Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Tìm hiểu về Tin học văn phòng căn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 92 trang )

Đề tài : Tin học văn phòng
Mục Lục

Nội dung Trang
Phần I: Word
Máy tính điện tử và cấu tạo của máy tính điện
tử:
I: Máy tính điện tử:
1. Khái niệm máy tính điện tử:
- Máy tính điện tử là một thiết bị điện tử đặc biệt có thể đợc dùng để giải
quyết một công việc do con ngời đặt ra thông qua việc thực hiện lần lợt các câu
lệnh của một chơng trình mô tả công việc đó.
Nhóm học sinh thực tập: Lê, Hoài, Mai, Đoàn, Giang Lớp
ĐTMT K4
- 1
Đề tài : Tin học văn phòng
- Để thực hiện một việc máy tính tiến hành các bớc:
+ Tiếp nhận số đa vào từ bên ngoài.
+ Thực hiện các phép tính cần để xử lý số liệu.
+ Lu giữ các kết quả thực hiện theo chật tự mong muốn.
+ Đa ra thông tin về kết quả.
2. Đặc điểm của máy tính:
+ Máy tính có khả năng lu trữ một lợng dữ liệu lớn
+ Máy tính dùng thiết bị lu trữ có thiết bị nhỏ, gọn, dung lợng lớn.
+ Thao tác truy xuất trên các dữ liệu dễ dàng nhanh chóng.
+ Máy tính ngày nay có tốc độ xử lý cao có thể đạt hàng tỷ phép tính
trên giây đảm bảo chính xác. Không phụ thuộc vào tình cảm hay trạng thái sức
khoẻ của ngời sử dụng.
+ Máy tính xử lý đa dạng có thể áp dụng vào mọi lĩnh vực khoa học và
xã hội.
Nhóm học sinh thực tập: Lê, Hoài, Mai, Đoàn, Giang Lớp


ĐTMT K4
- 2
Đề tài : Tin học văn phòng
II: Cấu tạo của máy tính gồm:
1. Mainboard
2. Bộ vi xử lý
3. Bộ nhớ máy tính
4. Đĩa mềm và ổ đĩa mềm
5. ổ cứng
6. ổ đĩa quang
7. Chuột
8. Bàn phím
9. Các loại bus mở rộng và card phối ghép
10. Màn hình và bộ nguồn máy tính
.I chức năng nhiệm vụ các bộ phận của máy
tính:
:B Bản mạch chính( mainboard):
:I Khái niệm :
+ Mainboard là bản mạch điện chính,quan trọng nhất của hệ thống
máytính. Là nơi chứa bộ vi xử lý, bộ nhớ chính, các khe cắm mở rộng, là nơi kết
nối trực tiếp hoắc gián tiếp mọi thành phần của máy tính với nhau.
+ Việc hiểu rõ chức năng của mọi thành phần trên mainboard, sẽ giúp
bạn có những quyết định hết sức quan trọng trong việc:
+ Lựa chọn mainboard, nếu bạn định mua máy tính hay tự lắp ráp máy
tính. Bảo trì và nâng cấp máy tính.
Nhóm học sinh thực tập: Lê, Hoài, Mai, Đoàn, Giang Lớp
ĐTMT K4
- 3
Đề tài : Tin học văn phòng
+ Phân tích, xác định nguyên nhân gây ra do sự cố máy tính nếu bạn là

một ngời sử dụng hay là một kỹ thuật viên máy tính.
+ Tham gia cố vấn cho khách hàng mua máy tính theo nhu cầu cụ thể
nếu bạn là nhân viên maketting của công ty máy tính nào đó.
:II Chức năng, nhiệm vụ:
i. Sơ đồ khối của máy tính:




ii. Sơ đồ khối của mainboard
2.:1 Mainboard chứa các linh kiện chính và các đờng dây dẫn kết nối
chúng lại tạo nên máy tính PC.
Nhóm học sinh thực tập: Lê, Hoài, Mai, Đoàn, Giang Lớp
ĐTMT K4
- 4
àPC
M I/O
Ra
Vào
A- Bus
D- Bus
C- Bus
Clock
Main Memory
( Rom + Ram)
CPU
ALU
Out put
Device
(thiết bị ra)

Auxiliary storage
(bộ nhớ ngoài)
Input
Dvice
(thiết bị vào)
(Bộ tạo xung nhịp)
Register ( Thanh ghi)
Đề tài : Tin học văn phòng




Sơ đồ khối của main
Từ sơ đồ tổng quát của hệ vi xử lý mà máy tính PC là 1 trờng hợp tiêu
biểu,so
sánh với 1 Mainboard cụ thể ta thấy trên Mainboard có gắn:
- àPC Microprossecor.
- Bộ nhớ : ROM,RAM,Cache,PAL.
- Các khe cắm để cắm các bảng mạch vào ra (I/O).Với các Mainboard đời mới
các card này đợc làm liền trên bảng mạch chính (onboard).
- Các vi xử lý bổ trợ :8087,8259,8037,8250
- Các chuyển mạch hệ thống.
Các đờng mạch in trên Mainboard làm dây dẫn có thể 2,3,4 lớp .
Có 2 kiểu Mainboard :
Kiểu AT:
- Những kiểu cũ có kích thớc 12 x 13 hay 30cm x 32,5 cm . Về sau giảm
xuống còn 8,5 x 11 hay 21,5cm x 28cm tơng đơng khổ giấy A4 gọi là bo mạch
Baby/AT
- Kiểu bo này hiện nay còn dùng nhiều có cấu hình hỗ trợ cho CPU 486 và sau
đó từ Pentium 75 trở lên đến Pentium 200 .Phần lớn chúng giống nhau , chỉ thay

