Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

46 Hệ thống Kế toán, quản lý nhân sự, quản lý vật tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.59 KB, 95 trang )

Đồ án tốt nghiệp
Lời cảm ơn
Qua thời gian học tập ở trờng và tìm hiểu thực tế tại Công ty dệt 8/3 Hà nội , đ-
ợc sự hớng dẫn tậnh tình của các thầy cô giáo trong khoa Công nghệ Dệt may và Thời
trang , đặc biệt là thầy giáo - tiến sỹ Nguyễn Ngọc Chính , cùng sự giúp đỡ của các
cán bộ kỹ thuật Công ty dệt 8/3 , em đã hoàn thành bản đồ án tốt nghiệp. Bản đồ án
đã giúp em hệ thống và củng cố những kiến thức đã đợc học , đồng thời là hành trang
giúp em hoàn thành tốt nhiệm vụ trong công tác sau này .
Em xin trân trọng cảm ơn thầy giáo Nguyễn ngọc Chính , cùng tập thể thầy cô
giáo khoa Công nghệ Dệt may và Thời trang - trờng Đại học bách khoa Hà nội , cảm
ơn các anh chị công nhân , cán bộ kỹ thuật và các bạn đã tạo điều kiện giúp đỡ em
hoàn thành bản đồ án tốt nghiệp này .
Hà nội, ngày 20 tháng 9 năm 2004
Ngời thiết kế
Trịnh Thị Tuyết Mai
Trịnh Thị Tuyết Mai -Lớp DM - 99
1
Đồ án tốt nghiệp
Lời mở đầu
Trong sự phát triển chung của nền kinh tế nớc ta những năm gần đây có sự
đóng góp tích cực của ngành công nghiệp dệt may với mức tăng trởng bình quân hàng
năm đạt 12,4% . Ngày nay khi điều kiện nền kinh tế đất nớc đã đổi thay và dang lớn
mạnh thì nhu cầu về may mặc của nhân dân ngày càng tăng, cộng với nhu cầu trong
lớn về ngành dệt may của tất cả các nớc trên thế giới và xu hớng chuyển giao kỹ thuật
- công nghệ đã thúc đẩy ngành công nghiệp dệt phát triển với quy mô rộng lớn cả về
số lợng cũng nh chất lợng sản phẩm .
ở Việt nam hiện nay ngành công nghiệp dệt may đang trong giai đoạn đổi
mới để phát triển , từng bớc hội nhập kinh tế quốc tế và xây dựng các sản phẩm mang
thơng hiệu VIệt có uy tín , chất lợng cao . Để thực hiện chiến lợc tăng tốc của
ngành dệt may đến năm 2010, các mục tiêu đợc đặc biệt quan tâm đó là:
* Nội địa hoá sản phẩm xuất khẩu từ mức 25% hiện nay lên 50% năm 2005;


75

80% tỷ năm 2010 .
* Đa kim ngạch xuất khẩu của ngành từ gần 2 tỷ USD năm 2000 lên 4

5 tỷ
USD năm 2005 ; và 7

8 tỷ usd năm 2010 .
* Gia tăng khả năng thu hút lao động, giải quyết việc làm đến 2005 cho
2,5

3 triệu lao động . Từ nay đến năm 2005 đầu t 35 nghìn tỷ đồng ; và từ năm
2005

2010 sẽ đầu t 30 nghìn tỷ đồng .
Để phát huy hiệu quả sự quan tâm đầu t của chính phủ , các doanh nghiệp dệt
trong cả nớc đã và đang tích cực đầu t xây dựng những dây chuyền sản xuất mới với
những trang thiết bị hiện đại và động bộ , bên cạnh đó đặc biệt coi trọng yếu tố con
ngời , với nhận thức con ngời có trình độ công nghệ và quản lý tiên tiến là yếu tố
quan trọng để nâng cao năng lực sản xuất , năng lực cạnh tranh và quyết định thành
bại của doanh nghiệp trong cuộc cạnh tranh gay gắt hiện nay .
Sau thời gian học tập tại lớp DM-99 khoa Công nghệ Dệt may và Thời trang
trờng Đại học bách khoa - Hà nội , tôi đợc giao nhiệm vụ:
Thiết kế dây chuyền công nghệ dệt trên dây chuyền máy dệt PICANOL
GAMMA đợc lắp đặt tại Công ty dệt 8/3 để sản xuất hai mặt hàng là popeline 6850
và chéo 3439.
Chuyên đề : Kiểm tra kỹ thuật trong dây chuyền công nghệ dệt .
Trịnh Thị Tuyết Mai -Lớp DM - 99
2

