Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

98 Tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty TNHH sản xuất và xnkbao bì Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368.89 KB, 76 trang )

LI M U
Trong giai on hin nay,Vit Nam ang m ca hi nhp vi nn
kinh t khu vc v th gii. Do đó, tính cạnh tranh ngày càng gay gắt và quyết
liệt, đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện và nâng cao chất l-
ợng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.Mt khỏc, Vit Nam va gia
nhp WTO v ang tng bc hon thin mi vn ca t nc. Ngnh
sn xut l mt trong nhng ngnh ngh phỏt trin nhanh v mnh gúp mt
phn quan trng cho s phỏt trin ca nn kinh t quc dõn.
Để có thể đứng vững và phát triển lâu dài đợc trong điều kiện hiện nay,
các doanh nghiệp nhất thiết phải đạt đợc mục tiêu hàng đầu là nâng cao chất l-
ợng sản phẩm, tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. Muốn vậy, công tác
kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm phải đảm bảo đợc việc tính
đúng, tính đủ, không bỏ sót chi phí hợp lý, loại trừ những chi phí bất hợp lý khi
tính giá thành sản phẩm. áp dụng các phơng pháp tính toán đối với từng đối t-
ợng cho phù hợp với đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp. Có nh vậy, doanh
nghiệp mới biết đợc các khoản chi ra đã đạt đợc hiệu quả cao nhất hay cha? từ
đó đa ra các biện pháp giảm chi phí, hạ giá thành, giúp doanh nghiệp tối đa hoá
lợi nhuận. Có thể khẳng định rằng, kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu nâng
cao chất lợng và hạ giá thành sản phẩm nhằm tăng khả năng cạnh tranh trên thị
trờng, giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển và lớn mạnh.
Qua quỏ trinh tim hiu v mt lý lun v trong quỏ trỡnh thc tp ti
Cụng ty TNHH SX v XNK Bao Bỡ H Ni, em thy cụng tỏc k toỏn tp hp
chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm gi mt vai trũ ht sc quan trng
trong ton b cụng tỏc hch toỏn k toỏn ti Cty, Do ú, em ó la chon ti
T chc k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm Cty
TNHH SX & XNK Bao Bỡ H Ni.
KT CU: NGOI LI NểI U V PHN KT LUN TI GM Cể 3
PHN:
1
CHNG I: Lí LUN CHUNG V HCH TON CHI PH SN XUT V


TNH GI THNH SN PHM TRONG CC DOANH NGHIP
CHNG II : THC TRNG V HCH TON CHI PH SN XUT V TNH
GI THNH SN PHM TI CTY TNHH SX & XNK BAO Bè H NI
CHNG III: MT S GII PHP NHM HON THIN CHI PH SN
XUT V TNH GI THNH SN PHM TI CTY TNHH SX & XNK BAO Bè H
NI.
Trong thi gian thc tp, em ó luụn nhn c s quan tõm, giỳp
tn tỡnh ca thy cụ, cỏn b ti c s. Em ó cú dp lm quen, vn dng nhng
kin thc ó hc v b sung nhng kin thc mi m, phong phỳ t mụi
trng thc tin cụng tỏc.
Do trỡnh lý lun v nhn thc thc t cũn nhiu hn ch, thi gian
thc tp khụng di. Nờn bi vit chc chn khụng th trỏnh khi nhng khim
khuyt v thiu sút. Em rt mong nhõn c s gúp ý , s ch bo v thụng
cm ca Cty v cỏc thy cụ giỏo v cỏc bn sinh viờn d bi vit ca em hon
thin hn.
Cui cựng em xin gi li cm n chõn thnh n s hng dn tn tnh
ca cụ giỏo Ngụ Th Thu Hng, v s giỳp ca ban lónh o Cty, cỏc anh
chi phũng ti chớnh - k toỏn ó giỳp em hon thnh ti ny.
Em xin chân thành cảm ơn!
2
CHNG I
Lí LUN CHUNG V HCH TON CHI PH SN XUT V TNH
GI THNH sản PHM TRONG CC DOANH NGHIP
I. Khỏi nim chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm.
1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp diễn ra trên các lĩnh vực sản
xuất, thơng mại dịch vụ Là để sản xuất và cung cấp các sản phẩm hàng hoá
cho ngời tiêu dùng nhằm thu đợc lợi nhuận. Để đạt đợc mục tiêu kinh doanh đó
thì nhất thiết phải bỏ ra các chi phí nhất định.

Chi phí và giá thành sảnt phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống
các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có mối quan
hệ mật thiết với doanh thu, kết quả của hoạt động kinh doanh, do vậy luôn đợc
chủ doanh nghiệp rất quan tâm.
Để hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, doanh nghiệp sử dụng
nhiều công cụ quản lý kinh tế khác nhau, trong đó kế toán luôn đợc coi là công
cụ quan trọng và hiệu quả nhất. Trong điều kiện hiện nay khi mà chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm đang là vấn đề then chốt thì kế toán càng có ý nghĩa
thiết thực đối với công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.1. Khỏi nim chi phớ sn xuất và các cách phân loại CPSX chủ yếu.
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất.
S phỏt sinh v phỏt trin ca xó hi loi ngi gn lin vi quỏ trỡnh sn
xut. Nn sn xut xó hi ca bt k phng thc sn xut no cng gn lin
vi s vn ng v tiờu hao cỏc yu t c bn to nờn quỏ trỡnh sn xut. Núi
cỏch khỏc, quỏ trỡnh sn xut hng hoỏ l quỏ trỡnh kt hp ca 3 yu t nh:
T liu lao ng, i tng lao ng v sc lao ng. ng thi, quỏ trỡnh
sn xut hng hoỏ cng chớnh l quỏ trỡnh tiờu hao ca chớnh bn thõn ca 3
3
yếu tố trên. Như vậy, để tiến hành sản xuất hàng hoá, người sản xuất phải bỏ
ra chi phí về thù lao lao động, về tư liệu lao động vào đối tượng lao động. Vì
thế, sự hình thành nên các chi phí sản xuất để tạo ra giá trị sản phẩm sản xuất
là yếu tố khách quan, không phụ thuộc vào yếu tố chủ quan của người sản
xuất.
Có thể nói chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí
về lao động sống và lao động vật hoá cần thiết cho quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong một kỳ kinh doanh nhất định
mà có thể là ( tháng, quý, năm), còn chi phí sản xuất thì kiên quan trực tiếp
đến quá trình sản xuất của một doanh nghiệp nhất định.
Cần phân biệt giữa chi phí và chi tiêu, chỉ được tính là chi phí của kỳ
hạch toán những hao phí về tài sản và lao động có liên quan đến khối lượng