Nhóm học sinh thực tập: Lê, Hoài, Mai, Đoàn, Giang Lớp
ĐTMT K4
- 5
Đề tài : Tin học văn phòng
đổi chút ít và đều có sẵn phần điều khiển EIDE và I/O. Bo mạch này hỗ trợ cho
Pentium Pro 150 180 và 200 , còn Pentium II thì đã chuyển qua kiểu ATX.
Kiểu ATX :
- Kiểu này hiện nay đã trở thành tiêu chuẩn cấu trúc cho bo mạch . Cấu trúc
của nó đợc thiết kế với xu hớng đơn giản và tiện lợi để cho ngời dùng có thể sử
dụng thiết bị hay phụ tùng của các hãng sản xuất khác nhau.Hình dáng bo mạch
này khác và xoay ngang 90
0
so với hớng kiểu bo PC/AT và có những cải tiến tiện
lợi nh sau:
+ CPU tuy đã có bộ phận toả nhiệt(heat - sink) nhng lại nằm ngay dới quạt
của bộ nguồn lợi dụng quạt của bộ nguồn để làm mát cho CPU
+ Rãnh PCI và ISA nằm thấp xuống dới và xa CPU để dễ gắn card giao tiếp
nhất là những loại có chiều dài bất thờng nh sound card , card video, card TV,
card giải mã hình và âm thanh cho DVD, mà không bị vớng mắc
+ Chức năng kiểm soát giao tiếp có sẵn (built-in inteface):
- Chức năng điều khiển ổ đĩa mềm ( ở bo nào cũng có).
- Chức năng điều khiển EIDE
- Chức năng điều khiển SCSI. Những bo mạch có sẵn chức năng SCSI thờng là
SCSI3
- Nếu có sẵn tính năng âm thanh trên bo mạch ta thấy có thêm :
+ Một đầu nối dơng (connector) 4 hay 3 chân (pin) để nhận âm thanh
từ CD
+ Một cổng ra loa (speaker out)
+ Một cổng ra (output) cho thiết bị âm thanh ngoại vi
+ Một cổng vào cho micro

Nhóm học sinh thực tập: Lê, Hoài, Mai, Đoàn, Giang Lớp
ĐTMT K4
- 6
Đề tài : Tin học văn phòng
- Một cổng vào chỉ dùng đợc cho chuột PS/2
- Một cổng vào cho bàn phím PS/2
- Hai cổng ra USB (Universal Serial Bus= Cổng nối tiếp đa năng).Loại cổng
này trong tơng lai sẽ thay thế các cổng nối tiếp ,song song,bàn phím,chuột và
những thiết bị mới khác .
- Một cổng ra song song dùng cho máy in và các thiết bị khác
- Hai cổng ra nối tiếp COM1 và COM 2
Trên thực tế còn tồn tại những loại những loại bo mạch không
chuẩn của các hãng sản xuất máy nhái.
iii. Bản mạch ghép nối với đồ hoạ máy tính:
Sơ đồ khối của bản mạch ghép nối đồ hoạ màn hình
- Bản mạch ghép nối màn hình thờng đợc thiết kế để có thể cắm vào một khe
cắm mở rộng. Trong bản mạch đồ hoạ, chíp điều khiển đồ hoạ trách nhiệm điều
khiển màn hình cung cấp xung điện dùng cho việc lái tia lửa điện quét theo chiều
ngang màn hình. Hoạt động của chế độ đồ hoạ mode qraphic Ram video đợc đọc ra
một cách trực tiếp và máy phát ký tự lúc này không làm việc do đó lúc này nó có
thể đợc trong chế độ này các hình mẫu linh hoạt hơn qua phép nối USB chíp đIũu
khiển đồ hoạ éo thể chơng trình hoá lại các hiển thị các kí tự trên màn hình.
Nhóm học sinh thực tập: Lê, Hoài, Mai, Đoàn, Giang Lớp
ĐTMT K4
- 7
Màn hình
Mạch
ghép
Nối
Bus

Rom BIOS
Chíp
điều
khiển
đồ hoạ
Máy phát ký tự
Ram video
Đề tài : Tin học văn phòng
iv. Bản mạch điều khiển ổ đĩa và các ổ đĩa.
- Bộ nhớ chính dùng các linh kiện nhớ bán dẫn có nhợc điểm là dung lợng nhỏ
và là loại bay hơi nghĩa là số lợng nhớ sẽ bị mất khi máy tính mất điện. Vởy các
môi trờng trữ tin nh đĩa mềm, đĩa cứng, đĩa quang có dung lợng và không bị bay
hơi là rất cần thiết. Các thônh tin trên đó đợc viết bằng các ổ đĩa. Bản mạch này có
thể cắm trên các SLOS dùng để điều khiển các ổ đĩa cứng, ổ mềm cũng nh đIũu
khiển việc truyền số liệu ở đây 2 mạch ghép nối dùng cho việc trao đổi số liệu với
CPU và mạch ghép nối ổ đĩa dùng cho các ổ đĩa.
Sơ đồ khối các bản mạch điều khiển ổ đĩa:
v. Ghép nối song song và ghép nối nối
tiếp:
Ghép nối song song:
Ghép nối nối tiếp:
- Ghép nối BUS của card ghép nối song song có 8 bít dữ liệu đợc truyền đồng
thời 1 chíp I/O nhân 8 bít số liệu và truyền tới thiết bị đợc nối với nó nh máy in,
Nhóm học sinh thực tập: Lê, Hoài, Mai, Đoàn, Giang Lớp
ĐTMT K4
- 8
Mạch
ghép
nối
bus