Đồ án tốt nghiệp
Giới thiệu mặt hàng
Hiện nay nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm may của xã hội rất đa dạng và phong
phú . Nắm bắt đợc nhu cầu của thị trờng về các mặt hàng chăn ,ga , gối , quần áo tiêu
thụ trong nớc và xuất khẩu ngày càng gia tăng , tôi lựa chọn và thiết kế dây chuyền
công nghệ dệt sản xuất hai mặt hàng sau :
* Vải popeline 6850 : Nguyên liệu 100% cotton , vải đợc sử dụng để may ga gối
xuất khẩu sang thị trờng Thuỵ Sỹ cũng nh phục vụ thị trờng nội địa thông qua các đại
lý và cửa hàng giới thiệu sản phẩm của công ty .
* Vải chéo 3439 : Nguyên liệu 87% polyeste và 17 % cotton , đợc sử dụng để may
đồng phục học sinh và quần áo bảo hộ lao động .
các số liệu ban đầu
Tên
vải
Khổ rộng
[cm]
chi số
[m/g]
độ co
dọc
[%]
mật độ
[sợi/10cm]
kiểu dệt
sản lợng
[m
2
]
B
v

B
m
N
d
N
n
N
b
P
d
P
n
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Poline
6850
162 171 68 68 68 6,3 482 286
Vân điểm
1/1
6790123
Chéo
3439
160 167,8 34 34 34 5,2 396 216
Vân chéo
1/1
5625000
Trịnh Thị Tuyết Mai -Lớp DM - 99
3
§å ¸n tèt nghiÖp
TrÞnh ThÞ TuyÕt Mai -Líp DM - 99
4

Đồ án tốt nghiệp
1. tính chỉ tiêu kỹ thuật vải :
1.1. Xác định độ co ngang của vải :
a
n
=
100
ì

B
BB
Vms
a
n
: độ co ngang của vải [%]
B
v
: khổ rộng vải [cm]
B
ms
: khổ rộng mắc sợi [cm]
* Vải poline 6850 :
a
n
=
100
162
162171
ì


= 5,5 [%]
* Vải chéo 3439 :
a
n
=
100
160
1608,167
ì

= 4,9 [%]
1.2. Xác định số sợi dọc luồn vào một khe khổ :
Nguyên tắc : Xác định số sợi dọc luồn vào một khe khổ Z
k
sao cho Rappo
kiểu dệt phải chia chẵn cho Z
k
.
* Vải poline 6850 :
Rappo kiểu dệt Vải poline 6850 chia hết cho 2 nên ta chọn số sợi luồn vào 1
khe khổ đối với sợi nền là 2 sợi , sợi biên là 4 sợi .
* Vải chéo 3439 :
Với tổ chức vải là chéo 2/1 nên ta chọn số sợi luồn vào 1 khe khổ đối với sợi
nền là 3 sợi , sợi biên là 4 sợi (biên dệt vân điểm tăng ngang) .
1.3. Xác định chi số khổ :
N
k
=
k
n

d
Z
a
P
ì






+
100
1
N
k
: chi số khổ [khe khổ/10cm]
P
d
: mật độ dọc [sợi/10cm]
a
n
: độ co ngang [%]
Z
k
: số sợi dọc nền luồn vào 1 khe khổ [sợi]
Trịnh Thị Tuyết Mai -Lớp DM - 99
5
Đồ án tốt nghiệp
* Vải poline 6850 :

N
k
=
3
100
5,5
1
482
ì






+
= 228,43 [khe khổ/10cm]
Theo chi số khổ tiêu chuẩn chọn N
k
= 116/2" tức là 228,34 khe khổ/ 10cm
* Vải chéo 3439 :
N
k
=
3
100
5,5
1
482
ì







+
= 125,83 [khe khổ/10cm]
Theo chi số khổ tiêu chuẩn chọn N
k
= 64/2" tức là 125,98 khe khổ/ 10cm

Tính lại P
d
:
* Vải poline 6850 :
P
d
= 228,34
2
100
5,5
1
ì








= 481,8 [sợi/10cm]
* Vải chéo 3439 :
P
d
= 125,98
3
100
9,4
1
ì







= 396,45 [sợi/10cm]
1.4. Tính số sợi nền và số sợi biên :
* Vải poline 6850 :
+ Chọn chiều rộng biên vải bằng 0,7% chiều rộng khổ vải
B
b
=
100
1627,0
ì
= 1,1 [cm]
+ Số sợi dọc biên đợc Xác định theo công thức :

m
b
= P
d

ì
B
b

ì
2
m
b
= 48,179
ì
1,1
ì
2 = 105,9 [sợi]
Vì tổng số sợi dọc biên phải chia chẵn cho 2Z
b
= 8 nên ta lấy m
b
= 96 sợi
+ Tính số sợi nền :
m
n
+ m
b
=
( )

b
b
nbv
d
Z
m
ZZB
P
ì+ì
10
m
n
+ 96 =
( )
4
96
24162
10
8,481
ì+ì
m
n
= 7853,16 - 96 = 7757,16 [sợi]
Trịnh Thị Tuyết Mai -Lớp DM - 99
6
§å ¸n tèt nghiÖp
Chän m
n
=7758 sîi
* V¶i chÐo 3439 :