sản phẩm sản xuất ra trong kỳ chứ không phải mọi chi phí đã chi ra trong kỳ
hạch toán. Ngược lại, chỉ tiêu là sự giảm đi đơn thuần các loại vật tư, tài sản,
tiền vốn của doanh nghiệp, bất kể nó được dùng vào mục đích gì. tổng số chi
tiêu trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm chi tiêu cho quá trình cung cấp như:
chi mua vật tư, hàng hoá…;chi tiêu cho quá trình sản xuất kinh doanh như:
chi cho sản xuất, chế tạo sản phẩm, thiết kế, công tác quản lý…; và chi tiêu
cho quá trình tiêu thụ như: chi phí vận chuyển bốc dỡ, quảng cáo,khuyến
mại…
Chi phí và chỉ tiêu là 2 khái niệm khác nhau những có quan hệ mật thiết
với nhau. Chỉ tiêu là cơ sở phát sinh của chi phí, không có chỉ tiêu thì không
có chi phí. Tổng số chi phí trong kỳ của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ giá trị
tài sản hao phí hoặc tiêu dùng hết cho quá trình sản xuất kinh doanh tính vào
kỳ này. Chi phí và chỉ tiêu không những khác nhau về lượng mà còn khác
nhau về thời gian, có những khoản chi tiêu kỳ nay nhưng tính vào chi phí của
kỳ sau như: (chi mua nguyên vật liệu về nhập kho nhưng chưa sử dụng ) và có
nhưng khoản tính vào chi phí kỳ này nhưng thực tế chưa chi tiêu như(chi phí
phải trả). Sỡ dĩ có sự khác nhau giữa chi tiêu và chi phí trong các doanh
4
nghip l do c im, tớnh cht vn ng v phng thc chuyn dch giỏ tr
ca tng loi ti sn vo quỏ trỡnh sn xut v yờu cu k thut hch toỏn
chỳng.
1.1.2. Các cách Phõn loi chi phớ sn xut chủ yếu:
Phân loại chi phí sản xuất là việc sắp xếp chi phí sản xuất vào từng loại,
từng nhóm khác nhau theo những đặc trng nhất định. Chi phớ sn xut cú th
c chia thnh theo nhiu tiờu thc khỏc nhau, tu thuc vo mc ớch v
yờu cu ca cụng tỏc qun lý.Tuy nhiờn, v mt hch toỏn, chi phớ sn xut
thng c chia theo cỏc tiờu thc sau:
1.1.2.1. Phõn loi chi phớ sn xut theo khon mc gớa thnh.
phc v cho vic tp hp, qun lý chi phớ theo ni dung kinh t ban
u ng nht vi nú m khụng xt n cụng dng c th, a im phỏt sinh,

chi phớ c phõn theo yu t chi phớ. Cỏch phõn loi ny giỳp cho vic sn
xut v phõn tớch nh mc vn lu ng cng nh vic lp, thit k v phõn
tớch cỏc mc chi phớ. Theo quy nh hiờn nay Vit Nam, ton b chi phớ
c chia lm 3 loi sau:
a. Chi phớ nguyờn vt liu trc tip:
Phn ỏnh ton b chi phớ v giỏ tr nguyờn vt liu chớnh,vt liu ph,
nhiờn liu, ph tựng thay ths dng trc tip vo vic sn xut kinh doanh,
ch to sn phm, hay thc hiờn lao v dch v(loi tr giỏ tr khụng dựng ht,
nhp li kho v ph liu thu hi)
b. Chi phớ nhõn cụng trc tip:
Gm chi phí về tin lng, cỏc khon ph cp mang tớnh cht lng phi
tr cho cụng nhõn sn xut chớnh. V cỏc khon trớch cho cỏc qu nh:
BHXH, BHYT, KPC theo t l quy nh trờn tng s tin lng v ph cp
lng phi tr cho cụng nhõn viờn.
c. Chi phớ sn xut chung:
L nhng chi phớ phỏt sinh trong phm vi phõn xng sn xut ( tr chi
phớ nguuyờn vt liu trc tip, v chi phớ nhõn cụng trc tip). Vớ d nh: chi
5
phí sữa chữa m¸y móc, lương nhân viên quản lý phân xưởng, nguuyên vật
liệu dùng trong sản xuất sản phẩm và các khoản chi phí khác phát sinh trong
quá trình sản xuất.
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong gía thành sản phẩm và để thuận tiện
cho việc tính giá thành toàn bộ, chi phí được phân theo khoản mục chi phí.
Cách phân loại này dựa vào công dụng của chi phí mà mức phân bổ chi phí
cho từng đối tượng. Theo quy định hiện hành, giá thành sản phẩm bao gồm
khoản mục chi phí sau: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Việc phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục giá thành giúp cho doanh
nghiệp tính được giá thành các loại sản phẩm, đồng thời căn cứ vào công