Các chíp
vào/ra
Máy in
Vi xử lý ROM
Mạch
ghép
nối
ROM
Bộ điều
khiển nhờ
có thể ch ơng
trình hoá
Bộ
đồng
bộ
số
Mạch ghép nối
Mạch ghép nối

đĩa

đĩa
Đề tài : Tin học văn phòng
máy Fax. Ngoài 8 đờng tải byte số liệu một số đờng khác đành cho các tín hiệu
điều khiển cũng có sẵn. Tất cả đợc nối với 25 chân ở mặt sau của card.
:C Bộ vi xử lý:
- Nếu bộ nguồn là trái tim của máy vi tính thì bộ vi xử lý chính là khối óc của
nó . Bộ vi xử lý đợc phát triển trên công nghệ chế tạo các mạch vi điện tử có độ
tích hợp rất lớn VLSI (Very Large Scale Integration ) với các phần tử cơ bản là các
tranzixtor trờng MOS có độ tiêu hao công suất rất nhỏ .

- Trong họ 80x86,8086,80186,80286,80386,80486,Pentium,PentiumI,II,III )
chúng thực hiện tất cả các hoạt động xử lý logic và số học. Nói chung bộ vi xử lý
đọc số liệu từ bộ nhớ, xử lý nó theo cách đợc xác định bởi lệnh , cuối cùng cất kết
quả vào bộ nhớ.
i. Cấu trúc chung của khối vi xử lý:

- Một vi xử lý sẽ gồm 3 phần:
EU : Đơn vị thực thi .
Sequencer: Bộ tuần tự.
Nhóm học sinh thực tập: Lê, Hoài, Mai, Đoàn, Giang Lớp
ĐTMT K4
- 9
Data register
Address register
ALU Instruction decoder
Program counter
Data bus
Driver
Control bus
Driver
Adress bus
Driver
Adress busData bus Control bus
Eu
sequencer
Internal busBIU
Đề tài : Tin học văn phòng
BIU : Đơn vị giao tiếp bus.
EU( Đơn vị thực thi):
- Trong vi xử lý EU thực hiện các phép tính số học và logic. Các dữ liệu đợc

chứa trong các thanh ghi dữ liệu.(Dataregister). Hay các thanh ghi địa chỉ (Adress
Register) và các dữ liệu bên ngoài thông qua đờng truyền dữ liệu nội bộ (Inter nal
Bus) và đa đến bộ tính toán. ALU.
Sepuencer (Bộ tuần tự) Có hai phần là.
- Instruction Decoden (Bộ giải mã lệnh): Các bớc cần thiết.
- Program Counter (Bộ đếm chơng trình): Sắp xếp các lệnh theo trình tự thực hiện.
BIU :( Quá trình làm việc)
- Khởi động các phép toán cần thiết để giải quyết các câu lệnh.
- Yêu cầu có một chu kỳ: Chu kỳ máy( machine cycle), vòng lập(loops)
Bộ giải mã lệnh sẽ đặt PC đến địa chỉ các lệnh kế.
ii. Cấu trúc cơ bản của bộ vi xử lý
1. Sơ đồ khối vi xử lý:

Sơ đồ khối vi xử lý
Nhóm học sinh thực tập: Lê, Hoài, Mai, Đoàn, Giang Lớp
ĐTMT K4
- 10
Adress Bus
Input
port
àP
Memory
Control bus(Đ ờng truyền thực hiện điều khiển)
Output
port
Data bus( Đ ờng truyền dữ liệu)
Cổng
đầu vào
Cổng
đầu ra

Đề tài : Tin học văn phòng
2. Quá trình hoạt động của bộ vi xử lý:
- Bộ vi xử lý hoạt động qua 3 quá trình:
- Quá trình nhận lệnh:
- Quá trình nhận lệnh thực hiện lần lợt theo các bớc sau:
+ Bắt đầu một chu kỳ nhận lệnh bộ vi xử lý sẽ nhận lệnh từ bộnhớ chính
qua đờng chuyền dữ liệu.
+ Bộ đếm chơng trình PC của bộ vi xử lý sẽ gỉ địa chỉ của lệnh sẽ đợc
thực hiện và bộ xử lý sẽ nhận lệnh này từ ngăn bộ nhớ trong bộ nhớ chính.
+ Lệnh này sẽ nạp vào thanh ghi lệnh IR và thanh ghi PC sẽ đợc trỏ vào
lệnh kế tiếp sẽ đợc thực hiện.
Giải mã lệnh:
- Nội dung của lệnh truyền vào đợc đa vào đợc đa vào bộ giải mã xong nó gửi
các tín hiệu đến từng đơn vị để thực hiện.
Thực hiện lệnh:
- Khi đã nhận đợc nội dunh lệnh, địa chỉ của dữ liệu cần cho xử lý khối thực
hiện sẽ thực hiện các thao tác mà lệnh yêu cầu.
iii. Các họ của vi xử lý (àp) 8086 Và 8088:
i. Mô tả:
* Định nghĩa thời gian:
- Mỗi một chu kỳ (bus) bắt đầu xuất hiện 1 từ bộ nhớ 2 từ cổng I/0 port.
- Với 8086 địa chỉ bộ nhớ là 20 bit.
+ Với cổng I/ 0 port Gián tiếp (16 bít địa chỉ
Trực tiếp ( 8 bít địa chỉ)
- Bus điều khiển có 4 tín hiệu tác động.
Nhóm học sinh thực tập: Lê, Hoài, Mai, Đoàn, Giang Lớp
ĐTMT K4
- 11
Đề tài : Tin học văn phòng
MEMR , MEMW , I0R, I0W.

