Ư


N
N
G
G


V
V
À
À


T
T
À
À
I

I


N
N
G
G
U
U
Y
Y
Ê
Ê
N
N












ð
ð





T
T
À
À
I
I






T
T
Á
Á
I
I


S
S




D

D


N
N
G
G


M
M


T
T


B
B


N
N
G
G




B

B
Ã
Ã
I
I


C
C
H
H
Ô
Ô
N
N


L
L


P
P


R
R
Á
Á
C

C


T
T


I
I




T
T
P
P
.
.


H
H
C
C
M
M


S

S
A
A
U
U


K
K
H
H
I
I


ð
ð
Ó
Ó
N
N
G
G


C
C


A

A





Giảng viên : TS. Lê Văn Khoa
Nhóm thực hiện : Phan Nhật Thụy
Nguyễn Minh Khoa
Nguyễn Tuyết Phương
Nguyễn Ngọc Châu Anh
Nguyễn Thị Diễm Hương





Tháng 5 - 2008
Tái sử dụng mặt bằng bãi chôn lấp rác tại TPHCM sau khi ñóng cửa
1


MỤC LỤC

I. Giới thiệu chung về rác 3
1. Khái niệm chất thải rắn ñô thị 3
2. Nguồn gốc chất thải rắn ñô thị 3
3. Số lượng, thành phần và tính chất rác ñô thị 4
4. Các kỹ thuật xử lý rác 5
II. Một số loại bãi chôn lấp chất thải rắn ñô thị 6

1. Bãi rác hở 6
2. Chôn rác thải dưới biển 6
3. Bãi rác hợp vệ sinh 7
4. Phân loại bãi rác 8
5. Khoảng cách an toàn môi trường khi lựa chọn bãi chôn lấp 10
6. Cấu trúc bãi chôn lấp ñạt tiêu chuẩn 11
III. Bãi chôn lấp tại thành phố Hồ Chí Minh 12
1. Hiện trạng rác thải 12
a. Lượng thải 12
b. Các bãi chôn lấp 13
c. Thông tin chung bãi chôn lấp 13
2. Hiện trạng môi trường bãi chôn lấp 15
a. Môi trường không khí 15
b. Môi trường nước mặt 15
c. Môi trường nước ngầm 15
d. Môi trường ñất 15
e. Nước rỉ rác 15
Tái sử dụng mặt bằng bãi chôn lấp rác tại TPHCM sau khi ñóng cửa
2

IV. Tận dụng mặt bằng bãi chôn lấp của một số quốc gia trên thế giới 16
1. Hợp chủng quốc Hoa Kỳ (Mỹ) 17
2. Singapore 20
3. Hàn Quốc 23
4. ðan Mạch 25
5. Công Hòa Liên Bang ðức 26
V. ðề xuất giải pháp tái sử dụng mặt bằng bãi chôn lấp tại Việt Nam 28
Tài liệu tham khảo 31

Phụ lục












Tái sử dụng mặt bằng bãi chôn lấp rác tại TPHCM sau khi ñóng cửa
3
I. Giới thiệu chung về rác
1. Khái niệm chất thải rắn ñô thị
Chất thải rắn (còn gọi là rác) là các chất rắn bị loại ra trong quá trình sống,
sinh hoạt, hoạt ñộng sản xuất của con người và ñộng vật. Chất thải rắn ñô thị
bao gồm các loại chất thải rắn phát sinh từ các hộ gia ñình, khu công cộng,
khu thương mại, các công trình xây dựng, khu xử lý chất thải… Trong ñó,
chát thải rắn sinh hoạt sinh ra từ các hộ gia ñình thường ñược gọi là rác sinh
hoạt chiếm tỷ lệ cao nhất.

2. Nguồn gốc chất thải rắn ñô thị

STT

Nguồn phát sinh

Hoạt ñộng, vị trí
phát sinh CTR

Loại chất thải rắn
1.

Khu dân cư Các căn hộ
Thực phẩm, bao bì hàng
hóa (bằng giấy, gỗ, vải,
da, cao su, PE, PP, thủy
tinh…), tro, ñồ gỗ, chất
thải ñộc hại như chất
tẩy rửa, thuốc diệt côn
trùng…
2.

Khu thương mại
Cửa hàng, nhà hàng,
khách sạn, siêu thị…
Thực phẩm, bao bì hàng
hóa, chất thải ñộc hại…
3.

Cơ quan công sở
Trường học, bệnh viện,
văn phòng
-Nt-
4.

Công trình xây
dựng
San lấp mặt bằng, sửa
chữa; công trường,

ñường giao thông…
Gỗ, thép, bê tông, gạch,
bụi, thạch cao…
5.

Dịch vụ công
cộng
Vệ sinh ñường phố,
khu vui chơi…
Chất thải ñặc biệt, rác
quét ñường, xác ñộng
vật…
6.

Nhà máy
Xử lý nước cấp và
nước thải
Tro, bùn…
Tái sử dụng mặt bằng bãi chôn lấp rác tại TPHCM sau khi ñóng cửa
4
STT

Nguồn phát sinh

Hoạt ñộng, vị trí
phát sinh CTR
Loại chất thải rắn
7.