+ Chän chiÒu réng biªn v¶i b»ng 0,5% chiÒu réng khæ v¶i
B
b
=
100
1605,0
×
= 0,8 [cm]
+ TÝnh sè sîi däc biªn :
m
b
= P
d

×
B
b

×
2
m
b
= 39,645
×
0,8
×
2 = 63,43 [sîi]
Chän m
b
= 64 sîi

+ TÝnh sè sîi nÒn :
m
n
+ 64 =
( )
4
64
34160
10
45,396
×−+×
m
n
= 6295,2 [sîi]
Chän m
n
= 6296 sîi
1.5. TÝnh khæ :
X =
k
b
b
n
n
t
Z
m
Z
m
++

X : tæng sè khe khæ [khe khæ]
t
k
: sè khe khæ dù tr÷ [khe khæ] ; t
k
= 0
m
n
: tæng sè sîi däc nÒn [sîi]
m
b
: tæng sè sîi däc biªn [sîi]
Z
n
: sè sîi däc nÒn luån vµo 1 khe khæ
Z
b
: tæng sè sîi däc biªn luån vµo 1 khe khæ .
* V¶i poline 6850 :
X =
4
96
2
7758
+
= 3903 [khe]
* V¶i chÐo 3439 :
X =
4
64

3
6296
+
= 2115 [khe]

TÝnh chiÒu réng khæ :
TrÞnh ThÞ TuyÕt Mai -Líp DM - 99
7
Đồ án tốt nghiệp
B
k
=
10
ì
k
N
X
B
k
: chiều rộng khổ [cm]
X : tổng số khe khổ [khe khổ]
N
k
: chi số khe [khe khổ/10cm]
* Vải poline 6850 :
B
k
=
10
34,228

3903
ì
= 171 [cm]
Theo tài liệu kỹ thuật máy PICANOL GAMMA , chiều rộng khổ dệt phải cộng
thêm hai bên mỗi bên 2 cm để xâu sợi dọc của hệ thống biên phụ . Do đó chiều rộng
khổ thực tế lắp trên máy là :
B
tt
= 171 + 4 = 174 [cm]
* Vải chéo 3439 :
B
k
=
10
98,125
2115
ì
= 168 [cm]
Chiều rộng khổ thực tế lắp trên máy là :
B
tt
= 168 + 4 = 172 [cm]
1.6. Tính go :
+ Xác định số dây go trên một lá go :
N
gi
=
i
Cr
m

ì
+ t
g

N
gi
: số dây go trên lá go thứ i [dây go]
m : tổng số sợi dọc [sợi]
r : số dây go trong 1 rappo luồn go [dây go]
C
i
: số sợi luồn nhiều nhất trên go thứ i trong phạm vi
1 rappo mắc sợi [sợi]
t
g
: số dây go dự trữ = 8 [dây go]
* Vải poline 6850 :
Với r
n
= 8 ; r
b
= 4
- Sợi nền : N
gn
=
18
7758
ì
+ 8 = 978 [dây go]
Trịnh Thị Tuyết Mai -Lớp DM - 99

8
Đồ án tốt nghiệp
- Sợi biên : N
gn
=
24
96
ì
+ 8 = 12 [dây go]
* Vải chéo 3439 :
Với r
n
= 6 ; r
b
= 4
- Sợi nền : N
gn
=
16
6296
ì
+ 8 = 1057 [dây go]
- Sợi biên : N
gn
=
24
64
ì
+ 8 = 8 [dây go]


Xác định chiều rộng lá go : B
g

Chiều rộng lá go xác định bằng cách lấy chiều rộng của khổ cộng thêm 10

20 mm.
B
g
= B
k
+ 2 [cm]
*Vải poline 6850 :
B
g
= 171 + 2 = 173 [cm]
* Vải chéo 3439 :
B
g
= 168 + 2 = 170 [cm]

Xác định mật độ go : P
g

P
g
=
gg
Bn
m
ì


P
g
: mật độ dây go trên mỗi lá go [dây go/cm]
n
g
: số lá go
B
g
: chiều rộng lá go [cm]
m : tổng số sợi dọc kể cả nền và biên [sợi]
* Vải poline 6850 :
n
g
= 4 lá go
P
g
=
1734
7854
ì
= 11,34 [dây go/cm]
Theo tài liệu [1] trang 263 , đối với loại sợi có chi số trung bình thì
P
g
= 10

12 dây go/cm .
Vải poline 6850 có chi số sợi dọc là 68 thuộc loại chi số sợi trung bình . So
sánh với chỉ tiêu trên ta thấy đảm bảo yêu cầu .