dụng kinh tế và đặc điểm phát sinh của chi phí để xác định ảnh hưởng của sự
biến động của từng khoản mục đối với toàn bộ giá thành sản phẩm nhằm phân
biệt và khai thác lượng tiềm tàng trong nội bộ doanh nghiệp để hạ thấp giá
thành.
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo tính chất biến đổi của chi phí.
● Chi phí cố định: Là những khoản chi phí không biến đổi khi mực độ
hoạt động thay đổi, nhưng khi tính cho một dơn vị hoạt động thì định phí thay
đổi. Khi mức độ hoạt động tăng thì định phí tính cho một đơn vị hoạt động
giảm và ngược lại.
- Định phí cố định bao gồm các khoản sau:
+ Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị.
+ Chi phí về tiền thuê đất, nhà…
+ Chi phí quản lý, chi phí bán hàng.
-Định phí cố định còn có thể được chia lam 2 loại:
6
+ Định phí tuỳ ý: Là định phí có thể thay đổi một cách nhanh
chóng bằng hạnh động quản trị. Các nhf quản trị có thể quyết định mức độ và
số lượng định phí này trong các quyết định hàng năm.
+ Định phí bắt buộc: Là định phí không thể thay đổi một cách
nhanh chóng vì chúng thường liên quan đến TSCĐ và cấu trúc cơ bản của
doanh nghiệp. định phí bắt buộc có tính chất lâu dài và ảnh hưởng đến mục
tiêu của doanh nghiệp nên không thể cắt giảm một cách tuỳ tiện, dù chỉ trong
một thời gian ngắn. Do đó, mức hoạt động có thể giảm hay đình đốn ở một kỳ
nao đó, định phí bắt buộc vẫn giữ nguyên không đổi.
● Chi phí biến đổi: Là những khoản mục chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận
với biến động về mức độ hoạt động. Biến phí khi không có hoạt động thì bằng
“không”. Biến phí thường gồm các khoản chi phí như:
+ Chi phí nguyên vật liệu chính
+ Chi phí nguyên vật liệu phụ

+ Chi phí nguyên liệu và năng lượng dùng trong sản xuất
+ Tiền lương của công nhân sản xuất.
- Nếu xét về tính tác động, biến phí biến đổi chia làm 2 loại:
+ Biến phí tỷ lệ: Là những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận trực
tiếp với biến động của mức độ hoạt động( VD: chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công tực tiếp…)
+ Biến phí cấp bậc: Là những khoản chi phí chỉ thay đổi khi mức độ
hoạt động thay đổi nhiều và rõ ràng. Biến phí loại này không đổi khi mức độ
hoạt động thay đổi ít ( VD: chi phí lao động gián tiếp, chi phí bảo trì sữa chữa
máy…)
Chiến lược của các nhà quản trị doanh nghiệp trong việc ứng phó với
biến phí cấp bậc là phải nắm được toàn bộ khả năng cung ứng của từng bậc để
tránh khuynh hướng huy động quá nhiều so với nhu cầu, vì điều này sẽ gây
khó khăn khi nhu cầu sau đó sẽ giảm đi.
7
1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố chi phí sản xuất.
Theo yếu tố này, toàn bộ chi phí sản xuất của doanh nghiệp có thể được
chia thành các yếu tố sau:
* Nguyên kiệu và vật liệu chính mua ngoài: là giá trị tất cả các nguyên
liệu và vật liệu chính dùng dùng vào sản xuất mà doanh nghiệp phải mua từ
bên ngoài bao gồm: giá mua nguyên vật liệu + chi phí vận chuuyển về kho
của doanh nghiệp + hao hụt định mức của nguyên vật liệu.
* Vật liệu phụ mua ngoài: Bao gồm giá trị của tất cả các vật liệu mua
ngoài dùng vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ như: Bao bì
đóng gói, phụ tùng sữa chữa máy móc thiết bị…
* Nhiên liệu mua ngoài : Bao gồm giá rị năng lượng động lực mua ngoài
dùng phục vụ sản xuất của doanh nghiệp.
* Tiền lương: Bao gồm tiền lương chính và lương phụ của công nhân
trong doanh nghiệp, các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy đinh như:
BHXH,BHYT,KPCĐ.

* Khấu hao TSCĐ : Là số tiền trích khấu hao theo tỷ lệ quuy định về
những TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
* Các chi phí khác bằng tiền : Bao gồm những chi phí bằng tiền mặt mà
theo tính chất kinh tế thì không theo sắp xếp vào các yếu tố kể trên như: tiền
công tác phí, chi phí về bưu điện…
Vận dụng các phân loại này giúp cho doanh nghệp rõ mức chi phí về lao
động vật hoá và tiÒn lương trong toàn bộ chi phí sản xuất của doanh nghiệp
phát sinh trong kỳ. Điều đó có tác dụng xác định trong việc quản lý chi phí
sản xuất và kiểm tra lại sự cân đối giữa các kế hoạch khác nhau mhư: kế
hoạch khấu hao TSCĐ, kế hoạch hạ giá thành, kế hoạch vốn lưu động của
mỗi doanh nghiệp.
8
1.1.2.4. Phân loại CPSX theo khả năng quy nạp chi phí vào đối tợng
kế toán chi phí.
Theo tiêu thức này, chi phí sản xuất bao gồm:
* Chi phi trực tiếp: Là những chi phí liên quan trực tiếp đến từng đối tợng
kế toán tập hợp chi phí.
* Chi phí gáin tiếp: Là những chi phí sản xuất có liên quan đến nhiều đối t-
ợng kế toán tập hợp chi phí khác nhau nên không thể quy nạp trực tiếp đợc, mà
phải tập hợp cho từng doanh thu theo phơng pháp phân bổ gián tiếp.
=> trên đây là những cách phân loại chi phí sản xuất kinh doanh cơ bản,
liên quan nhiều đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Mặt khác, ngoài các cách phân loại trên còn có một số cách phân loại
khác .
1.2. Nguyờn tc hch toỏn chi phớ.
Cụng vic u tiờn v quan trng ca hch toỏn chi phớ l xỏc inh i
tng hch toỏn chi phớ sn xut. T chc hch toỏn quỏ trỡnh sn xut bao
gm 2 giai on k tip nhau v cú quan h mt thit vi nhau. ú l giai
on hch toỏn chi tit chi phớ sn xut phỏt sinh theo tng sn phm, nhúm
sn phm, n t hng v giai on tớnh giỏ thnh sn phm. Xỏc nh i