Công nghiệp

(nặng và nhẹ)
Nhà máy sản xuất vật
liệu xây dựng, hóa
chất, lọc dầu, chế biến
thực phẩm…
Chất thải sản xuất công
nghiệp, vật liệu phế
thải, chât thải ñộc hại…
8.

Nông nghiệp
Vườn cây, ñồng ruộng,
trang trại
Rau, hoa, quả, cỏ,
rơm…

3. Số lượng, thành phần và tính chất rác ñô thị
Rác ñô thị ñược tích lũy trong môi trường ngày càng nhiều và gây tác hại
ñáng kể cho sức khỏe con người và môi trường. Số lượng và chất lượng rác
ñô thị tính trên ñầu người tại mỗi quốc gia và khu vực là khác nhau do phụ
thuộc vào trình ñộ phát triển kinh tế, khoa học kỹ thuật và phong tục tập quán.

STT

Thành phần Các nước
có thu
nhập thấp
(%)
Các nước
có thu

nhập TB
(%)
Các nước
có thu
nhập cao
(%)
Thành phố
Hồ Chí Minh

(%)
A Hữu cơ

Thực phẩm 40 – 85 20 - 65 6 – 30 65 – 95
Giấy 20 – 45 0,05 – 25
Carton
1 – 10 8 - 30
5 – 15 0,0 - 0,01
Bao nilon 1,5 – 17
Plactis 1 – 5 2 - 6 2 – 8 0,0 - 0,01
Vải 1 – 5 2 - 10 2 – 6 0 – 5
Cao su 0 – 2 0,0 - 1,6
Da
1 – 5 1 - 4
0 – 2 0,0 - 0,05
Rác vườn 1 – 5 1 - 10 10 – 20
Tái sử dụng mặt bằng bãi chôn lấp rác tại TPHCM sau khi ñóng cửa
5
STT

Thành phần Các nước

có thu
nhập thấp
(%)
Các nước
có thu
nhập TB
(%)
Các nước
có thu
nhập cao
(%)
Thành phố
Hồ Chí Minh

(%)
Gỗ 1 – 4 0,0 - 3,5
Vi sinh vật - - -
B Vô cơ
Thủy tinh 1 – 10 1 - 10 4 – 12 0,0 - 1,3
Sành sứ 0,0 - 1,4
ðồ hộp 2 – 8 0,0 - 0,06
Sắt 0,0 - 0,01
Nhôm 0 – 1
Kim loại khác 1 – 4 0,0 - 0,03
Bụi tro 1 – 40 1 - 30 0 – 10 0,0 - 6,1
Nguồn
[12]
Theo bảng trên, thành phần rác thải sinh hoạt của thành phố Hồ Chí Minh
chủ yếu là thực phẩm, các thành phần khác ñã ñược thu gom, phân loại trước
khi ñến bãi của Công ty. Với thành phần như trên, rác sinh hoạt của thành phố

Hồ Chí Minh thuộc vào nhóm các nước có thu nhập thấp.

4. Các kỹ thuật xử lý rác
Mục tiêu của xử lý chất thải rắn là làm giảm hoặc loại bỏ các thành phần
không mong nuốn trong chất thải như các chất ñộc hại, không hợp vệ sinh, tận
dụng vật liệu và năng lượng trong chất thải…
Các công nghệ xử lý rác ñược áp dụng hiện nay trên thế giới gồm có :
- Sản xuất phân rác : Làm thông khí chất liệu làm phân, chất hữu cơ sẽ bị
phân hủy trong thời gian ngắn. Thuận lợi là có thể tái sử dụng rác ở dạng
phân bằng các quy trình phân hủy ñồng nhất, có thể kiểm soát ñược sự
phát tán. Tuy nhiên phương pháp này khá tốn kém do ñầu tư cao và ñòi hỏi
chuyên môn cao.
- ðốt rác : có thể áp dụng cho nhiều loại rác khác nhau, ngược lại chi phí
ñầu tư và hoạt dộng rất tốn kém.
Tái sử dụng mặt bằng bãi chôn lấp rác tại TPHCM sau khi ñóng cửa
6
- Nhiệt phân : Kỹ thuật này gắn liền với ñốt rác và hóa hơi, kiểm soát
ñược nhiệt ñộ tốt và làm sạch khí cháy mà không cần bổ sung oxy nhưng
chi phí ñầu tư cao, chủ yếu dành cho các loại rác ñặc biệt.
- Lên men : là công nghệ sản xuất phân bằng quá trình phân hủy xảy ra
trong một môi trường kỵ khí. Bio-gas ñược ra do thiếu oxy trong quá trình
phân hủy rác hữu cơ. Ưu ñiểm của phương pháp này là sản xuất ñược khí
Bio-gas, lượng khí CO
2
thoát ra thấp, ngược lại do trên thực tế chưa ñược
áp dụng rộng rãi nên thiếu kinh nghiệm thực tiễn và chi phí ñầu tư cao.
- Bãi chôn rác : là những hố chôn lấp ñược trang bị lớp phủ kín dưới ñáy
hố và lớp cách ly bằng nhựa sẽ ñược phủ lên khi việc ñổ rác ñược hoàn tất.
Thu khí và biến ñổi năng lượng giúp thu hồi một phần chi phí ñầu tư.


