QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
MỤC TIÊU MÔN HỌC
Cung cấp kiến thức và công cụ quản trị tài
chính phục vụ việc ra các quyết định trong
quản trị doanh nghiệp nói riêng và toàn bộ
lĩnh vực kinh tế nói chung.
Cung cấp các kiến thức cơ sở làm nền tảng
cho các môn học: quản trị dự án, quản trị rủi
ro, thị trường chứng khoán…
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Học viên đọc bài giảng và tài liệu tham khảo
trước khi đến lớp.
Giảng viên đưa ra tình huống để học viên
thảo luận.
Giảng viên trả lời thắc mắc cho sinh viên và
hướng dẫn lý thuyết liên quan đến buổi học
cũng như tình huống thảo luận.
Học viên thảo luận cách thức vận dụng lý
thuyết để giải quyết tình huống đặt ra.
ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
Bài tập, bài kiểm tra cá nhân: 20%
Bài tập tình huống : 30%
Kiểm tra cuối kỳ: 50%
NỘI DUNG CHÍNH
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP.
PHÂN TÍCH VÀ HOẠCH ĐỊNH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP.
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
ĐẦU TƯ VÀ HOẠCH ĐỊNH NGÂN QUỸ
DẦU TƯ.
CƠ CẤU VỐN VÀ CHÍNH SÁCH CỔ TỨC
QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Quản trị tài chính căn bản – Nguyễn Quang Thu.
Tài chính doanh nghiệp – Nguyễn Minh Kiều.
Quản trò tài chính – Eugene F. Brigham – JoelF. Houston Đại học
Florida – Khoa Kinh tế đại học quốc gia Tp HCM dòch.
Quản trị tài chính doanh nghiệp – Nguyễn Hải Sản.
Quản trị tài chính – Nguyễn Văn Thuận
Quản trị tài chính hiện đại – Tập thể tác giả khoa Tài chính doanh
nghiệp
Financial Analysis with Microsoft Excel – Timothy R. Mayes –
Todd M. Shank
Financial Management and Policy – Van Horne
Principles of Corporate Finance – Brealey Myers
Managerial Finance - ….
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP.
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
VỊ TRÍ VAI TRÒ CỦA GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH
MÔI TRƯỜNG TÀI CHÍNH
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ QUẢN
TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
CÁC MỐI QUAN HỆ TÀI CHÍNH
CÁC DẠNG QUYẾT ĐỊNH
MỤC TIÊU QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
Quản trò tài chính là một môn khoa
học quản trò, nó nghiên cứu các mối
quan hệ tài chính cuả một doanh
nghiệp, trên cơ sở đó đưa ra các quyết
đònh nhằm mục tiêu tối đa hóa lợi ích
của chủ sở hữu.
CÁC MỐI QUAN HỆ TÀI CHÍNH CỦA
MỘT DOANH NGHIỆP
MỐI QUAN HỆ GIỮA DOANH NGHIỆP VÀ NHÀ NƯỚC.
THUẾ
MỐI QUAN HỆ DNNN VỚI CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
MỐI QUAN HỆ GIỮA DOANH NGHIỆP VÀ THỊ TRƯỜNG TÀI
CHÍNH
VỚI TƯ CÁCH NHÀ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
VỚI TƯ CÁCH LÀ NGƯỜI HUY ĐỘNG VỐN
MỐI QUAN HỆ GIỮA DOANH NGHIỆP VỐI CÁC THỊ TRƯỜNG
KHÁC
THỊ TRƯỜNG CÁC YẾU TỐ ĐÀU VÀO
THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ ĐẦU RA
MỐI QUAN HỆ TÀI CHÍNH NỘI BỘ DOANH NGHIỆP.
QUAN HỆ PHÂN PHỐI KẾT QUẢ KINH DOANH
QUAN HỆ HẠCH TOÁN NỘI BỘ.
CÁC LOẠI QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN TRỊ
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
Quyết đònh đầu tư:
là những quyết đònh liên quan đến việc mua máy móc
thiết bò, nhà xưởng nhằm thực hiện các cơ hội kinh doanh.