tng hch toỏn chi phớ sn xut l vic xỏc nh gii hn tp hp chi phớ m
thc cht l xỏc nh n3i phỏt sinh chi phớ v chu chi phớ.
Chi phớ cn c hch toỏn chi tit theo tng loi, tng nhúm, theo c
hin vt v giỏ tr. Phi phõn c chi phớ mt cỏch rừ rng.
1.3. Khỏi nim Z sản phẩm và các cách phân loại giá thành sản phẩm.
1.3.1. khái niệm giá thành sản phẩm.
Quỏ trỡnh sn xut l quỏ trỡnh gm 2 mt thng nht. mt mt doanh
nghip phi b ra nhng chi phớ sn xut, mt khỏc doanh nghip thu c
nhng chi phớ sn xut, mt khỏc doanh nghip thu c nhng lao v dch
v ó hon thnh. Chi phớ sn xut phn ỏnh mt hao phớ sn xut cũn giỏ
thnh sn xut phn ỏnh mt kt qu sn xut. Tt c nhng khon phỏt sinh
9
trong kỳ hoặc kỳ trước chuyển sang và các khoản phí trích trước có liên quan
tới việc sản xuất chế tạo sản phảm, lao vụ dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ sẽ
tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm, dịch vụ.
Giá thành sản xuất sản phẩm được biểu hiện bằng tiền, toàn bộ hao phí
về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan
đến khối lượng sản phẩm sản xuất ra hoặc sản phẩm dịch vụ đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hoá, phản ánh
lượng giá trị cña những giá trị lao động sống và lao động vật hoá đã thực sự
chi ra cho sản xuất và tiêu thô sản phẩm trong giá thành sản phẩm. nó chỉ bao
gồm những chi phí tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất,
tiêu thụ phải được bồi hoàn để tái sản xuất ở doanh nghiệp mà không bao gôm
những chi phí phát sinh trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Những chi phí
đưa vào giá thành sản phẩm phải phản ánh được giá trị thực của các tư liệu
sản xuất tiêu dùng cho sản xuất, tiêu thụ vào những khoản chi tiêu khác có
liên quan đến việc bù đắp giản đơn hao phí lao động sống. Mọi cách tính toán
chủ quan không phản ánh đúng các yếu tố giá trị trong giá thành đều có thể
dẫn đến việc phá vỡ các quan hệ hàng hoá tiền tệ, không xác định được hiệu
quả kinh doanh và không thực hiện được tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất

mỡ rộng.
1.3.2. C¸c c¸ch ph©n lo¹i gi¸ thµnh s¶n phÈm.
1.3.2.1. Phân loại giá thành theo thời điểm tính và nguồn số liệu để
tính Z.
Căn cứ vào thời điểm tính giá thành và cơ sở nguồn số liệu để tính gía
thành, giá thành được chia làm 3 loại:
* Giá thành kế hoạch: Giá thành kế hoạch được tính trước khi bước vào
quá tình sản xuất kế hoạch, sản lượng sản phẩm kế hoạch.
* Giá thành thực tế: Được xác định sau khi kết khi kết thúc quá trình sản
xuất, trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và tập hợp trong quá trình sản
xuất sản phẩ
10
* Giỏ thnh nh mc: Khỏc vi giỏ thnh k hoch c xõy dng da
trờn c s cỏc nh mc bỡnh quõn v khụng bin i sut c k k hoch, giỏ
thnh nh mc li c xõy dng trờn c s cỏc nh mc v chi phớ hin
hnh trờn tng thi im nht nh trong k k hoch( thng l ngy u
thỏng). Giỏ thành nh mc luụn thay i phự hp vi s thay i ca cỏc
nh mc chi phớ t c trong quỏ trỡnh thc hin k hoch giỏ thnh.
=> Cỏch phõn loi ny giỳp cho vic qun lý v giỏm sỏt chi phớ, xỏc nh
c cỏc nguyờn nhõn vt( ht) nh mc chi phớ trong k k hoch, t ú
iu chnh k hoch v nh mc chi phớ trong k k hoch, t ú iu chnh
kk hoch v nh mc cho phự hp.
1.3.2.2. Phõn loi giỏ thnh sn phm theo phm vi phỏt sinh chi phớ.
Trong phm vi sn xut v tiờu th sn phm cú th phõn bit giỏ thnh
sn phm v giỏ thnh tiờu th sn phm ca doanh nghip:
* Giỏ thnh sn xut sn phm: Bao gm ton b chi phớ ca doanh
nghip b ra hon thnh vic sn xut sn phm nh( chi phớ nguyờn vt
liu trc tip, chi phớ nhõn cụng trc tip v chi phớ sn xut chung ).
* Giỏ thnh tiờu th sn phm hang hoỏ hay cũn gi l giỏ thnh ton b
ca sn phm, hng hoỏ: Bao gm ton b chi phớ hon thnh vic sn xut