II. Một số loại bãi chôn lấp chất thải rắn ñô thị
1. Bãi rác hở

Bãi rác hở là bãi rác cổ ñiển, ñã tồn tại từ trước, xử lý rẻ tiền, chỉ tốn chi
phí cho công tác thu gom và vận chuyển rác từ nguồn phát sinh ñến bãi rác.
Nhược ñiểm của phương pháp này :
- Chiếm diện tích ñất lớn.
- Tạo cảnh quan xấu, gây phản cảm cho môi trường và con người.
- Tạo ñiều kiện cho các loại ký sinh trùng và ñộng vật gặm nhấm (chuột)
truyền bệnh nguy hiểm cho sức khỏe con người.
- Gây ô nhiễm ñất, ô nhiễm nước do nước rỉ rác thấm vào tầng nước
ngầm, chảy tràn trên bề mặt; ô nhiễm không khí do quá trình phân hủy rác
tạo mùi hôi thối.
- Có hiện tượng cháy ngầm hoặc cháy thành ngọn lửa.

2. Chôn rác thải dưới biển
Chôn rác thải dưới biển là phương pháp ñem rác chôn sâu dưới ñáy biển
hoặc xây những bãi rác ngầm nhân tạo bằng các vật liệu bỏ (bê tông, gạch, ñá
phá dỡ từ các công trình), phươg pháp này vừa giải quyết một lượng rác thải
lớn, vừa tạo nơi trú ẩn cho các loài sinh vật biển. Tuy nhiên, phương pháp này
tốn nhiều chi phí và cần có công nghệ cao ñể việc thiết kế, chôn lấp rác không
ảnh hưởng ñến môi trường và sinh vật biển.

Tái sử dụng mặt bằng bãi chôn lấp rác tại TPHCM sau khi ñóng cửa
7
3. Bãi rác hợp vệ sinh
Bãi rác hợp vệ sinh là một khu ñất ñược thiết kế và xây dựng theo phương
pháp ñổ bỏ rác thải sao cho mức ñộ gây ñộc hại ñến môi trường là nhỏ nhất.
Ưu ñiểm
:

- Chi phí ñầu tư ban ñầu và chi phí hoạt ñộng không cao so với các
phương pháp khác.
- Chi phí phát sinh sau chôn lấp không nhiều.
- Có thể nhận các loại chất thải rắn.
- Do bị nén chặt và phủ ñất lên trên nên côn trùng, chuột, ruồi,
muỗi…khó có ñiều kiện phát triển.
- Các hiện tượng cháy ngầm hay cháy bùng khó có thể xảy ra. Giảm
thiểu ñược các mùi hôi thối gây ô nhiễm không khí; giảm ô nhiễm nước
ngầm và nước mặt.
- Tái sử dụng mặt bằng các bãi chôn lấp ñể xây dựng các khu vui chơi,
giải trí, công viên, công trình công cộng, sân vận ñộng…
Nhược ñiểm
:
- Sử dụng diện tích ñất lớn.
- Các lớp ñất phủ ở các bãi vệ sinh thường hay bị gió thổi mòn và phát
tán ñi xa.
- Tạo ra khí CH
4
hoặc khí H
2
S ñộc hại, có khả năng gây ngạt.
- Nếu không xây dựng và quản lý tốt có thể gây ra ô nhiễm nguồn nước
ngầm và ô nhiễm không khí.











Tái sử dụng mặt bằng bãi chôn lấp rác tại TPHCM sau khi ñóng cửa
8
4. Phân loại bãi rác
Phân loại theo diện tích bãi chôn lấp

STT



Quy mô bãi
chôn lấp
Diện tích
(ha)
Dân số
(ngàn người)

Lượng CTR
(tấn/năm)
Thời gian
hoạt ñộng
(năm)
1 Loại nhỏ 5 5 – 10 20.000 < 10
2 Loại vừa 10 – 30 100 – 350 65.000 10 – 30
3 Loại lớn 30 - 50 350 – 1000 200.000 30 – 50
4 Loại rất lớn > 50 > 1000 > 200.000 > 50

Phân loại theo kết cấu bãi chôn lấp

- Bãi chôn lấp nổi : Chất thải ñược chất cao từ 10 – 15m trên mặt ñất,
thường áp dụng tại các vùng bằng phẳng, xung quanh phải có hệ thống ñê
kè ñể cách ly chất thải, nước thải rác với môi trường xung quanh.
- Bãi chôn lấp chìm : Các ô chôn lấp ñược làm chìm dưới mặt ñất. Rác
thải sẽ ñược chôn lấp theo phương thức lấp ñầy.Thường ñược tận dụng
ñiều kiện ñịa hình tại những khu vực ao hồ tự nhiên, các mương khai thác
mỏ, các hào, rãnh hay thung lũng sẵn có. Trên cơ sở ñó kết cấu các lớp lót
ñáy bãi và hành bãi có khả năng chống thấm.
- Bãi chôn lấp nữa chìm, nữa nổi : Chất thải sau khi lấp ñầy các ô chôn
lấp ñược chất ñống lên trên.
- Bãi chôn lấp sử dụng các khe núi : Thường sử dụng ở các vùng ñồi núi
cao.
Phân loại theo tính chất chất thải rắn
- Bãi chôn lấp rác thải ñô thị : Yêu cầu có hệ thống thu gom và xử lý
nước rỉ rác; hệ thống thu gom nước bề mặt, thu hồi khí tạo thành.
- Bãi chôn lấp chất thải nguy hại : Yêu cầu ñầu tư nhiều về quản lý và
ñược kiểm soát nghiêm ngặt trong quá trình thi công và vận hành;
- Bãi chôn lấp chất thải ñã xác ñịnh : Sử dụng ñể chôn lấp các loại chất
thải rắn ñã ñược xác ñịnh trước như tro sau khi ñốt, các loại chất thải công
nghiệp khó phân hủy…