* Vải chéo 3439 :
Trịnh Thị Tuyết Mai -Lớp DM - 99
9
Đồ án tốt nghiệp
n
g
= 6 lá go
P
g
=
1686
6360
ì
= 6,3 [dây go/cm]
Theo tài liệu [1] trang 263 , đối với loại sợi có chi số thấp thì P
g
= 4

6 dây
go/cm . Vải chéo 3439 có chi số sợi dọc là 34 thuộc loại chi số sợi thấp . So sánh với
chỉ tiêu trên ta thấy đảm bảo yêu cầu .
1.7. Tính mật độ lamen:
P
lm
=
)1(

glm
Bn
m

P
lm
: mật độ lamen [lamen/cm]
n
lm
: số thanh lamen [thanh]
m : tổng số sợi dọc [sợi]
B
g
: chiều rộng lá go [cm] .
* Vải poline 6850 :
n
lm
= 6
P
lm
=
)1173(6
7854

= 7,52 [lamen/cm]
* Vải chéo 3439 :
n
lm
= 6
P
lm
=
)1170(6
6360


= 6,19 [lamen/cm]
* Chọn kích thớc và trọng lợng lamen :
Theo tài liệu hớng dẫn kỹ thuật máy PICANOL GAMMA
+ Chi số sợi 50

71 dùng lamen có khối lợng 2,3

2,9 g/chiếc
Chi số sợi 31

40 dùng lamen có khối lợng 3,5

4 g/chiếc .
+ Bề dày lamen 0,4mm thì mật độ lamen tối đa là 10 lamen/1cm
Bề dày lamen 0,5mm thì mật độ lamen tối đa là 7 lamen/1cm .
* Vải popeline 6850 :
Chọn loại lamen hở có trọng lợng 2,7 g/chiếc ; bề dày 0,4 mm để phù hợp với
mật độ lamen tính toán .
* Vải chéo 3439 :
Trịnh Thị Tuyết Mai -Lớp DM - 99
10
Đồ án tốt nghiệp
Chọn loại lamen hở có trọng lợng 3,6 g/chiếc , bề dày 0,5 mm để phù hợp với
mật độ lamen tính toán .
1.8. Tính trọng lợng 1 m
2
vải mộc :
18.1. Tính trọng lợng sợi dọc để dệt 100m vải mộc :
G

sd
=
1000
100
100
1
ì
ì






+
d
d
N
a
m
G
sd
: trọng lợng sợi dọc trên 100m vải mộc [kg]
a
d
: độ co dọc của vải [%]
m : tổng số sợi dọc [sợi]
N
d
: chi số sợi dọc [m/g]

* Vải poline 6850 :
G
sd
=
100068
100
100
3,6
17854
ì
ì






+
= 12,277 [kg]
* Vải chéo 3439
G
sd
=
100034
100
100
2,5
16360
ì
ì







+
= 19,678 [kg]
1.8.2. Tính trọng lợng sợi ngang trên 100m vải mộc :
G
sn
=
1001000
100100
ìì
ììì
n
msn
N
BP
G
sn
: trọng lợng sợi ngang trên 100m vải mộc [kg]
Trịnh Thị Tuyết Mai -Lớp DM - 99
11
Đồ án tốt nghiệp
P
n
: mật độ sợi ngang [sợi/cm]
B

ms
: chiều rộng mắc sợi [cm]
N
n
: chi số sợi ngang [m/g] .
Vì máy dệt PICANOL GAMMA sản phẩm có biên sùi và theo tài liệu kỹ thuật
máy biên sùi 2 bên là 1cm (mỗi bên 0,5cm)
* Vải poline 6850 :
G
sn
=
100100068
100100)1171(6,28
ìì
ìì+ì
= 7,234 [kg]
* Vải chéo 3439 :
G
sn
=
100100034
100100)18,167(6,21
ìì
ìì+ì
= 10,723 [kg]
1.8.3. Tính trọng lợng sợi dọc trên 100m vải mộc kể cả hồ :
G'
sd
=







ì

100
3/2
1
K
G
sd

G'
sd
: trọng lợng sợi dọc trên 100m vải mộc kể cả hồ [kg]
G
sd
: trọng lợng sợi dọc trên 100m vải mộc [kg]
K : tỉ lệ hồ sợi dọc [%]
* Vải poline 6850 :
Theo tài liệu [1] trang270 đối với sợi 68 lấy K=7%
G'
sd
=







ì

100
73/2
1277,12
= 12,849 [kg]
* Vải chéo 3439 :
Theo tài liệu [1]trang 270 đối với sợi 34 lấy K= 6%
G'
sd
=






ì

100
63/2
1678,19
= 20, 465[kg]
1.8.4. Trọng lợng sợi để dệt 100 mét vải mộc :
G
o
= G'
sd