ii. Các chuỗi sự kiện xảy ra trong 1 chu
kỳ Bus đọc bộ nhớ:
t1 t2 t3 t4





- Thời điểm t1 là xuất địa chỉ 20 bít các đờng dữ liệu không hoạt động và các
đờng điều khiển bị cấm.
- Thời điểm t2 là đờng điều khiển cho phép MEMR xuống mức thấp. Đơn vị
bộ nhớ sẽ ghi nhận chu kỳ bus này là quá trình đọc bộ nhớ và đặt byte hoặc word
có địa chỉ đó lên data bus.
- Thời điểm t3 vi xử lý đặt cấu hình để đặt các lợng Data là nhập. Trạng thái
này chủ yếu để bộ nhớ có thời gian tìm kiếm các byte và word trên.
- Thời điểm t4 vi xử lý đợi dữ liệu trên data bus. Nó thực hiện chốt data bus.
Nên nó giải phóng dữ liệu ở data bus. Quá trìng này sẽ kết thúc một chu kỳ.
Kết luận: Trong 1 chu kỳ vi xử lý có thể thực hiện 4 quy trình:
+ Đọc I/O
+ Ghi I/O
Nhóm học sinh thực tập: Lê, Hoài, Mai, Đoàn, Giang Lớp
ĐTMT K4
- 12
Data bus
Address
bus
IRO hay
MEMR
CLK
Data bus

Dữ liệu vào
Địa chỉ ra
Address
IOW hay
MEMW
Đề tài : Tin học văn phòng
+ Đọc bộ nhớ.
+ Ghi bộ nhớ.
- Các đờng truyền address bus dùng để xác định địa chỉ bộ nhớ hay các cổng
I/O và hớng truyền dữ liệu
iii. Mô tả chân 8086:
1 40
5 35
10
30
15
25
20
- 8086 sẽ có 20 bít địa chỉ (AD0 đến AD19 )
- Đờng bus dữ liệu sẽ có 16 bít tơng ứng 1 trạng thái nhập AD1 đến AD15.
- 3 chân nguồn( 17 chân ding cho các chức năng điều khiển. Tuy nhiên ta có
- Dùng kỹ thuật ghép kênh ( Thời gian) để cho phép một chân có thể có nhiều
chức năng.
- 16 chân dữ liệu và địa chỉ từ AD0 đén AD15 truyền dữ liệu trong trạng thái
t1 ( Địa chỉ).Và dữ liệu nạp trong t2 và t4.
+ 4 chân địa chỉ và trạng thái.
+ 3 chân nguồn( 1,20 GND đất; 40 VCC nguồn)
+ 17 chân định thì và điều khiẻn.
Nhóm học sinh thực tập: Lê, Hoài, Mai, Đoàn, Giang Lớp
ĐTMT K4

- 13
Đề tài : Tin học văn phòng
- 8086 có thể hoạt động ở chế độ tối thiểu và chế độ tối đa.
+ Chế độ tối thiểu ( Minimum mode) àp đơn giản.
+ Chế độ tối đa : Phức tạp, có các giao tiếp bộ nhớ và I/O riêng.
Kiến trúc nội của 8086/ 8088:

Hàng lệnh
Bus hệ thống
- Vi xử lý có khả năng thực hiện các tác vụ dữ liệu. Bên trong mỗi lệnh đợc
xác định bằng mã đợc gọi là mã lệnh. Trớc khi thực hiện một lệnh vi xử lý sẽ xác
định mã lệnh từ bộ nhớ. Quá trình xử lý này gọi là chu kỳ nhận lệnh. Khi một mã
lệnh đợc nhận sẽ giải mã đến thực hiện lệnh.
- BIU (Bus interface unit) đơn vị giao tiếp bus nhận mã lệnh từ bộ nhớ sắp xếp
chúng vào hàng chờ lệnh sau đó EU (excute unit) giải mã và thực hiện các lệnh
- EU và BIU độc lập làm việc với nhau.
Kiến trúc nội của vi xử lý 8086 gồm 2 phần riêng biệt EU, BIU.
- BIU cung cấp các chức năng cho phần cứng các địa chỉ bộ nhớ và I/O cho àp
hoặc các thiết bị ngoại vi.
- EU nhận dữ liệu và mã lệnh của BIU. Sau khi nhận xong và thực thi các lệnh
này và chứa kết quả vào các thanh ghi. Ngoài ra dữ liệu còn chứa trên bộ nhớ hay
đợc ghi ra các thiết bị bên ngoài.
- EU không có bus hệ thống thực hiện việc nhận và xuất dữ liệu qua BIU.
Nhóm học sinh thực tập: Lê, Hoài, Mai, Đoàn, Giang Lớp
ĐTMT K4
- 14
Eu
BIU
Đề tài : Tin học văn phòng
- 8088 và 8086 tơng tự nhau chỉ khác trong 8088 thì bus dữ liệu là 8 bít và