Quyết đònh tài trợ:
là những quyết đònh liên quan đến việc huy động và
thanh toán các nguồn vốn.
Quyết đònh kinh doanh khác:
là những quyết đònh còn lại, không phải là quyết đònh
đầu tư và tài trợ.
QUI TRÌNH PHÂN TÍCH RA QUYẾT
ĐỊNH TÀI CHÍNH
DỮ LIỆU ĐẦU VÀO CÔNG CỤ SỬ LÝ
THÔNG TIN
ĐẦU RA
KỸ THUẬT PHÂN TÍCH
MÔ HÌNH PHÂN TÍCH
LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH
RA
QUYẾT ĐỊNH
TÀI CHÍNH
QUY TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH TÀI
CHÍNH
ĐỂ RA QUYẾT
ĐỊNH TÀI CHÍNH
CÁC MÔ
HÌNH
RA QUYẾT
ĐỊNH TÀI
CHÍNH
Công cụ điều chỉnh
So sánh giữa
lợi ích và chi phí
LỢI ÍCH
VÀ CHI PHÍ
•
Đo lường bằng tiền
•
Quy về cùng
một thời điểm
•
Xem xét lợi ích
và chi phí gắn
với mức độ rủi ro
Xem xét mục tiêu
của quyết định
QUYẾT ĐỊNH
VÌ LỢI ÍCH
CỦA AI?
•
Vì lợi ích xã hội
•
Vì lợi ích
chủ sở hữu
•
Vì lợi ích cá nhân
CÁC DỮ LIỆU ĐẦU VÀO VÀ THÔNG
TIN TÀI CHÍNH
Dữ liệu đầu vào
–
Dữ liệu tài chính
–
Dữ liệu phi tài chính
Các thông tin tài chính
–
Kết luận
–
Ra quyết định
Ví dụ minh họa
VÍ DỤ MINH HỌA
Quyết định bán hàng trả chậm
Dữ liệu phân tích: các báo các tài chính
Công cụ phân tích: phân tích tỷ lệ tài chính
Thông tin tài chính: các loại tỷ lệ tài chính
Kết luận: tình hình tài chính của doanh
nghiệp: tốt hay xấu
Quyết định: bán trả chậm hay không.
Mục tiêu cuả quản trò tài chính doanh nghiệp là
tối đa hóa lợi ích của chủ sở hữu
Đối với doanh nghiệp quốc doanh lợi ích của chủ sở hữu là
lợi ích của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Đối với doanh nghiệp tư nhân đó là tối đa hóa lợi nhuận.
Đối với các doanh nghiệp nhiều chủ đó là lợi ích của các
cổ đông, tối đa hoá giá trò tài sản của doanh nghiệp.
Đối với các công ty cổ phần đã niêm yết trên thò trường
chứng khoán thì lợi ích của các cổ động đó chính là tối đa hóa
giá trò thò trường của các cổ phiếu.
Về TR NHAỉ QUAN TRề TAỉI CHNH
TRONG DOANH NGHIEP
TGẹ
Gẹ SX GẹTC GẹKD
GẹNS
TP NQ
KE T.T KIEM T.T.
QT TD
QT TM
ẹ Tệ
KH TC
KT THUE
KT C.PHI
KT T C
QL Dệ L.
KT 1
VAI TRÒ CỦA GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH
1. Đảm bảo vốn của doanh nghiệp được đầu tư một các khôn ngoan nhất
với hiệu quả kinh tế cao nhất và một mức độ rủi ro về tài sản và cơ cấu
tài sản thích hợp;
2. Đảm bảo huy động đủ vốn cho doanh nghiệp hoạt động với điều kiện
thuận lợi nhất, với một mức chi phí sử dụng vốn thấp nhất và với một
mức độ rủi ro tài trợ và các tránh nhiệm pháp lý phù hợp.