Tái sử dụng mặt bằng bãi chôn lấp rác tại TPHCM sau khi ñóng cửa
9
Phân loại theo cơ chế phân hủy sinh học
- Bãi chôn lấp kị khí.
- Bãi chôn lấp kị khí với lớp phủ hàng ngày.
- Bãi chôn lấp vệ sinh kị khí với hệ thống thu gom nước rác.
- Bãi chôn lấp yếm khí với hệ thống thông gió tự nhiên; hệ thống thu
gom và xử lý nước rác.
- Bãi chôn lấp hiếu khí với nguồn cấp khí cưỡng bức.

Phân loại theo cơ chế vận hành
- Bãi chôn lấp khô : Rất phổ biến ñể chôn lấp chất thải sinh hoạt và chất
thải công nghiệp. Chất thải ñược chôn lấp ở dạng khô hoặc dạng ướt tự
nhiên trong ñất khô và có ñộ ẩm tự nhiên. ðôi khi cần phải tưới nước cho
chất thải khô ñể tránh bụi khi vận chuyển và tạo ñộ ẩm cần thiết. Bãi chôn
lấp ñược xây dựng ở nơi khô ráo.
- Bãi chôn lấp ướt : Thường là một khu vực ñược ngăn ñể chôn lấp chất
thải thường là tro, hoặc các phế thải khai thác mỏ có dạng bùn. Các dạng
chính của bãi chôn lấp ướt, gồm :
- Bãi chôn lấp chất thải ẩm ướt như bùn nhão ñược ñể trong ñất. Ở dạng
này thường là một khu vực ñược ñổ ñất lên, chất thải nhão chảy tràn và
lắng xuống. Bãi có cấu tạo ñể chứa các chất thải chứa nước như bùn nhão.
Phương tiện vận chuyển là ñường ống, vì nước chảy ra thường bị nhiễm
bẫn nên cần ñược tuần hoàn trở lại.
- Bãi chôn lấp chất thải khô trong ñất ẩm ướt.
Ưu ñiểm : Bãi chôn lấp ướt chỉ thích hợp với vận chuyển chất thải nhão vì
ñể hợp lý hóa vận chuyển bằng ñường ống.
Nhược ñiểm : Bề mặt thoát nước kém, ñường ống dễ bị tắc và chi phí cho
việc ñào ñắp lớn.
Loại kết hợp : Xử lý bùn ở bãi chôn lấp ướt là rất tốn kém nên thông
thường người ta xử lý bùn tại bãi chôn lấp khô cùng với rác thải sinh hoạt.
ðiều cần lưu ý là ñối với các ô dùng ñể chôn lấp ướt và khô kết hợp, bắt
buộc không cho phép nước rác thấm ñến nước ngầm trong bất kỳ tình huống
nào.
Ưu ñiểm : Kinh phí ñầu tư ban ñầu và chi phí trong vận hành là tương ñối
nhỏ.
Nhược ñiểm : Làm tăng mức nguy hiểm của nước rác. Nếu bãi chôn lấp
nằm ở khu vực có khả năng gây ô nhiễm cho nguồn nước ngầm thì bùn có
hàm lượng hữu cơ và sắt cao không nên chôn lấp ở bãi này.


Tái sử dụng mặt bằng bãi chôn lấp rác tại TPHCM sau khi ñóng cửa
10
Trong hai kiểu bãi chôn lấp khô và ướt thì bãi chôn lấp khô ñược áp dụng
rộng rãi trên thế giới vì nó phù hợp với việc chôn lấp rác thải sinh hoạt, rác
thải công nghiệp, rác thải thương nghiệp. Ở ñiều kiện Việt Nam, bãi chôn lấp
khô là thích hợp nhất.

5. Khoảng cách an toàn môi trường khi lựa chọn bãi chôn lấp
Vị trí xây dựng bãi chôn lấp có khoảng cách an toàn ñến môi trường các
trung tâm ñô thị, khu dân cư, sân bay, các công trình văn hóa du lịch, danh
lam thắng cảnh vá công trình khai thác nước ngầm. Không ñược bố trí bãi
chôn lấp chất thải rắn trên những vùng có trữ lượng nước ngầm lớn. Trường
hợp phải bố trí bãi chôn lấp trên vùng có trữ lượng nước ngầm lớn phải xây
lớp chống thấm ở phần ñáy các ô chôn lấp với bề dày ≥ 1m

Khoảng cách tối thiểu từ vành ñai công
trình ñến bãi chôn lấp (m)
Công trình
Bãi chôn lấp
nhỏ
Bãi chôn lấp
lớn
Bãi chôn lấp
rất lớn
Khu dân cư, Khu công nghiệp,
sân bay, bến cảng, khu ñô thị…
≥ 3000 ≥ 5000 ≥ 10.000
Công trình khai thác nước ngầm
- Công suất <1.000m
3