+ G
sn

G
o
: trọng lợng sợi để dệt 100 mét vải mộc [kg]
G'
sd
: trọng lợng sợi dọc trên 100m vải mộc kể cả hồ [kg]
G
sd
: trọng lợng sợi dọc trên 100m vải mộc [kg]
Trịnh Thị Tuyết Mai -Lớp DM - 99
12
§å ¸n tèt nghiÖp
* V¶i poline 6850 :
G
o
= 12,849 + 7,234 = 20,083 [kg]
*V¶i chÐo 3439 :
G
o
= 20,465 + 10,723 = 31,188 [kg]
1.8.5. Träng lîng mét mÐt vu«ng v¶i méc :

vm
G
2
=
v

o
B
G
×
×
100
100
vm
G
2
: träng lîng mét mÐt vu«ng v¶i méc [kg/m
2
]
G
o
: träng lîng sîi ®Ó dÖt 100 mÐt v¶i méc [kg]
B
v
: khæ réng v¶i méc [cm] .
* V¶i poline 6850 :

vm
G
2
=
162100
100083,20
×
×
= 0,124 [kg/m

2
] = 124[g/m
2
]
* V¶i chÐo 3439 :

vm
G
2
=
162100
100083,20
×
×
= 0,195[kg/m
2
] = 195 [g/m
2
].
TrÞnh ThÞ TuyÕt Mai -Líp DM - 99
13
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 1.1
bảng tổng hợp chỉ tiêu kỹ thuật vải
bảng tổng hợp chỉ tiêu kỹ thuật vải
Trịnh Thị Tuyết Mai -Lớp DM - 99
khổ
rộng
[cm]
chi số sợi

[m/g]
mật độ
sợi
[sợi/10cm]
tổng số
sợi
Khổ go độ co
vải
trọng
lợng
B
v
B
m
N
d
N
n
N
b
P
d
P
n
Toàn
bộ
Biên Số hiệu
[
cm
khe

10
]
Khổ
rộng
[cm]
Tỏng
số
khe
khổ
[khe]
Số
khe
khổ
dự
trữ
[khe]
Số l-
ợng
dây go
Khổ
rộng
lá go
[cm]
Số lá
go
[cm]
Số
dây
go
dự

trữ
a
d
a
n
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21
Popeli
ne
6850
162 171 68 68 68 482 286 7854 96 228,34 171 3903 0 990 173 8 6,3 5,5 124
Chéo
3439
160 167,8 34PC 34PC 34PC 396 216 6360 64 125,98 168 2115 0 1065 170 6 5,2 4,9 195
14
§å ¸n tèt nghiÖp
TrÞnh ThÞ TuyÕt Mai -Líp DM - 99
15
Đồ án tốt nghiệp
2.2.Mục đích yêu cầu của dây chuyền công nghệ :
2.2.1.Mắc sợi
*.Mục đích :
Quấn lên trục mắc một số sợi nhất định , có chiều dài Xác định theo yêu cầu
thiết kế .
*.Yêu cầu :
- Khi quấn sợi vào trục mắc sức căng của các sợi dọc phải đồng đều và không
đổi trong suốt quá trình quấn để tránh đứt và đảm bảo độ cứng của thùng mắc .
Sợi phải đợc phân bổ đều trên suốt chiều rộng của thùng mắc , không bị lồi
lõm nhất là hai bên mép thùng .
- Quá trình mắc không làm ảnh hởng đến tính chất cơ lý của sợi và đảm bảo
thuận tiên cho quá trình tiếp theo .

2.2.2. Hồ sợi :
*.Mục đích :
- Ghép nhiều trục mắc theo tổng số sợi đã quy định để cuốn thành trục dệt .
- Tạo thành một màng hồ mỏng , trơn nhẵn , đều đặn bao quanh thân sợi , làm
tăng sức chịu ma sát của sợi trong quá trình dệt vải , giảm độ đứt sợi dọc trên máy
dệt , làm tăng năng suất của máy dệt .
- Làm cho hồ ngấm sâu vào trong sợi , dán chặt các xơ bông vào nhau , tăng
lực liên kết giữa các xơ , tăng sức dai của sợi .
*Yêu cầu :
- Hồ phải có độ dính theo yêu cầu , làm thành màng mỏng , đều , mềm mại
bao quanh thân sợi và thấm sâu vào trong sợi .
- Hồ không đợc bong ra trong quá trình dệt , không làm sợi giòn và giảm tính
đàn hồi .
- Hồ phải ổn định không làm thay đổi tính chất của sợi .
- Hồ phải đảm bảo chất lợng nhng rẻ tiền và dễ dàng tách ra khỏi vải .
- Hồ phải có chất chống mốc , tạo thuận lợi cho quá trình bảo quản vải sau
này .
Trịnh Thị Tuyết Mai -Lớp DM - 99
16
Đồ án tốt nghiệp
2.2.3. Xâu go - nối sợi :
- Xâu go : luồn sợi qua lamen , go , khổ theo một quy luật nhất định để quá
trình dệt cho ra vải theo thiết kế .
- Máy nối : nối tiếp sợi của thùng dệt đã hết sợi với sợi của thùng dệt mới khi
không thay đổi mặt hàng .
* Yêu cầu :
- Luồn sợi phải chính xác theo thiết kế , tránh hiện tợng lỗi công nghệ của
vải sau dệt .
- Khung go phải có độ chắc chắn , không bị cong vênh , mắt go phải trơn
nhẵn , dây go phải thẳng .