8086 là 16 bít ngoài ra hàng lệnh của 8088 dà 4 byte còn 8086 là 8 byte.
Do cấu trúc giống nhau nên chơng trình viết trên 8086 có thể
ding đợc trên 8088.
Các thanh ghi àp 80x86/ 8088
- Thanh ghi thực ra là 1 bộ nhớ đợc cấy ngay trong CPU .Vì tốc độ truy cập
các thanh ghi nhanh hơn là với bộ nhớ chính RAM nên nó đợc dùng để lu trữ các
dữ liệu tạm thời cho các quá trình tính toán,xử lý của CPU.
- Bộ nhớ đợc chia thành các vùng (đoạn ) khác nhau :
+ Vùng chứa mã chơng trình (Code segment).
+ Vùng chứa dữ liệu và kết quả trung gian của chơng trình (Data
segment).
+ Vùng ngăn xếp (stack) để quản lý các thông số của bộ vi xử lý khi gọi
chơng trình con hoặc trở về từ chơng trình con.(Stack segment).
+ Vùng dữ liệu phụ (Extra segment).
+ Các thanh ghi đoạn 16 bit chỉ ra địa chỉ đầu (segment) của 4 đoạn
trong bộ nhớ. Nội dung các thanh ghi đoạn xác định địa chỉ của ô nhớ nằm ở đầu
đoạn(địa chỉ cơ sở).
+ Địa chỉ của các ô nhớ khác nằm trong đoạn tính đợc bằng cách cộng
thêm vào địa chỉ cơ sở 1 giá trị gọi là địa chỉ lệch (ofset).
Các thanh ghi của họ 80x86 nh sau:
- Thanh ghi con trỏ lệnh IP
- Các thanh ghi dữ liệu: AX,BX,CX,DX
- Các thanh ghi con trỏ,chỉ số: SP,BP,SI,DI
Nhóm học sinh thực tập: Lê, Hoài, Mai, Đoàn, Giang Lớp
ĐTMT K4
- 15
Đề tài : Tin học văn phòng
- Các thanh ghi đoạn :CS,DS,SS,ES
- Thanh ghi cờ
- Số lợng các thanh ghi và độ lớn của chúng trong các bộ CPU hiện đại ngày

càng đợc tăng lên cũng là 1 yếu tố làm cho các bộ vi xử lý này hoạt động nhanh
hơn.
- Dung lợng các thanh ghi trong 1 số vi xử lý hiện đại:
- Từ máy 386 các thanh ghi đa năng và thanh ghi cờ có độ lớn gấp đôI (32 bit)
- Các thanh ghi đoạn (6 thanh ghi) độ lớn vẫn là 16 bit.
iv. Các đặc tính xử lý tốc độ của bộ vi xử lý:
i. Phơng pháp tuần tự :
- Kiến trúc nội tuần tự đó là quá trình đọc, giải mã và thực hiện lệnh đợc thực
hiện tuần tự với kiến trúc này thì các lệnh cũng đợc thực hiện tuần tự có nghĩa là
khi lệnh thứ 1 thực hiện xong thì lệnh thứ 2, thứ 3 mới tiếp tục đợc thực hiện.
ii. Phơng pháp song song:
- Kiến trúc tuần tự thì chỉ thực hiện đợc một lệnh tại một thời điểm với kioến
trúc đó sẽ không khai thác hết đợc khả năng làm làm việc của các bộ phận trong
chip vi xử lý(CPU). Để khác phục tình trạng trên ngời ta xây dựng mô hình xử lý
song song.Ba loại mô hình đợc xây dựng song song nh sau:
+ SISD( single instruction stream single data stream)
+ IMD (single instruction stream , multiple data stream): Đơn dòng sử
dụng đa dòng dữ liệu.Với mô hình này máy tính đợc sử dụng với nhiều ALU với
nhiều tập thanh ghi. Dữ liệu đầu vào sẽ là vectơ và kết quả ra cung là vectơ.
+ MIMD: Đa dòng chỉ thị đa dòng dữ liệu.Với mô hình này phảI có ý t-
ởng xây dựng máy tính với nhiều bộ vi xử lý.
Nhóm học sinh thực tập: Lê, Hoài, Mai, Đoàn, Giang Lớp
ĐTMT K4
- 16
Đề tài : Tin học văn phòng
v. một số cảI tiến mới trong kỹ thuật vi xử lý
của hãng sản xuất:
Tính đến thời điểm này (8/1999) kỹ thuật vi xử lý đã có thêm 1 số thành tựu sau:
* Hạ thấp điện áp nuôi chip vi xử lý:
- Các bộ vỉ xử lý Pentium Pro và Power PC thế hệ hiện nay đều dùng công