/ngày
- Công suất <10.000m
3
/ngày
- Công suất >10.000m
3
/ngày

≥ 50
≥ 100
≥ 500

≥ 100
≥ 500
≥ 1.000

≥ 500
≥ 1.000
≥ 3.000

* Rác thải không ñược chôn lấp tại bãi chôn lấp hợp vệ sinh là tất cả các
loại rác có các ñặc tính sau :
- Rác thải thuộc danh mục rác thải nguy hại (quản lý ñặc biệt theo quy
chế quản lý rác thải nguy hại theo quy ñịnh).
- Rác thải có ñặc tính lây nhiễm.
- Rác thải phóng xạ bao gồm những chất có chứa một hoặc nhiều hạt
nhân phóng xạ theo quy chế an toàn phóng xạ.
- Các loại tồn dư của thuốc bảo vệ thực vật và những phế thải có chứa
hàm lượng PCB cao hơn 50 mg/kg.
- Rác thải dễ cháy và nổ.

Tái sử dụng mặt bằng bãi chôn lấp rác tại TPHCM sau khi ñóng cửa
11
- Bùn sệt từ các trạm xử lý nước (ñô thị và công nghiệp) có hàm lượng
cặn khô thấp hơn 20%.
- ðồ dùng gia ñình có thể tích to, cồng kềnh như giường, tủ, bàn, tủ
lạnh…
- Các phế thải vật liệu xây dựng, khai khoáng.
- Các loại chất có nhiễm các thành phần nguy hại vượt quá tiêu chuẩn
TCVN 5941 – 1995 quy ñịnh ñối với chất lượng ñất.
- Các loại xác súc vật với khối lượng lớn.

6. Cấu trúc bãi chôn lấp ñạt tiêu chuẩn


Hình II.1: Sơ ñồ mặt cắt của bãi chôn lấp
[2]




Tái sử dụng mặt bằng bãi chôn lấp rác tại TPHCM sau khi ñóng cửa
12
1
Lớp cỏ bề mặt
11
Ống thoát, dẫn
2
ðất bề mặt
12
Lớp vải ñịa kỹ thuật

3
Lớp ñất phủ
13
Lớp màng HDPE 60mm
4
Lưới tháo nước
14
Lớp ñất sét
5
Lớp màng HDPE 40mm
15
Lớp sỏi, cát
6
Lớp ñất chống thấm
16
Ống thoát, dẫn
7
Ống thu khí
17
Lớp màng HDPE 60mm
8
Rác chôn lấp
18
Lớp ñất sét nén
9
Lớp ñất
19
Nền ñất tự nhiên
10
Lớp sỏi, cát



III. Bãi chôn lấp tại thành phố Hồ Chí Minh
1. Hiện trạng rác thải
a. Lượng thải

Mỗi ngày thành phố Hồ Chí Minh tiếp nhận khoảng 5.600 tấn rác/ngày, và
lượng rác thải tăng dần khoảng 8%/năm. ðến năm 2010 sẽ tăng lên khoảng
7.500 tấn/ngày và giai ñoạn 2011-2020 sẽ là 16.000 tấn/ngày.
Hiện nay, có khoảng 10 dự án ñầu tư xử lý chất thải rắn, có dự án ñầu tư
nhà máy xử lý chất thải rắn lên tới khối lượng 10.460 tấn/ngày (trong ñó dự
án ñã ñược cấp phép là 6.960 tấn/ngày, dự án ñang ñề xuất là 3.500 tấn/ngày).
Cụ thể là các công ty VietNam Waste Solution, Vietstar, Sai Gon Earthcare,
nhà máy xử lý rác ða Phước, TBS, bãi số 2, Tâm Sinh Nghĩa, Thành Công,
Keppel, Việt Ý.

Tái sử dụng mặt bằng bãi chôn lấp rác tại TPHCM sau khi ñóng cửa
13
b. Các bãi chôn lấp



STT Bãi chôn lấp
Diện tích
(ha)
ðịa ñiểm
Thời gian
hoạt ñộng
Lượng rác
tiếp nhận

(tấn/ngày)
1 ðông Thạnh 43
X.ðông Thạnh,
H.Hóc Môn
1994 - 2001
(ñóng cửa
01/01/2001)
2.000
2 Gò Cát 23
P.Bình Hưng Hòa,
Q.Bình Tân
1997 - 2007
(ñóng cửa
tháng
8/2007)
2.500
3 Phước Hiệp 822
X.Phước Hiệp,
H.Củ Chi
01/01/2001
ñến nay
3.000
4 ða Phước
613
(mở rộng
258 ha,
từ 2007)
X.ða phước,
H.Bình Chánh
01/11/2007