- Chiều rộng khổ vải phải đúng theo thiết kế và yêu cầu kỹ thuật máy .
2.2.4. Dệt vải :
* Mục đích :
Kết hợp hai hệ sợi dọc và sợi ngang theo một quy luật Xác định để tạo thành
vải theo đúng thiết kế .
* Yêu cầu :
Vải mộc dệt ra phải có khổ vải , mật độ , tổ chức vải đúng với thiết kế , hạn
chế đến mức thấp nhất các hiện tợng lỗi vải trong quá trình dệt .
2.2.5. Kiểm tra làm sạch vải - Gấp vải :
* Kiểm tra vải : Phân tích chính xác các dạng lỗi và đánh diểm theo quy định,
sửa và làm đẹp mặt vải .
* Gấp vải : gấp vải bằng mép và có đánh dấu tấm , tính năng suất thợ dệt theo
ca và phân cấp vải theo đúng quy định của công ty .
2.2.6. Đánh ống búp sợi đọng :
* Mục đích :
Dồn các búp sợi thừa đọng lại sau mỗi loạt mắc để tạo ra các búp sợi có khối
lợng và kích thớc phù hợp cho các công đoạn sau .
* Yêu cầu :
Trịnh Thị Tuyết Mai -Lớp DM - 99
17
Đồ án tốt nghiệp
Không làm giảm tính chất cơ lý của sợi , sức căng khi quấn ổn định , loại trừ
tạp chất trong quá trình quấn .
2.3. Chọn dây chuyền thiết bị :
* Máy ống : 1332 M- Trung quốc .
- Vận tốc quấn ống : 300

600 vòng/phút
- Dung lợng của máy : 100 cọc
- Kích thớc máy : chiều dài 13700mm , rộng 1499mm .

- Bộ phận quấn và rải sợi dùng ống khía , có bộ phận chống xếp trùng và bộ
phận tự động nâng búp sợi khi đứt sợi .
* Máy mắc đồng loạt ROTAL - Italia .
- Tốc độ máy : từ 3

100 m/phút
- Dung lợng giá mắc : 600 búp sợi , thuộc loại giá mắc gián đoạn di động , có
thể đẩy ra ngoài thanh dẫn khi thay quả sợi .
- Chiều rộng thùng mắc : 1800mm
- Kích thớc máy :
+ Đầu máy : dài 1900mm , rộng 3500mm , cao 1200 mm
+ Giá mắc : dài 1700mm , rộng 2000mm , cao 2950 mm
- Thùng mắc nhận truyền động trức tiếp từ mô tơ thông qua dây đai . Nâng hạ
thùng mắc bằng thuỷ lực
*Máy hồ ROTAL - Italia
- Tốc độ hồ sợi : từ 3

90 m/phút
- Dung lợng máy : 16 thùng mắc
- Bộ phận sấy : 10 thùng sấy
- Khổ rộng thùng dệt : 1899mm
- Kích thớc máy :
+ Kích thớc đầu máy : dài 1750mm, rộng 4950 mm , cao 1350mm
+ Khoảng cách từ đầu máy đến thùng sấy : 3500mm
+ Khoảng cách từ khoang sấy đến bể hồ : 500mm
+ Chiều dài khoang sấy : 4850mm
Trịnh Thị Tuyết Mai -Lớp DM - 99
18
Đồ án tốt nghiệp
+ Kích thớc bể hồ 1 = bể hồ 2 = 1650mm

ì
3100mm
+ Kích thớc máng hồ : dài 2500mm , rộng 1200mm
+ Dung tích bể hồ : 270 lít
+ Chiều dài đuôi máy : 9950 mm
+ Đờng kính thùng sấy 825 mm , chiều dài trục kéo 2050 mm
*Máy dệt PICANOL GAMMA 6R - 190 - Bỉ
- Công suất động cơ tở sợi : 0,1 KW
- Tốc độ máy : max 600 vòng/phút
- Công suất động cơ cuộn vải : 0,2 KW
- Mô tơ hút bụi : 0,5 KW
- Hệ thống điều khiển : 0,3KW
- Bộ phận cấp sợi : 0,04 KW/chiếc
- Khổ rộng vải tối đa : min 130 cm ; max 190 cm
- Số lợng sợi ngang màu : 8 màu
- Số lợng go : 20 khung go . Đầu máy Staubli điện tử
- Mật độ sợi ngang tối đa : 120 sợi/cm
- Trọng lợng m
2
vải tối đa : 550 g/m
2
- Kích thớc máy : dài 2100 , rộng 5300.
- Máy dệt PICANOL GAMMA là loại máy dệt kiếm mềm .Các thông số kỹ
thuật của mặt hàng đợc nhập vào máy thông qua màn hình máy tính và đợc bộ vi xử
lý kiểm soát và tự động điều chỉnh trong quá trình máy hoạt động .
*Máy nối KNOTEX - Đức :
- Tốc độ nối sợi : 200

250 mối/phút
- Kích thớc máy :