nghệ CMOS(Công nghệ đơn cực sử dụng các cặp MOSFET kênh n và kênh p ở chế
độ tải tích cực) với kích thớc đặc trng 0,35 micron (xấp xỉ kích thớc của mỗi
tranzixtor và các đờng dẫn kim loại nối chúng). Các phiên bản sau của chúng sẽ rút
xuống kích thớc 0.25 micron.
- Khi giảm nhỏ kích thớc thì công suất điện tiêu thụ( nhiệt lợng toả ra ) trên
mỗi đơn vị diện tích tăng lên theo quy luật bình phơng . May mắn thay 1 đặc tính
khác của công nghệ CMOS đã cứu nguy cho vấn đề này :điện áp và công suất tiêu
thụ của tranzistor cũng quan hệ với nhau theo quy luật bình phơng .Điều này có
nghĩa là sự giảm nhỏ điện áp cung cấp sẽ bù lại việc tăng công suất tiêu thụ . Hạ
điện áp hoạt động từ 5V xuống 2V sẽ tiết kiệm công suất 6 lần (25/4) ;hạ xuống 1V
sẽ giảm nhỏ sự tiêu hao công suất 25 lần(25/1).
- Đó chính là lý do tại sao các nhà thiết kế chip hạ thấp điện áp nuôi từ 5V
xuống 3,3V rồi 2,8V và 2,5V thậm chí 1,8V đối với các chíp ở thế hệ kế tiếp
* Vấn đề thay đồng bằng nhôm :
- Cùng thời gian(9/1997) khi mà Intel công bố bộ nhớ tế bào đa áp (Chúng ta
sẽ khảo sát chúng ở phần sau Bộ nhớ máy tính) thì IBM đã công bố quy trình chế
tạo mới dùng đồng để tạo ra chip CPU . Họ đã giải quyết đợc các bế tắc trong việc
mạ kim loại đồng cho quá trình CMOS 7S mới của họ .Trớc đây các chip thờng đợc
dùng nhôm làm các mối dẫn .Nhng khi thu nhỏ kích thớc dới 0,35micron điện trở
của nhôm gây cản trở tốc độ - sự chuyển mạch tức thời không thể thực hiện trên đ-
ờng tốc độ thấp . Đồng có điện trở thấp hơn , rõ ràng là vậy ; nhng đồng thờng gây
nhiễm bẩn silic và vì thế sẽ làm hỏng các tranzistor của chip . IBM giải quyết vấn
đề nhiễm bẩn bằng cách tách biệt mạch đồng với silic sau đó bọc mạch đồng lại .
Quá trình thực hiện tích hợp 6 lớp đồng kích thớc 0,2 micron để gắn vào silic .
So sánh kích thớc giữa các đờng dẫn trong các loại chip sử dụng đồng và nhôm
Nhóm học sinh thực tập: Lê, Hoài, Mai, Đoàn, Giang Lớp
ĐTMT K4
- 17
Đề tài : Tin học văn phòng
386 : 1,5micron PentiumII : 0,35micron IBM copper : 0,18micron

(dùng nhôm) (dùng nhôm) (dùng đồng)
Một số số liệu
Vi xử lý
Bề rộng
thanh ghi
bus địa
chỉ
Bus số
liệu
Không
gian địa
chỉ
Tỗng số đồng
hồ cực đại
8086 16 bit 20 bit 16 bit 1 MB 10MHz
80286 16 bit 24 bit 16 bit 16MB 16MHz
80386DX 32 bit 32 bit 32 bit 4 GB 40MHz
80486SX 32 bit 32 bit 32 bit 4 GB 25MHz
Pentium 32 bit 32 bit 64 bit 4 GB 400MHz
Pentium
Merced
800MHz
- Trên thị trờng máy tính Việt Nam hiện nay sử dụng nhiều loại chip của các hãng
khác nhau: Intel, AMD, Centaur (Winchip),Cyrix. Giá thành của các chip AMD.
Centaur,Cyrix thờng rẻ hơn Intel 20% - 30% với tính năng cơ bản không thua kém gì vì vậy
chúng có mặt rất nhiều trong các máy trong thực tế với tỷ lệ % tơng đơng Intel Mặc dù tổng
thể trên toàn thế giới Intel chiếm thị phần trên 80%.
:D Các loại bus mở rộng và card phối phép:
i. Cấu trúc của chíp set
Nhóm học sinh thực tập: Lê, Hoài, Mai, Đoàn, Giang Lớp

ĐTMT K4
- 18
Bộ xử lý
Cầu nối Bus
(North bridge)
Card màn hình Bộ nhớ chính
Cầu nối Bus
(South bridge)
TB ngoại viPhối ghép I/0
Bus I/0 tốc độ thấp
Bus I/0 tốc độ cao
Đề tài : Tin học văn phòng
- Kiến trúc cầu bắc , cầu nam với cầu bắc có vai trò liên kết CPU với card màn
hình với bộ nhớ chính và nối cầu nam.
- Cầu nam có nhiệm vụ là nối các thiết bị I/0 tốc độ cao, nối chíp super I/O,
nối với Bus I/O tốc độ thấp và nối cầu bắc.
- Hiện nay với cấu trúc chipset của intel đợc dùng cho thế hệ Pentium III, IV
đợc gọi là kiến trúc HUB và cầu bắc đợc đổi tên là GMCH( Graphic(Đồ hoạ)
Memory(bộ nhớ)Controler(kiến trúc)Hub. Và cầu nam đợc đổi là ICH (I/O
controller Hub).
ii. Cấu trúc bus trong máy tính:
i. Đặc điểm và nhiệm vụ:
- Bus là tập hợp các đờng kết nối để vận chuyển thông tin giữa thành phần
máy tính với nhau.
- Độ rộng của bus là số đờng dây của bus có thể truyền các bít thông tin đồng
thời.
- Bus quan trọng nhất trong máy tính gọi là bus hệ thống ( System bus) bao
gồm 3 thành phần:
+ Bus địa chỉ( Để truyền tín hiệu điển tử từ chíp vi xử lý và cổng xuất
nhập). Bus này chỉ có một chiều.