ñến nay
3.000
5
Thủ Thừa -
Long An
1760 ha
ðang trong giai ñọan QHCT 1/2000, ñã giải
phóng mặt bằng

c. Thông tin chung bãi chôn lấp

Bãi chôn lấp ðông Thạnh ñã ngưng tiếp nhận rác vào năm 2002, kể từ thời
ñiểm ñó ñến nay, bãi chôn lấp ðông Thạnh chỉ tiếp nhận rác thải xây dựng
(xà bần với khối lượng khoảng 1000 tấn/ngày). Theo kế hoạch một phần bãi
chôn lấp ðông Thạnh sẽ ñược Công ty KMDK khai thác theo dự án CDM,
một phần khu vực bãi chôn lấp ðông Thạnh sẽ ñược Công ty Môi trường ðô
thị sử dụng cho dự án Bãi chôn lấp chất thải rắn Công nghiệp nguy hại.
Tái sử dụng mặt bằng bãi chôn lấp rác tại TPHCM sau khi ñóng cửa
14
Công suất thiết kế và sức chứa thực tế của các bãi chôn lấp:

Bãi chôn lấp Công suất tiếp
nhận (tấn/ngày)
Thiết kế Thực tế (tấn)
Gò Cát 3000 3.650.000 5.600.000
ðông Thạnh 3.000 - 10.800.000
1A 3000 2.700.000 3.500.000
02 3000 2.700.000 ðang hoạt ñộng
Phước Hiệp
03 1500-2000 - Chưa hoạt ñộng

ða Phước 2500 24.000.000 ðang hoạt ñộng
Nguồn: tổng hợp
Công nghệ xử lý nước rỉ rác và hệ thống thu gom khi thải từ các bãi chôn
lấp tại Thành Phố HCM
Bãi chôn lấp Công nghệ chôn lấp Xử lý nước rỉ rác Hệ thống thu khi
Gò Cát Chôn lấp hợp VS
Công nghệ màng
Công nghệ SEEN
Thu khí phát ñiện
ðông Thạnh Chôn lấp tự phát Xử lý sinh học(*) Không có
1A

Chôn lấp hợp VS
Công nghệ màng
Công nghệ SEEN
Thu khí phát ñiện
theo dự án CDM
02 Chôn lấp hợp VS
Công nghệ màng
Công nghệ SEEN
Chưa thu khí
Phước Hiệp
03 Chôn lấp hợp VS Công nghệ SEEN Chưa triển khai
ða Phước
Chôn lấp hợp VS
Sản xuất phân compost
Thiết kế theo dự án ðốt bỏ
(*):Công nghệ của Công ty TNHH Môi trường Quốc Việt
Nguồn: tổng hợp




Tái sử dụng mặt bằng bãi chôn lấp rác tại TPHCM sau khi ñóng cửa
15
2. Hiện trạng môi trường bãi chôn lấp
ðặc trưng của phương pháp chôn lấp chất thải rắn là rất dễ phát tán ô
nhiễm ra môi trường xung quanh nếu không ñược kiểm soát tốt. Khái quát
một số hiện trạng môi trường tại các bãi chôn lấp hiện nay của Thành phố như
sau:
a. Môi trường không khí

Ảnh hưởng nhanh nhất và rõ rệt nhất trong việc vận hành bãi chôn lấp ñó
chính là mùi hôi phát tán, mùi hôi gây ra từ khí bãi chôn lấp có thể do các khí
như H
2
S, NH
3
, Ethyl và Methyl Mercaptan, các Acid béo bay hơi (VFA). Mùi
hôi có thể phát tán theo hướng gió với khoảng cách 5 ñến 6 km gây ảnh
hưởng không nhỏ ñến cuộc sống người dân xung quanh khu vực bãi chôn lấp.
Các biện pháp giảm thiểu mùi hôi hiện nay là sử dụng bạt che phủ, lắp ñất
bề mặt rác, sử dụng chế phẩm sinh học, xử lý triệt ñể nước rỉ rác. Tuy nhiên
việc thực hiện vận chưa thật sự hiệu quả.
b. Môi trường nước mặt

Trong tất cả các bãi chôn lấp hiện nay của Thành phố ñều có hệ thống
kênh rạch kề bên hoặc bao quanh, việc kiểm soát nước rỉ rác không hiệu quả
sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng ñến chất lượng nước mặt xung quanh bãi chôn
lấp. Hiện nay ngoài bãi chôn lấp ða Phước mới ñi vào hoạt ñộng, toàn bộ hệ
thống kênh rạch xung quanh các bãi chôn lấp còn lại của Thành phố ít nhiều

ñã bị ảnh hưởng bởi nước rỉ rác chưa xử lý ñạt tiêu chuẩn thải ra môi trường
ngoài.
c. Môi trường nước ngầm

Hiện nay chưa có những con số thống kê cụ thể về chất lượng nước ngầm
xung quanh các bãi chôn lấp của Thành phố.
d. Môi trường ñất

Hiện tại chưa có thống kê cụ thể về vấn ñề này xung quanh các bãi chôn
lấp.
e. Nước rỉ rác

ðây là một vấn ñề thường làm ñau ñầu các nhà quản lý, rác sinh hoạt Việt
Nam với nhiều thành phần phức tạp dẫn ñến chất lượng nước rỉ rác rất khó xử
lý, ñặc biệt là các hợp chất hữu cơ khó phân hủy (Licnin, humic, humat), hàm
lượng Nitơ trong các muối Amoni, vi sinh vật gây bệnh.
Các hệ thống xử lý nước rỉ rác tại các bãi chôn lấp thường gặp những trục
trặc về việc ñảm bảo chất lượng nước rỉ rác sau xử lý ñạt tiêu chuẩn.
Tái sử dụng mặt bằng bãi chôn lấp rác tại TPHCM sau khi ñóng cửa
16
Nhận xét
Nhìn chung chất lượng môi trường chung xung quanh các bãi chôn lấp
hiện nay vẫn chưa ñảm bảo, vẫn thường xuyên gặp than phiền của người dân
về mùi hôi, nước rỉ rác bãi chôn lấp, xe vận chuyển làm rơi vãi rác, nước rỉ
rác…