+ Đầu máy : dài 180 mm , rộng 155 mm , cao245 mm
+ Giá máy : dài 2300 mm , rộng 560 mm , cao 725 mm
*máy kiểm vải G312 - Trung quốc
- Công suất động cơ : 0,75 KW
- Tốc độ : 15m/phút
Trịnh Thị Tuyết Mai -Lớp DM - 99
19
Đồ án tốt nghiệp
- Kích thớc máy : dài 1500 mm , rộng 2200 mm , cao1950 mm
- Động cơ chạy đảo chiều , vải kiểm có thể tiến hoặc lùi
- Bàn kiểm nghiêng 30
o
, có kính lót dới bàn kiểm vải tạo ánh sáng hắt lên
thuận tiện cho việc kiểm tra vải
- Điều khiển chuyển động thuận ngợc bằng tay gạt.
*máy đo gấp vải GA 841 - Trung quốc
- Tốc độ gấp vải : 50 m/phút
- Khổ rộng làm việc lớn nhất : 3000 mm
- Chiều dài 1 lần gấp : 1 m
- Kích thớc máy : chiều dài tính cả bàn gấp 3100 mm, rộng 2500mm.
Trịnh Thị Tuyết Mai -Lớp DM - 99
20
Đồ án tốt nghiệp
3. Tính các bán thành phẩm :
3.1. Tính thùng dệt :
D
G
: đờng kính lá sen = 805 mm
d: đờng kính lõi thùng dệt = 185 mm
Hình 3.1: Thùng dệt máy PICANOL GAMMA

3.1.1. Thể tích sợi trên thùng dệt :
V
td
=
( )
22
4
dD
H
ì
ì

V
td
:Thể tích sợi chứa trên thùng dệt [cm
3
]
D : đờng kính quấn sợi trên thùng dệt [cm]
dệt : đờng kính lõi thùng dệt [cm]
H : khoảng cách giữa 2 lá sen [cm]
* Vải poline 6850 :
Theo thực tế sản xuất : D = 78 cm tức là nhỏ hơn đờng kính lá sen 2,5cm
d = 18,5cm
H = B
ms
+2 = 171 cm +2 = 173 cm
V
td
=
( )

22
5,1878
4
17314,3
ì
ì
= 779758,36 [cm
3
]
*Vải chéo 3439 :
D = 78 cm
d = 18,5cm
H = 167,8 cm +2 = 169,8 cm
V
td
=
( )
22
5,1878
4
8,16914,3
ì
ì
= 765335,08 [cm
3
]
3.1.2. Trọng lợng sợi trên thùng dệt :
Trịnh Thị Tuyết Mai -Lớp DM - 99
21
Đồ án tốt nghiệp

G
td
=
1000

ì
td
V
G
td
: trọng lợng sợi trên thùng dệt [kg]
V
td
: thể tích sợi trên thùng dệt [cm
3
]

: mật độ cuốn sợi trên thùng dệt [g/cm
3
]
* Vải poline 6850 :
Theo bảng 1 tài liệu [1] trang 270 chọn

= 0,43 g/cm
3
G
td
=
1000
43,036,779758

ì
= 335,29 [kg]
*Vải chéo 3439 :
Theo bảng 1 tài liệu [1] trang 270 chọn

= 0,41 g/cm
3
G
td
=
1000
41,008,765335
ì
= 313,78 [kg]
3.1.3. Trọng lợng sợi dệt trên thùng dệt cha hồ :
G
tdch
=
K
G
td
+
ì
100
100
G
tdch
: trọng lợng sợi dệt trên thùng dệt cha hồ [kg]
K : tỷ lệ hồ của sợi [%]
* Vải poline 6850 :

K = 5 % (theo bảng 2 tài liệu [1] trang 270)
G
tdch
=
7100
10029,335
+
ì
= 313,35 [kg]
* Vải chéo 3439 :
K = 5 % (theo bảng 2 tài liệu [1] trang 270)
G
tdch
=
5100
10078,313
+
ì
= 298,83 [kg]
3.1.4. Chiều dài sợi quấn trên thùng dệt cha hồ :
L
td
=
m
NG
tdch
1000
ìì
L
td

: chiều dài sợi quấn trên thùng dệt cha hồ [m]
G
tdch
: trọng lợng sợi dệt trên thùng dệt cha hồ [kg]
N : chi số mét sợi dọc [m/g]
Trịnh Thị Tuyết Mai -Lớp DM - 99
22
Đồ án tốt nghiệp
M : tổng số sợi dọc trên thùng dệt [sợi]
* Vải poline 6850 :
L
td
=
7854
10006835,313
ìì
= 2712,98 [m]
* Vải chéo 3439 :
L
td
=
6360
10003483,298
ìì
= 1597,51 [m]
3.1.5. Chiều dài sợi trên thùng dệt cha hồ tính phối hợp với chiều dài cuộn
vải và chiều dài cắt bỏ đi trong quá trình mắc go và dệt vải :
3.1.5.1. Chiều dài sợi của 1 tấm vải :
L
stv