3. Tiến hành phân tích tài chính doanh nghiệp, các đối tác kinh doanh,
đối thủ cạnh tranh, thò trường tài chính nhằm xác đònh những điểm
mạnh, điểm yếu, thuận lợi và nguy cơ làm cơ sở cho việc hoạch đònh
chiến lược chính sách kinh doanh nói chung, chiến lược chính sách tài
chính nói riêng, trong đó co chính sách phân phối kết qủa kinh doanh;
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÔNG TY VÀ HỆ
THỐNG TÀI CHÍNH
CÓ VỐN:
HỘ GIA ĐÌNH
DOANH NGHIỆP
CHÍNH PHỦ
NƯỚC NGOÀI
CÁC TỔ CHỨC
TÀI CHÍNH
THỊ TRƯỜNG
TÀI CHÍNH
CẦN VỐN:
HỘ GIA ĐÌNH
DOANH NGHIỆP
CHÍNH PHỦ
NƯỚC NGOÀI
HUY
ĐỘNG
VỐN
PHÂN
BỔ
VỐN
MÔI TRƯỜNG TÀI CHÍNH
KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ
TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
SẢN PHẨM TÀI CHÍNH
KHỦNG HOẢNG THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Thị trường tài chính là thị trường diễn ra các
giao dịch tài sản tài chính.
Tài sản vô hình là tài sản đại diện cho những
trái quyền hợp pháp đối với lợi ích tương lai,
giá trị của nó không có liên hệ gì với hình
thức vật lý ở đó trái quyền được ghi nhận.
Tài sản tài chính là một loại tài sản vô hình.
CƠ SỞ HÌNH THÀNH THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Kinh tế thò trường và nhu cầu giao lưu vốn.
–
Tiền tệ ra đời và tồn tại gắn liền với sự ra đời và tồn tại của nền
sản xuất và trao đổi hàng hoá. Chỉ trong cơ chế thò trường, đồng
tiền mới ở đúng vò trí đích thực của nó, phản ánh đúng quan hệ
cung cầu và quy luật giá trò.
–
đây nhu cầu giao lưu vốn đã xuất hiện, nhu cầu này bắt nguồn
từ hai phía, phía người cần vốn và cả phía người có vốn tạm thời
dư thừa.
Sự xuất hiện của các giấy tờ có giá.
–
Sự ra đời của công ty cổ phần có phát hành trái phiếu, cổ phiếu.
–
Sự phát triển nhanh chóng và phong phú các chứng từ có giá
cũng như quá trình thương mại hoá các chứng từ có giá này là cơ
sở hình thành thò trường mua bán chúng, đó là thò trường tài
chính.
VAI TRÒ CỦA TTTC
1. Thò trường tài chính là nhân tố khởi đầu của kinh tế thò trường, mang
lại lợi ích của cả hai chủ thể tham gia. Thò trường tài chính tạo môi
trường thuận lợi để dung hoà các lợi ích kinh tế khác nhau của các
thành viên khác nhau trên trò trường.
2. Thò trường tài chính diều hoà nguồn vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ
nơi kém hiệu quả sang nơi hiệu quả hơn.
3. Thò trường tài chính tạo điều kiện đa dạng hoá sở hữu, tạo cơ chế
thực hiện mối quan hệ lợi ích giữa chủ sở hữu và người sử dụng vốn
qua đó thúc đẩy và phản ánh trình độ xã hội hoá sản xuất.
4. Thò trường tài chính tạo cơ chế bơm hút tiền hợp lý, nhanh nhạy,
tăng nhanh tốc độ quay vòng của vốn góp phần tăng trưởng kinh tế.
5. Thò trường tài chính tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mới ra đời,
phát huy tác dụng của quy luật giá trò, quy luật lợi nhuận bình quân
và góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội.
PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Theo loại giao dịch tài chính
Theo loại trái quyền
Theo thời hạn
…
PHÂN LOẠI TTTC
Theo thời hạn
Các chứng khoán có thời gian đáo hạn dưới một
năm gọi là chứng khoán ngắn hạn. Các nguồn vốn
này vận động không tập trung, chủ yếu là các
phương tiện thanh toán và được qui thành đối
tượng của thò trường tiền tệ.
Các chứng khoán dài hạn có thời gian đáo hạn
trên một năm, vận động tập trung thành những
kênh lớn, khối lượng lớn để đáp ứng nhu cầu đầu
tư vào sản xuất kinh doanh và được tụ vào các
điểm giao dòch vốn lớn, được coi là đối tượng của
thò trường vốn.