IV. Tận dụng mặt bằng bãi chôn lấp của một số quốc gia trên thế giới
Một số quốc gia có nền kinh tế phát triển, họ chú trọng trong công tac
bảo vệ môi trường và sức khỏe của người dân nên các bãi chôn lấp ñược
nghiên cứu thiết kế tương ñối kỹ ñể hạn chế tối ña việc ô nhiễm. Trong

khi ñó, rác ñược phân loại và thu gom theo quy trình nghiêm ngặt, tất cả
các công tác nêu trên ñều ñể hướng ñến sau khi bãi chôn lấp ñóng cửa,
mặt bằng bãi chôn lấp phải ñược tận dụng hợp lý nhằm tránh lãng phí
mà vẫn mang lại hiệu quả kinh tế cao từ thu nhập kinh doanh như :
- Xây dựng công viên sinh thái, giải trí.
- Xây dựng sân gôn, khu nghỉ dưỡng.
- Xây dựng nhà máy ñiện, tận dụng nguồn khí thải từ rác cũng như giảm
hiệu ứng nhà kính….


Hình IV.4: Sân gôn ở Seattle-Anh

Tái sử dụng mặt bằng bãi chôn lấp rác tại TPHCM sau khi ñóng cửa
17
1. Hợp chủng quốc Hoa Kỳ (Mỹ)
[6],[7],[8]

Hình ảnh một bãi chôn lấp tại thành phố New York, sau khi ñóng cửa
ngưng hoạt ñộng ñã trở thành công viên sạch, ñẹp, tạo mảng xanh cho thành
phố và không khí trong lành cho người dân tại khu vực này. Mặt khác, họ vẫn
tận thu từ việc bán khí gas, các ống thu khí ñược thiết kế trên bề mặt ñất
nhưng vẫn ñược tạo dáng và trang trí bắt mắt.
Nhà máy ñiện

Hình IV.1: Sản lượng ñiện từ khí thải bãi chôn lấp – Mỹ
[10]


Việc tận dụng LFG làm nhà máy ñiện tại Michigan, cung cấp trung bình
1 năm 5450MWh cho công ty Detroit Edison. Với việc thu hồi LFG trong

suốt thời gian dài từ tháng 9/1996 ñến 12/2005 tương ñương với việc giảm
thải 623.800 tấn CO
2
(do tận dụng lại CH
4
, cũng là 1 chất gây hiệu ứng nhà
kính tương ñương CO
2
) ra khỏi bầu khí quyển, thêm vào ñó là giảm lượng
thải CO
2
qua việc ñốt nhiên liệu hóa thạch là 39.300 tấn CO
2
.












S
ản l
ư
ợng

ñi
ện từ LFG

MWh

Tái sử dụng mặt bằng bãi chôn lấp rác tại TPHCM sau khi ñóng cửa
18















Hình IV.2: Tận dụng làm nơi ñặt các thiết bị thu
năng lượng Mặt Trời –Ft. Carson, Colorado
[11]


Với diện tích phủ trên 4.8ha, ñây là nơi cung cấp 2MW ñiện cho vùng và
cũng là vùng rộng lớn nhất nước Mỹ về lĩnh vực này.


Hình IV.3: Công viên Millennium ở Boston
[13]




Tái sử dụng mặt bằng bãi chôn lấp rác tại TPHCM sau khi ñóng cửa
19
Hoặc trở thành các sân gôn


Hình IV.4: Sân gôn trên bãi chôn lấp- miền nam Chicago




Hình IV.5: Sân gôn ñang trong giai ñoạn xây dựng ở Mỹ

Tái sử dụng mặt bằng bãi chôn lấp rác tại TPHCM sau khi ñóng cửa
20
Waste Management Inc., nhà ñiều hành bãi chôn lấp lớn nhất Bắc Mỹ có
kế hoạch ñầu tư khoảng 400 triệu USD tại 60 bãi chôn lấp trong 5 năm tới ñể
biến ñổi khí metan thành ñiện, dự án năng lượng tái tạo tham vọng nhất tính
ñến thời ñiểm này của công ty.
Những ví dụ ñiển hình trên thê giới về việc tận dụng diện tích ñất các bãi
chôn lấp sau khi ñã ñóng cửa
2. Singapore
Cách thành phố Singapore khoảng 8km về phía nam, rộng 3,5km
2
, tổ hợp

xử lý rác thải Semakau (trên quần ñảo Pulau Semakau ngoài bờ biển
Singapore) ñược xem là bãi rác sinh thái ngoài biển ñầu tiên trên thế giới.
Tổ hợp bao gồm hai hòn ñảo nhỏ kết nối với nhau, là bãi rác có 11 hố chứa
rác, ñược phủ bằng chất dẻo và ñất sét nhằm ngăn chặn các chất thải ñộc hại
lan ra biển.