+ Bus dữ liệu để truyền tải dữ liệu từ CPU đến thiết bị I/O và ngợc lại.
+ Bus điều khiển( Control bus). Điều khiển kiểm soát giám sát từ CPU
đến thành phần và ngợc lại. Bus này 2 chiều.
Nhóm học sinh thực tập: Lê, Hoài, Mai, Đoàn, Giang Lớp
ĐTMT K4
- 19
Đề tài : Tin học văn phòng
ii. Cấu trúc bus:
Cấu trúc đơn của bus: Đợc mô tả nh sau:
Bus địa chỉ
Bus dữ liệu
Bus điều khiển
- Với kiến trúc đơn giản chỉ phục vụ đợc một yêu cầu đổi dữ liệu tại một thời
điểm vì bus phải có tốc độ của một thiết bị nhanh nhất trong hệ thống. Nhng do các
thành phần của hệ thống tốc độ khác nhau chính vì vầy sinh ra các chu kỳ đợi do
vậy quá trình chuyển tải dữ liệu không hiệu quả.
Cấu trúc đa bus:
- Trong cấu trúc này bus đợc phân cấp thành các bus khác nhau. Các bus có
tốc độ cao đợc nối với các thiết bị nh bộ nhớ, card màn hình mà không phụ thuộc
vào tốc độ bus của bộ vi xử lý hoặc tốc độ bus của các thiết bị xuất nhập khác. Hệ
thống đa bus bao gồm các loại hình nh sau:
+ Bus xử lý( Processer bus) : Bus này có tốc độ cao nhất nối CPU với bộ
mạch chính còn đợc gọi là bus hệ thống( System bus).
+ Bus nối với bộ nhớ chính là bus 64 bít làm nhiệm vụ truyền dữ liệu
giữa bộ nhớ chính với bus vi xử lý. Bus này có tốc độ:
* Bus AGP là loại bus 32 bít tốc độ cao hỗ trợ cho việc chuyển đồ hoạ nối
với card màn hình với chíp GMCH bus này có tôcs độ 66 MHZ.
* Bus PCI ( Peripheral connect I/O): Bus này có độ rộng 32 bít có tốc độ
* 33 MHZ. Đối với thiết bị ngoại vi có tốc độ cao.
* Bus ISA( Industry standard achitercher): Bus này nối với các thiết bị

ngoại
* Vi có tốc độ chậm. Bus này có độ rộng từ 8 bit đến 16 bít, tốc độ chuyền
từ 5 MHZ đến 8MHZ.
Nhóm học sinh thực tập: Lê, Hoài, Mai, Đoàn, Giang Lớp
ĐTMT K4
- 20
CPU MEM I/O
Đề tài : Tin học văn phòng
iii. Một số loại card thông dụng:
i. Card vào ra (Card I/O):
- Đợc ghép qua khe cắm ISA hoặc EISA phối ghép các thiết bị ngoại vi :
+ ổ cứng .
+ ổ mềm.
+ Chuột.
+ Cổng COM,LPT,với CPU.
ii. Card âm thanh :
- Tín hiệu âm thanh là dạng tín hiệu analog muốn làm việc với máy tính cần
phải qua biến đổi thành tín hiệu số ,hoặc từ tín hiệu số ngợc lại -thành tín hiệu tơng
tự .
- Bản thân máy tính thông dụng không có bộ phận đợc thiết kế để làm nhiệm
vụ này Phần các mạch điện tử đợc thiết kế thêm ,gắn vào máy tính qua các khe
cắm mở rộng để làm nhiệm vụ này chính là các Card âm thanh.
- Việc số hoá tín hiệu âm thanh và khôi phục lại tín hiệu âm thanh từ tín hiệu số
- Là quá trình gần đúng - có sai số . Muốn có âm thanh trung thực cần tăng
tần số số hoá (tăng tần số lấy mẫu ). Đây là 1 đặc trng kỹ thuật cơ bản của Card âm
thanh.
- Trên Card âm thanh còn có thêm các mạch cải thiện chất lợng âm thanh :
Nâng giảm các tần số , tạo hiệu ứng lập thể
- Các Card âm thanh đợc ghép với máy tính qua các khe cắm ISA hoặc PCI.
Nhóm học sinh thực tập: Lê, Hoài, Mai, Đoàn, Giang Lớp

ĐTMT K4
- 21
Đề tài : Tin học văn phòng
iii. Card màn hình:
Nhiệm vụ đặc điểm:
- Cung cấp giao diện giữa máy tính và màn hình truyền tín hiệu từ máy tính và
màn hình. Card màn hình có thể làm màn rời lắp trên khe mạch chínhPCI, AGP
hoặc card onboard.
Cấu tạo card màn hình:
- Gồm các thành phần BIOS video tạo ra giao diện giữa phần cứng card và
phần mềm trong hệ thống.
- Bộ xử lý video là các thành phần quan trọng nhất cả màn hình quyết định các
hành động và các chức năng của card.
- Bộ nhớ video ding để lu trữ hình ảnh trong bộ vi xử lý xác định độ phân giải
và số màu tối đa.
- Bộ chuyển đổi số sang tơng tự Ram.DAC có vai trò chuyển tín hiệu số sang
tơng tự đến màn hình.
iv. Card đồ hoạ:
- Chức năng xử lý và hiển thị thông tin xuất từ máy tính.
- Là 1 loại Card hình cao cấp ,giúp máy tính hiển thị hình ảnh nhanh hơn ví
dụ card PCI,card AGP,card 3D
v. Card MPEG :
- Khác với card đồ hoạ ,card MPEG đọc từng frame ảnh trên CD ROM dới
dạng nén rồi giải nén nó để tạo lại các frame ảnh bitmap dạng rõ trớc khi cho nó
hiển thị lên màn hình( Thờng thông qua video adapter).Với những CPU có tốc độ
Nhóm học sinh thực tập: Lê, Hoài, Mai, Đoàn, Giang Lớp
ĐTMT K4
- 22
Ram
video