v tiờu th sn phm ( tc l bao gm c chi phớ lu thụng ca sn phm).
Công thức tính:
Giá thành toàn bộ = Z sản xuất + CPBH + CPQLDN
=> Cỏch phõn loi ny cú tỏc dng giỳp cho ngi qun lý bit c
kt qu kinh doanh ca tng mt hng m doanh nghip kinh doanh. Nhng
do nhng hn ch nht nh khi la chn tiờu thc phõn b v: chi phớ bỏn
hng, chi phớ qun lý cho tng mt hng nờn cỏch phõn loi ny ch mang ý
ngha hc thut, khụng ph bin trờn thc tế
1.3.3. Nguyờn tc tớnh giỏ thnh sn phm.
11
thc hin tt cỏc yờu cu tớnh giỏ, ngoi vic ũi hi ngi lm cụng
vic k toỏn phi cú tinh thn trỏch nhim cao, chp hnh tt cỏc quy nh
tớnh giỏ, k toỏn cũn phi quỏn trit cỏc nguyờn tc ch yu sau:
Xỏc nh i tng tớnh giá phự hp: Thc cht xỏc nh i tng
tớnh giỏ thnh chớnh l vic xỏc nh sn phm, bỏn thnh phm, cụng vic,
lao v nht nh ũi hi phi tớnh giỏ thnh mt n v.
Phõn loi chi phớ hp lý: T ni dung ca tớnh giỏ cú th thy chi phớ
l b phn quan trng cu thnh nờn giỏ ca cỏc loi ti sn, vt t, hng hoỏ,
dch v, sn phm. Do chi phớ s dng tớnh giỏ thnh cú nhiu loi, cú loi
liờn quan trc tip n tng i tng tớnh giỏ, cú loi thỡ liờn quan giỏn tip.
Bi vy,cn phõn loi mt cỏch hp lý, khoa hc to iu kin cho vic
tớnh giỏ. Chi phớ thng c chia làm 4 loi: chi phớ thu mua, chi phớ sn
xut, chi phớ bỏn hng, chi phớ qun lý doanh nghip.
La chn tiờu thc phõn b chi phớ thớch hp nht nh: Cú mt s
khon chi phớ liờn quan trc tip n nhiu i tng tớnh giỏ nhng khụng
th tỏch ra c.Vỡ th, cn lựa chọn tiờu thc phõn b hp lý sao cho gn sỏt
vi mc tiờu hao thc t nht .
1.4. Mi quan h gia chi phớ sn xut v giỏ thnh sn phm.
V thc cht chi phớ v gía thnh l 2 mt khỏc ca quỏ trỡnh sn xut.
Chi phớ sn xut phn ỏnh mt hao phớ sn xut cũn giỏ thnh sn phm phn

ỏnh mt kt qu sn xut. Tt c nhng khon chi phớ phỏt sinh( phỏt sinh
trong k, PS k trc chuyn sang) v cỏc chi phớ tớnh trc cú liờn quan
n quỏ trỡnh sn phm, lao v, dch v ó hon thnh trong k s to nờn chi
tiờu giỏ thnh sn phm. Núi cỏch khỏc, giỏ thnh sn phm l biu hin bng
tin ca ton b cỏc khon chi phớ m doanh nghip b ra bt k k no
nhng cú lliờn quan n khi lng cụng vic, sn phm ó hon thnh trong
k.
Tuy nhiên, giữa hai khai niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có
mối quan hệ rất mật thiết với nhau vì nội dung cơ bản của chúng đều là biểu
12
hiện bằng tiền của những chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản
xuất. Chi phí sản xuất trong kỳ là căn cứ, là cơ sở để tính giá thành của sản
phẩm, công việc,lao vụ đã hoàn thành. Sự tiết kiểm hoặc lẵng phí của doanh
nghiệp về chi phí sản xuất có ảnh hởng trực tiếp đến gía thành sản phẩm, làm
cho giá thành sản phẩm có thể hạ xuống hoặc tăng lên.Vì vậy, quản lý giá thành
phải gắn liền với quản lý chi phí sản xuất.
S mi quan h gia chi phớ sn xut v giỏ thnh sn
phm.
A B C D
CFSX d dang u k CPSX phỏt sinh trong k
Tng giỏ thnh sn phm CPSX d dang cui k
Qua s trờn ta thy: AC + BD CD, hay:
Tng giỏ CPSX d CPSX CPSX d
Thnh sn = dang u + phỏt sinh - dang cui
phm k trong k k
Khi giỏ tr sn phm d dang ( CPSX d dang) u k v cui k
bng nhau hoc cỏc ngnh sn xut khụng cú sn phm d dang thỡ tng giỏ
thnh sn phm = tng chi phớ phỏt sinh trong k.
1.5. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.5.1. Đối tợng tập hợp chi phí sản xuất.

* Khái niệm đối tợng tập hợp chi phí sản xuất: Là phạm vi giới hạn mà
phạm vi chi phí cần phảI tập hợp nhằm m đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát
chi phí và tính giá thành.
* căn cứ để xác định đối tợng tập hợp chi phí sản xuất: Để xác định đúng
đắn đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, trớc hết phải căn cứ vào đặc điểm
và công dụng của chi phí trong sản xuất. Tuỳ theo cơ cấu tổ chức sản xuất, yêu
cầu và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh, yêu cầu hạch toán kinh doanh của
doanh nghiệp mà đối tợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất có thể là toàn bộ quy
13
trình công nghệ sản xuất hay từng giai đoạn, từng quy trình công nghệ riêng
biệt, từng phân xởng tổ đội sản xuất.
Tuỳ theo quy trình công nghệ riêng biệt, từng phân xởng tổ đội sản xuất
và đặc điểm của sản phẩm mà đối tợng kế toán tập hợp ch phí sản xuất có thể là
từng nhóm sản phẩm, từng đơn đặt hàng, từng loại hàng hoặc từng bộ phận,
cụm chi tiết hay chi tiết sản phẩm.
1.5.2. Đối tợng tính giá thành sản phẩm.
* Khái niệm: Đối tợng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao
vụ do doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành cần phải tính tổng giá thành và giá
thành đơn vị.
*Căn cứ để xác định đối tợng tính giá thành sản phẩm: Việc xác định đối
tợng tính giá thành cần phải căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý sản
xuất, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, khả năng yêu cầu quản lý cũng
nh tính chất của từng loại sản phẩm cụ thể. Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất
đơn chiếc thì từng sản phẩm đợc xác định là đối tợng tính giá thành sản phẩm.
Nếu sản xuất hàng loạt thì từng loại sản phẩm là một đối tợng tính giá thành.
Đối với quy trình công nghệ sản xuất giản đơn thì đối tợng tính giá thành sẽ là
sản phẩm hoàn thành cuối cùng của quy trình công nghệ, còn các doanh có quy
trình công nghệ ssản xuất phức tạp thì đối tợng tính giá thành có thể là nữa
thành phẩm ở từng giai đoạn và thành phẩm ở giai đoạn công nghệ cuối cùng.
1.6. Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính Z sản phẩm.