Hình IV.6: ðảo chôn lấp rác ở Singapore

Chính quyền Singapore quyết ñịnh xây dựng bãi rác Semakau từ ñầu thập
niên 1990, khi các khu chứa rác trong ñất liền ñã không còn chỗ trống. ðược
ñưa vào sử dụng từ năm 1999, ñến nay bốn trong số 11 hố rác ñã ñược lấp
ñầy. Phần miệng hố ñược phủ kín bằng những bãi cỏ xanh tươi. Tổ hợp trị giá
400 triệu USD này có thể chứa tới 63 triệu m
3
rác, ñủ ñể ñáp ứng nhu cầu
chôn rác của Singapore cho ñến tận năm 2040.
ðiểm khác biệt giữa nơi ñây và các bãi rác khác là Semakau hoàn toàn
sạch và không hề có mùi rác thải. Hai phần ba trong số lượng rác hằng ngày
ñược chuyển về Semakau ñều ñã ñược qua xử lý tại lò ñốt khiến khối lượng
rác giảm ñi chỉ còn khoảng 10%. Rác thải xây dựng cũng ñược xử lý trong
Tái sử dụng mặt bằng bãi chôn lấp rác tại TPHCM sau khi ñóng cửa
21
khi các chất thải ñộc hại ñược bọc kỹ, do ñó không thể thoát ra ngoài môi
trường.
Xung quanh các hố rác là màu xanh của cánh rừng ñước. Không chỉ làm
sạch môi trường, những cây ñước còn có tác dụng như một chiếc nhiệt kế sinh
học của ñất ñai trên ñảo. Nếu chất thải ñộc hại từ rác chôn rò rỉ ra ngoài, các
cây ñước bị héo và chết. Trước ñó, nhiều nhà khoa học không tin rằng chúng
có thể sống nổi trong khu ñất chứa ñầy rác như vậy. Tuy nhiên, cho ñến nay,

khu rừng ñước ñã che phủ 1,4km trên ñảo, cho thấy không hề có hiện tượng
rò rỉ chất ñộc.
“Sự xuất hiện của bãi rác không hề ảnh hưởng ñến ñời sống của bất kỳ loài
sinh vật nào trên ñảo” - ông Wang Luan Keng, quan chức Bảo tàng nghiên
cứu ña dạng sinh học Raffles (RMBR), cho biết. Không những thế, thời gian
gần ñây, các nhà khoa học Singapore ñã phát hiện khá nhiều loài cá, chim và
cây cối lạ trên quần ñảo.
Từ tháng 7-2005, Chính phủ Singapore quyết ñịnh tổ chức các tour du lịch
sinh thái cho người dân ñến quần ñảo Semakau với thông ñiệp: “Chúng tôi
nói với mọi người rằng các bạn hãy nhìn xem, khung cảnh nơi ñây thật là ñẹp.
Hãy tưởng tượng những gì sẽ bị tàn phá nếu bãi rác phải mở rộng. Người ta sẽ
ý thức và xả ít rác hơn”.
Cơ quan môi trường Singapore khẳng ñịnh bãi rác Semakau có thể là mô
hình phát triển bền vững. Sự ña dạng sinh học của Semakau cho thấy sự phát
triển kinh tế và vấn ñề bảo vệ môi trường hoàn toàn có thể song hành.
Tái sử dụng mặt bằng bãi chôn lấp rác tại TPHCM sau khi ñóng cửa
22





















Hình IV.7: Công viên giải trí (minh họa)







Tái sử dụng mặt bằng bãi chôn lấp rác tại TPHCM sau khi ñóng cửa
23

3. Hàn Quốc
[4]

Ngày 12 tháng 12 năm 2007, nhà máy ñiện chạy bằng rác thải lớn nhất thế
giới tại Incheon, phía tây thủ ñô Seoul chính thức ñi vào hoạt ñộng. Hơn
180.000 hộ gia ñình sẽ lấy ñiện từ ñây. Hiện nay, 40% nhu cầu ñiện của Hàn
Quốc do các nhà máy ñiện hạt nhân ñáp ứng.


Hình IV.8: Nhà máy ñiện từ khí thải bãi chôn lấp

Nhà máy ñiện này tọa lạc trên một bãi rác thải khổng lồ tại Incheon và khí

methane tự nhiên sản sinh từ rác phân hủy sẽ ñược dùng làm nhiên liệu cho
nhà máy và giúp giảm lượng khí thải nhà kính bằng cách ñốt cháy khí
methane và tránh ñốt thêm nhiên liệu hóa thạch ñể sản xuất ñiện.

Tái sử dụng mặt bằng bãi chôn lấp rác tại TPHCM sau khi ñóng cửa
24

Hình IV.9 : Sơ ñồ lọc khí CH
4
từ khí thải bãi chôn lấp

Khi ñi vào hoạt ñộng, nhà máy ñiện chạy bằng rác thải giúp Hàn Quốc
giảm nhập khẩu 50.000 thùng dầu nặng và làm giảm lượng khí thải nhà kính
1,37 triệu tấn/năm.
Hàn Quốc hiện có 12 nhà máy ñiện chạy bằng rác ñang ñược xây dựng
hoặc vận hành khắp nơi trên ñất nước. Tuy nhiên, hầu hết các nhà máy ñều
nhỏ, chỉ sản xuất từ 1- 6 MW ñiện.

×