Ram
DAC
Bộ xử

Đ a tín
hiệu ra
màn hình
BIOS
video
Khe
cắm
Đề tài : Tin học văn phòng
cao ( Chẳng hạn từ Pentium 133 trở lên ) ta có thể dùng phần mềm làm công việc
của card MPEG với tốc độ chấp nhận đợc .Trong trờng hợp này ta không cần trang
bị card MPEG
- Nếu ta có màn hình rộng và muốn chạy chơng trình ứng dụng song song với
việc xem phim thì vẫn phải trang bị card MPEG.
:E bộ nhớ trong của máy tính:
I: Đặc điểm và phân cấp của hệ thống trong máy tính:
1. Đặc điểm :
- Bộ nhớ bán dẫn đợc xác định từ mạch bán dẫn đợc dùng để lu trữ thông tin
bao gồm các thành phần bộ nhớ trong CPU, Tập thanh ghi.
- Các Cache ( L1, L2).
- Ram , Rom.
2. Phân cấp của hệ thống bộ nhớ trong máy tính:
- Hệ thống bộ nhớ trong máy tính đợc phân ra làm các cấp.
- Nhìn vào sơ đồ ta thấy tốc độ CPU cao nhất và giảm dần ra tới ngoài.
Nhóm học sinh thực tập: Lê, Hoài, Mai, Đoàn, Giang Lớp
ĐTMT K4
- 23

Tập
thanh
ghi
bán
dẫn
Khe
cắm
BIOS
video
Ram
video
iver
Cacche
L1
Cache
L2
RAM ROM
CPU
Đề tài : Tin học văn phòng
II: Đặc điểm:
- Bộ nhớ trong còn gọi là bộ nhớ hệ thống đợc cấu tạo từ các phần tử nhớ bán
dẫn. Phần tử nhỏ nhất lu trữ đợc một bít thông tin.
- Bộ nhớ trong đợc chia làm hai thành phần:
+ Bộ nhớ Ram ( Bộ nhớ chính).
+ Bộ nhớ Rom ( Bộ nhớ chỉ đọc)
III: Cấu trúc bộ nhớ :
IV: Bộ nhớ Ram:
- Tất cả các dữ liệu đợc đa vào bộ vi xử lý hoặc đợc lấy ra sau khi xử lý xong
đều đợc lu trữ trong Ram.
- Dữ liệu trong Ram đợc lu trữ tạm thời và mất hết khi mất điện.

- Bộ nhớ Ram đợc chia làm hai loại:
+ Ram tĩnh:
+ Ram động:
1. Ram tĩnh :
- SRAM ( Static Ram) : Mỗi phần tử nhớ là 1 mạch lật 2 trạng thái. Do vậy dữ
liệu đợc lu trữ ổn định nó chỉ thay đổi khi ta thay đổi trạng thái.
- SRAM này khó chế tạo vì phức tạp nên hầu nh không đợc sản suất làm bộ
nhớ chính.
Nhóm học sinh thực tập: Lê, Hoài, Mai, Đoàn, Giang Lớp
ĐTMT K4
- 24
Bộ
nhớ
bán
dẫn
Đ ờng ra dữ liệu
Đ ờng địa chỉ
Tín hiệu
điều
khiển đọc
Tín hiệu
điều
khiển ghi
Tín hiệu chọn chíp
Đ ờng dữ liệu vào
Tập
thanh
ghi
bán
dẫn

Khe
cắm
BIOS
video
Ram
video
iver
Đề tài : Tin học văn phòng
- Hiện nay đợc ít làm bộ nhớ chính.
- SRAM có tốc độ nhanh đợc sử dụng hỗ trợ với bộ nhớ chính có tốc độ thấp
làm tăng tốc độ cho quá trình xử lý.
- Ram tĩnh thờng tổ chức ở dạng Simm.
2. Ram động:
- Mỗi phần tử nhớ của nó là một tụ điện công nghệ CMOS. Nhng mỗi tụ điện
lại lu trữ một điện tích trong một thời gian nhất định. Chính vì lẽ đó sau một
khoảng thời gian ta phải bồi hoàn năng lợng tiêu hao cho các tụ điện( Quá trình đó
gọi là Refresh).
- Dram có tốc độ truy cập chậm hơn SRAM. Và đợc cắm trên các khe Dimm
trên main. Độ rộng là 64 bit. Do cấu hình tạo đơn giản dễ chế tạo dung lợng lớn,
Giá thành hạ nên DRAM luôn đợc phát triển và cải tiến phù hợp với tốc độ.
- DRAM có thể có các loại nh sau:
+ SDRAM ( Synchronous DRAM): Loại này chạy đồng bộ với bus
bộ nhớ. Do chíp set điều khiển.
+ DDR SDRAM(Double data rate SDRAM): Loại này cho phép
chuyền với tốc độ gấp đôi trong một xung nhịp đồng hồ so với SDRAM. Vì vậy
hiệu suất truyền tăng hai lần.
+ RDRAM ( Rambus DRAM): Đợc thiết kế với công nghệ mới lắp trên
khe SIMM gồm 184 chân. Tốc độ của RDRAM đạt 800 MHZ nhng già thành đắt
do đó hiện nay không phổ biến.
+ Ram video: Card màn hình lu trữ dữ liệu tạm thời và cũng đợc phát

triển theo tốc độ của bộ nhớ chính( Sử dụng SDRAM hoặc DDRAM).
V: bộ nhớ rom:
- Rom là bộ nhớ chỉ đọc. Chơng trình và dữ liệu ghi trên Rom chỉ đợc lu trữ
trong thời gian dài ngay cả khi mất điện thông tin cung không bị mất. Vì vậy Rom
Nhóm học sinh thực tập: Lê, Hoài, Mai, Đoàn, Giang Lớp
ĐTMT K4
- 25

×