=







100
1
d
tv
a
L
L
stv
: chiều dài sợi đã hồ để dệt 1 tấm vải [m]
L
tv
: chiều dài 1 tấm vải [m]
a
d
: độ co dọc [%]
* Vải poline 6850 :
L
tv
= 40 m (theo thực tế sản xuất)
L
stv
=








100
3,6
140
= 42,5 [m]
* Vải chéo 3439 :
L
stv
=







100
2,5
140
= 42,08 [m]
3.1.5.2. Số cuộn vải có trong 1 thùng dệt :
K
cv
=

stv
td
Ln
L
ì
K
cv
: số cuộn vải có trong 1 thùng dệt (kết quả lấy số nguyên gần đúng
bé hơn [cuộn vải]
L
td
: chiều dài sợi trên thùng dệt [m]
N : số tấm vải có trong 1 cuộn vải [tấm vải]
L
stv
: chiều dài sợi để dệt 1 tấm vải [m]
* Vải poline 6850 :
Trịnh Thị Tuyết Mai -Lớp DM - 99
23
Đồ án tốt nghiệp
Vải poline 6850 có N
d
thuộc loại chi số sợi trung bình nên chọn n = 4 tấm
K
cv
=
5,424
98,2712
ì
= 15,95 [cuộn]

Lấy K
cv
= 15 [cuộn]
* Vải chéo 3439 :
Vải chéo 3439 có N
d
thuộc loại chi số sợi thấp nên chọn n = 3tấm
K
cv
=
08,423
51,1597
ì
= 12,65 [cuộn]
Lấy K
cv
= 12 [cuộn]
3.1.5.3. Chiều dài sợi trên thùng dệt đã tính phối hợp :
L
tdp
= K
cv

ì
n
ì
L
stv
+ L
gf

+ L
df

L
tdp
: chiều dài sợi trên thùng dệt đã tính phối hợp [m]
K
cv
: số cuộn vải có trong 1 thùng dệt [m]
N : số tấm vải có trong 1 cuộn vải [tấm vải]
L
stv
: chiều dài sợi để dệt lên 1 tấm vải [m]
L
gf
: chiều dài sợi phế phẩm trong quá trình mắc go [m]
L
gf
= 0,7 m (theo thực tế sản xuất)
L
df
: chiều dài sợi phế phẩm trong quá trình dệt [m]
L
df
= L
1
+L
2
+ L
3


Trong đó :
L
1
: chiều dài sợi phế phẩm từ đờng dệt đến go (L
1
=0,8 m)
L
2
: chiều dài sợi phế phẩm từ go đến thùng dệt (L
2
=1,2 m)
L
3
: chiều dài sợi phế phẩm còn đọng lại trên thùng dệt sau khi dệt
xong 1 trục dệt (L
3
=0,8 m)
L
df
= 0,8 +1,2 + 0,8 = 2,8 [m]
* Vải poline 6850 :
K
cv
= 15 [cuộn] ; n = 4tấm ; L
stv
= 42,5 [m]
L
tdp
= 15

ì
4
ì
42,5 + 0,7 + 2,8 = 2553,5 [m]
* Vải chéo 3439 :
Trịnh Thị Tuyết Mai -Lớp DM - 99
24
Đồ án tốt nghiệp
K
cv
= 12 [cuộn] ; n = 3tấm ; L
stv
= 42,08 [m]
L
tdp
= 12
ì
4
ì
42,08 + 0,7 + 2,8 = 1518,38 [m]
3.1.6. Trọng lợng sợi trên thùng dệt không kể hồ đã tính phối hợp :
G
tdch
=
1000
ì
ì
N
mL
tdp

G
tdch
: trọng lợng sợi trên thùng dệt đã tính phối hợp [kg]
L
tdp
: chiều dài sợi trên thùng dệt đã tính phối hợp [m]
m : tổng số sợi dọc trên thùng dệt [sợi]
N : chi số mét sợi dọc [m/g]
* Vải poline 6850 : L
tdp
= 2553,5 [m] ; m = 7854 [sợi]
G
tdch
=
100068
78545,2553
ì
ì
= 294,93 [kg]
* Vải chéo 3439 : L
tdp
= 1518,38 [m] ; m = 6360 [sợi]
G
tdch
=
100034
636038,1518
ì
ì
= 284,03 [kg]

3.2. Tính thùng mắc :
D
G
= 80 cm ; d = 30 cm
D = 71 cm ; H = 180 cm
Hình 3.2: Thùng mắc máy mắc ROTAL
3.2.1. Thể tích sợi trên thùng mắc :
V
tm
=
( )
22
4
dD
H
ì
ì

V
tm


: thể tích sợi trên thùng mắc [cm
3
]
H : chiều dài thùng mắc [cm]
D : đờng kính quấn sợi trên thùng mắc [cm]
Trịnh Thị Tuyết Mai -Lớp DM - 99
25

×