Để tổ chức tốt công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính Z sản
phẩm, đáp ứng đầy đủ, trung thực và kịp thời yêu cầu quản lý chi phí sản xuất
và giá thành doanh nghiệp, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức lập và hân tích các báo cáo về chi phí, Z sản phẩm, cung cấp
những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm giúp cho các nhà quản
trị doanh nghiệp đa ra các quyết định một cách nhanh chóng phù hợp với quy
trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
- Cần nhận thức dúng đắn vị trí, vai trò của kế toán chi phí và giá thành sản
phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối quan hệ giữa các bộ
14
phận kế toán có liên quan, trong đó kế toán các yếu tố chi phí là tiêu đề cho kế
toán chi phí và tính giá thành.
- Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình công nghệ
sản xuất, đặc điểm của sản phẩm , khả năng hạch toán, yêu cầu quản lý cụ thể
của doanh nghiệp để lựa chọn, xác định đúng đắn đối tợng kế toán chi phí sản
xuất, lựa chọn phơng pháp tập hợp chi phí sản xuất theo các phơng án phù hợp
với điều kiện của doanh nghiệp.
-Thực hiện tổ chức chứng từ, hạchtoán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế
toán phù hợp với yêu cầu của nghuyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo
đáp ứng đợc yêu cầu thu nhận, xử lý, hệ thống hoá thông tin về chi phí giá
thành của doanh nghiệp.
- Thờng xuyên kiểm tra thông tin về kế toán CPSX và tính Zsp của các bộ
phận kế toán có liên quan và chính bản thân kế toán tập hợp CPSX và tính Zsp.
1.7. Hạch toán chi phí sản xuất.
1.7.1. Các tài khoản kế toán sử dụng chủ yếu và trình tự hạch toán.
a. TK 621 chi phí NVLTT
*Nội dung và kết cấu của TK 621:
- Nội dung: TK này đợc sử dụng để tập hợp chi phí NVLTT dùng để sản
xuất sản phẩm và kết chuyển NVL trực tiếp để tính giá thành thực tế tại doanh
nghiệp,

- Kết cấu:
+ Bên nợ: Phản ánh trị giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho sản xuất
sản phẩm hoặc thực hiện các lao vụ dich vụ trong kỳ.
+ Bên có : trị giá thực tế VL xuất dùng sử dụng không hết nhập lại kho
Giá trị phế liệu thu hồi
Kết chuyển chi phí NVLTT để tính giá thành sản phẩm
+ số du cuối kỳ : TK này không có số d cuối kỳ.
* Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
15
TK 621
TK 152 TK 152
Vật liệu xuất kho sử dụng trực Vật liệu không sử dụng hết
SXSP, thực hiện dịch vụ Cho SXSP,thực hiện dịch vụ
TK 133 Cuối kỳ nhập lại kho
TK 111,112,141,331 Thuế GTGT TK 154
Mua vật liệu ( không qua kho) Cuối kỳ tính, phân bổ, K/c
Sử dụng ngay cho SXSP thực CP NVLTT theo đối tợng tập
Hiện dịch vụ chi phí ( phơng pháp KKTX)
TK 632
TK 611
Trị giá NVL XK sử dụng trong CP NVL vợt trên mức
kỳ SX( phơng pháp KKĐK) bình thờng
TK 621
Cuối kỳ, tính, phân bổ, K/c
CPNVLTT theo đối tợng tập
Hợp CP ( phơng pháp KKĐK)
b. Tài khoản 622 chi phí NCTT
* Kết cấu:
- Bên nợ: Phản ánh chi phí NCTT phát sinh trong kỳ

- Bên có : dùng để kết chuyển chi phí NCTT để tính giá thành sản phẩm
- TK này không có số d.
* Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu qua sơ đồ sau
Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 622
TK 334 TK 154

16
TL, tiền công, phụ cấp, tiền Cuối kỳ tính, phân bổ, K/c CP
ăn ca phải trả CNTTSX NCTT ( phơng pháp KKTX)
TK 335 TK 632
Trích trớc tiền lơng nghỉ Chi phí NCTT vợt trên mức
phép của CNTT sản xuất bình thờng
TK 338 TK 631
các khoản trích về BHXH, Cuối kỳ, tính, phân bổ, K/c CP
BHYT, KPCĐ NCTT ( phơng pháp KKĐK)
c. TK 627 chi phí SXC
* Kết cấu tài khoản:
- Bên nợ: Tập hợp chi phí SXC thực tế phát sinh trong kỳ.
- Bên có : các khoản ghi giảm chi phí SXC.
Kết chuyển chi phí SXC để tính giá thành sản phẩm
- TK này không có số d.
* Trình tự hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu qua sơ đồ sau:

17
Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất chung
TK 627
TK 334,338 TK 111,112..
Chi phí nhân viên Các khoản thu giảm chi
TK 152,153 TK 154

Chi phí vật liệu. Dụng cụ Cuối kỳ tính, phân bổ, K/c CPSXC
(theo phơng pháp KKTX)
TK 214 TK 631
Chi phí KHTSCĐ dùng cho Cuối kỳ tính, phân bổ, K/c chi
sản xuất sản phẩm phí SXC ( phơng pháp KKĐK)
TK 142,242,335 TK 632
Chi phí phân bổ dần CP SXC cố định không đợc tính
Chi phí trích trớc vào Zsp mà tính vào GVHB ( do
Mức SX T/tế < mức công suất
TK 111,112,141,331 bình thờng)
Chi phí dịch vụ mua ngoài
chi phí bằng tiền khác

TK 133
Thuế GTGT đầu vào
Không đợc k/trừ nếu
đợc tính vào CPSXC
18
1.7.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp.
D7anh nghiệp áp dụng kế toán HTK theo phơng pháp KKTX: Doanh
nghiệp sử dụng TK 154 chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tập hợp
CPSX toàn doanh nghiệp. TK 154 đợc dùng để tập hợp chi phí sản xuất và cung
cấp số liệu tính giá thành sản phẩm, lao vụ, gia công chế biến vật liệu ở doanh
nghiệp. TK 154 đợc mở chi tiết cho từng đối tợng tập hợp CPSX.
Sơ đồ kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 621,622,623 TK 154 TK 152,155,156
Phân bổ, K/c CPNVLTT, chi phí Vật t, hàng hoá gia công
NCTT, CP sử dụng máy thi công hoàn thành nhập kho
TK 627 TK 155
SP hoàn thành nhập kho

Phân bổ hoặc K/c chi phí SXC
TK 632
SP hoàn thành tiêu thụ ngay

Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ
Vào giá thành sản phẩm

1.8. Đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ.
Sản phẩm làm dở cuối kỳ là khối lợng sản phẩm, công việc còn đang
trong quá trình sản xuất, gia công, chế biến trên các giai đoạn của quá trình
công nghệ, hoặc đã hoàn thành một vài quy trình chế biến những vẫn còn phải
gia công chế biến tiếp mới trở thành thành phẩm.
Toàn bộ chi phí sản xuất đã tập hợp đợc trong kỳ theo từng đối tợng đã xác
định có liên quan đến cả sản phẩm dã hoàn thành và sản phẩm dang chế tạo. để
có thông tin phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm hoàn thành, kế toán
cần phải xác định số CPSX đã bỏ ra có liên quan đến số sản phẩm cha hoàn
19
thành là bao nhiêu, tức là phải đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ.Việc tính
toán,đánh giá sản phẩm dở dang là rất phức tạp và khó có thể thực hiện đợc một
cách chính xác tuyệt đối. Vì vậy, kế toán phải tuỳ thuộc vào đặc điểm, tình hình
cụ thể về tổ chức sản xuất, về quy trình công nghệ, về tính chất cấu thành của
CPSX và yêu cầu trình độ quản lý của từng doanh nghiệp để vận dụng phơng
pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ thích hợp. CPSX sản phẩm dở dang có
thể đợc đánh giá theo một trong các trờng hợp sau:
Đánh giá SP dở dang chi phí NVL trực tiếp.
Theo phơng pháp này, SP dở dang cuối kỳ chỉ bao gồm chi phí vật liệu trực
tiếp ( hoặc chi phí NVL chính trực tiếp), còn các chi phí gia công chế biến khác
nh ( chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung ), tính cả cho giá
thành sản phẩm chịu.
Công thức tính nh sau: Dđk + Cn

Dck = -------------- x Sd
Stp + Sd
Trong đó: Dck : Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
Dđk : Chi phí sản xuất dở danh đầu kỳ.
Cn : Chi phí NVL trực tiếp phát sinh trong kỳ.
Stp : Khối lợng sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Sd : Khối lợng sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Trong trờng hợp doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
phức tạp, chế biến kiểu liên tục gồm nhiều giai đoạn công nghệ sản xuất kế tiếp
nhau, khi áp dụng phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang này thì giá trị sản
phẩm dở dang ở giai đạon công nghệ đầu tiên tinh theo chi phí NVLTT, còn giá
trị sản phẩm dở dang ở các giai đoạn công nghệ sau phải tính theo giá trị của
nữa thành phẩm ở giai đoạn trớc đó chuyển sang.
* Ưu điểm:
+ Tính toán đơn giản, khối lợng tính toán ít.
+ Khi kiểm kê không cần xác định mức độ hoàn thành
SP làm dở.
20
* Nhợc điểm:
+ Độ chính xác của thông tin không cao vì không tính đến
các chi phí chế biến khác
* Điều kiện áp dụng: Phơng pháp này phù hợp với những doanh nghiệp
có chi phí NVL chiếm tỷ trọng lớn, khối lợng sản phẩm dở dang cuối kỳ biến
động không lớn so với đầu kỳ.
1.9. Một số phơng pháp tính giá thành sản phẩm.
Khi đã xác định đợc đối tợng tính giá thành phù hợp với doanh nghiệp kế
toán tiến hành tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, lựa chọn các phơng
pháp để tính giá thành phù hợp. Mỗi một phơng pháp đều có u nhợc điểm riêng
song nó là cơ sở để cho các doanh nghiệp có thể chọn cho mình một cách tính
phù hợp đáp ứng đợc yêu cầu sản xuất quản lý của công ty. Một số phơng pháp

sau mà doanh nghiệp có thể sử dụng:
- Phơng pháp tính giá thành giản đơn.
- Phơng pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng.
- Phơng pháp tính giá thành theo hệ số.
- Phơng pháp tính giá thành theo tỷ lệ.
- Phơng pháp tính giá thành loại trừ chi phí.
- Phơng pháp tính giá thành định mức.
- Phơng pháp tính giá thành phân bớc.
Để phục vụ cho công việc nghiên cứu thực tế sau này, em xin trình bày
các phơng pháp một cách chi tiết nh sau:
1.9.1. Tính giá thành sản phẩm theo phơng pháp giản đơn.
Theo phơng pháp này toàn bộ chi phí đợc tổng hợp lại theo đối tợng sử
dụng. Phơng pháp này có thể sử dụng ở các doanh nghiệp sản xuất giản đơn,
khép kín, sản xuất nhiều, chu kỳ sản xuất của sản phẩm không quá dài và kỳ
tính giá thành trùng với kỳ báo cáo.
Giá thành sản phẩm đợc tính theo công thức:
Tổng giá thành sản Giá trị SPDD Chi phí sản xuất Giá trị SPDD
21
= + -
Phẩm hoàn thành đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
Nếu trị giá SPDD đầu kỳ = giá trị SPDD cuối kỳ thì tổng giá thành sản
phẩm hoàn thành chính là chi phí sản xuất trong kỳ.
Tổng gía thành
Giá thành đơn vị = -------------------------------------
Số lợng sản phẩm hoàn thành
1.9.2. Tính giá thành sản phẩm theo phơng pháp hệ số.
Để tính giá thành theo phơng pháp này ta cần phải định cho mỗi loại sản
phẩm một hệ số để tính giá thành.Lấy loại sản phẩm có hệ số là 1 làm SP tiêu
chuẩn tính giá thành quy ớc cho từng loại SP để quy đổi theo SP tiêu chuẩn.
Công thức tính:

Tổng sản lợng n Sản lợng thực tế Hệ số sản
= x
Quy đổi i=1 sản phẩm i phẩm i
- Tính hệ số phân bổ giá thành:

Hệ số phân bổ giá Sản lợng quy đổi sản phẩm i
= ---------------------------------
Thành sản phẩm Tổng sản lợng quy đổi
- Giá thành thực tế của từng loại sản phẩm:
Tổng giá thành Giá trị SPDD Chi phí SX Hệ số phân bổ
= + -
SP chính đầu kỳ trong kỳ giá thành SP i
=> Phơng pháp này đợc áp dụng đối với những doanh nghiệp sản xuất trên
cùng một quy trình công nghệ, cùng sử dụng một loại NVL nhng thu đợc nhiều
loại sản phẩm khác nhau
22
1.9.3. Tính giá thành sản phẩm theo phơng pháp tỷ lệ.
Theo phơng pháp này, đối tợng kế toán chi phí sản xuất là toàn bộ quy
trình công nghệ sản xuất. Còn đối với tính giá thành thì từng loại sản phẩm,
từng quy cách sản phẩm trong nhóm sản phẩm.
Để tính đợc giá thành, kế toán phải tiến hành theo trìng tự sau:
- Tính tổng tiêu chẩn phân bổ theo công thức sau:

Tổng tiêu chuẩn n Sản lợng thực tế Tiêu chuẩn phân bổ
= x
phân bổ i=1 SP quy cách i của SP quy cách i
- Tính tỷ lệ giá thành theo từng khoản mục:
CPSXDD đầu kỳ + CPSX trong kỳ + CPSXDD cuối kỳ
Tỷ lệ giá thành = ------------------------------------------------------------------
Tổng tiêu chuẩn phân bổ

- Tính giá thành thực tế từng quy cách sản phẩm:
Tổng giá thành thức tế Tiêu chuẩn phân bổ của
= x Tỷ lệ giá thành
Từng quy cách SP từng quy cách SP
=> Phơng pháp này áp dụng cho những doanh nghiệp sản xuất trong cùng
một quy trình công nghệ thu đợc các nhóm sản phẩm cùng loại có quy cách,
kích cỡ khác nhau.
1.9.4. Tính giá thành sản phẩm theo phơng pháp loại trừ chi phí.
Khi doanh nghiệp có những quy trình công nghệ sản xuất vừa thu đợc sản
phẩm chính, vừa thu đợc sản phẩm phụ thì áp dụng phơng pháp này.
Trong cùng một quy trình công nghệ sản xuất kết quả thu đợc SP đủ tiêu
chuẩn chất lợng quy định, còn những SP hỏng, những khoản thiệt hại khác
không đợc tính vào sản phẩm hoàn thành.
Những phân xởng sản xuất phụ có cung cấp các SP lao vụ phục vụ lẫn
nhau cũng cần loại ra khỏi chi phí trong tổng giá thành.

23
Công thức tính:
Tổng giá thành Giá trị SPDD Chi phí SX Giá trị SPDD CPSX sản
= + - -
SP chính đầu kỳ Trong kỳ cuối kỳ phẩm phụ
=> Trong đó: Phần chi phí sản xuất tính cho sản phẩm phụ thờng tính theo
giá kế hoạch.
1.9.5. Tính giá thành theo phơng pháp phân bớc.
a.Tính giá thành theo phơng pháp kết chuyển chi phí tuần tự.
Theo phơng pháp này thì đối tợng tính giá thành cố định là nữa thành
phẩm ở từng giai đoạn và thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng.
Để tính đợc giá thành sản phẩm theo các đối tợng đã xác định thì:

- Trớc hết, kế toán phải căn cứ vào chi phí sản xuất của giai đoạn đầu tiên

để tính giá thành nữa sản phẩm của giai đoạn 1.
- Sau đó, xác định chi phí sản xuất giai đoạn 1 chuyển sang cho giai đoạn
sau, cùng với các chi phí sản xuất của bản thân giai đoạn đó tổ chức tính giá
thành nữa thành phẩm của giai đoạn này, cữ kế tiếp liên tục nh vậy cho đến giai
đoạn cuối cùng sẽ tính đợc giá thành của thành phẩm.
Quy trình tính giá thành có thể khái quát qua sơ đồ sau:

Chi phí NVL
Trực tiếp
Chi phí khác
Giai đoạn 1
Giá thành
Nữa TP 1
Chi phí khác
Giai đoạn 2
Giá thành
NTP 2
Chi phí khác
Giai doạn n
Giá thành
Thành phẩm
24
Chi phí NTP 1
Chuyển sang
Chi phí NTP
(n-1) chuyển
sang
b. Tính giá thành theo phơng pháp kết chuyển chi phí song song.
Theo phơng pháp này thì đối tợng tính giá thành thờng xác định chỉ là sản
phẩm ở giai đoạn cuối cùng đã chế biến hoàn chỉnh.

Để tính đợc giá thành của thành phẩm thì trớc hết kế toán phải căn cứ vào
chi phí sản xuất của giai doạn đã tập hợp đợc để xác định phần chi phí của từng
giai đoạn có giá thành của sản phẩm, sau đó tổng hợp lại và tính dợc giá thành
của sản phẩm.
Công thức tính:
CPSX giai đoạn i CPSXDD đầu kỳ + CPSX trong kỳ + CPSXDD cuối kỳ
= --------------------------------------------------- x Thành phẩm
Thành phẩm trong SP hoàn thành giai doạn SP dở cuối kỳ
Cuối cùng + giai đoạn 1
Sơ đồ tính giá thành của thành phẩm có thể khái quát nh sau:
1.9.6. Tính giá thành theo đơn đặt hàng.
Phơng pháp tính giá thành này áp dụng thích hợp đối với những doanh
nghiệp có quy trình sản xuất phức tạp kiểu song song, tổ chức sản xuất đơn
chiếc hàng loạt, nhỏ và vừa theo đơn đặt hàng ( tức theo kiểu hợp đồng).
CPSX
Giai đoạn 1
CPSX gđ1
Trong TP
CPSX
Giai doạn 2
CPSX gđ2
Trong TP
CPSX
Giai doạn n
CPSX gđ n
Trong TP
Giá thành nữa TP 2
25

×