Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

CHƯƠNG 4 ĐẶC ĐIỂM THÀNH THỤC SINH DỤC CỦA CÁ NUÔI pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.25 MB, 28 trang )



CHƯƠNG 4
ĐẶC ĐIỂM THÀNH THỤC SINH DỤC
CỦA CÁ NUÔI


4.1 ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN CỦA CÁ
4.1 ĐẶC ĐIỂM SINH SẢN CỦA CÁ
4.1.1 Tuổi thành thục của cá
4.1.2 Sự sinh sản của cá thể hiện tính mùa vụ cao
4.1.3 Sức sinh sản cao


4.2 Sự phát triển tuy
4.2 Sự phát triển tuy
ến sinh dục
ến sinh dục
cá cái.
cá cái.
Đặc điểm hình thái bên ngoài của noãn
sào (buồng trứng)
• Hai nhánh
• Từ vách trong buồng trứng mọc ra tấm
trứng
• Đoạn cuối của buồng trứng kết hợp với
nhau tạo thành ống dẫn trứng

Hình dẹp bên, hơi tròn dài, hình chữ
"V" (cá Tai tượng)



4.2.1 Sự phát triển của tế bào trứng
4.2.1 Sự phát triển của tế bào trứng
4.2.1.1Thời kỳ phân cắt (thời kỳ sinh sôi).


4.2.1 Sự phát triển của tế bào trứng (tt)
4.2.1 Sự phát triển của tế bào trứng (tt)
4.2.1.2Thời kỳ sinh trưởng
(quá trình phân chia tạm ngưng, TB lớn về kích
thướt)

Thời kỳ sinh trưởng nhỏ (kích thước nhân tăng):
* Sơ kỳ (phase 1): Màng TB mỏng, TBC dạng hạt
nhỏ, nhân hình trứng, có 6 - 8 hạch nhỏ ĐK: 24 –
70µm (noãn bào GĐ 1).
* Thời kỳ một lớp follicul (phase 2):

TBC chuyển sang dạng lưới

Ngoài màng tế bào phát sinh một lớp follicul.

ĐK:180 – 240µm (noãn bào GĐ 2).


4.2.1 Sự phát triển của tế bào trứng (tt)
4.2.1 Sự phát triển của tế bào trứng (tt)
Tích lũy vật chất dinh dưỡng xãy ra rất mạnh

Bắt đầu tích lũy noãn hoàng (phase 3):


Tích lũy từ trong ra ngoài hay từ ngoài vào trong

Nhân hình trứng (trung tâm tế bào)

tế bào chất dạng sợi

Hình thàng lớp vân phóng xạ (Giữa màng noãn
bào và lớp follicul )

ĐK: 500-800µm

Noãn bào giai đoạn III.
Thời kỳ sinh trưởng lớn


4.2.1 Sự phát triển của tế bào trứng (tt)
4.2.1 Sự phát triển của tế bào trứng (tt)

Kết thúc tích lũy noãn hoàng (phase 4):

Noãn hoàng chứa đầy trong tế bào trứng

Nhân hình trứng hoặc không có hình dạng nhất
định.

Kích thước cực đại (1-1,6 mm)

Tế bào trứng tròn và căng, rời


Noãn bào giai đoạn IV
Thời kỳ sinh trưởng lớn


4.2.1 Sự phát triển của tế bào trứng (tt)
4.2.1 Sự phát triển của tế bào trứng (tt)

TB trứng có nhiều thay
đổi:

Phân cực (nhân di chuyển
về cực động vật)

TBC: đặc → gel.

hạt noãn hoàng kết thành
khối,

Nhân tan biến, tế bào trứng
trở nên trong suốt
Thời kỳ thành thục


Giảm nhiễm I → noãn bào cấp I và một cực cầu I.
Giảm nhiễm lần hai →noãn bào cấp II và cực cầu II.
Quá trình này kéo dài đến trung kỳ thì ngừng lại để chờ thụ tinh chỉ
kéo dài 8 - 10 giờ.
4.2.1 Sự phát triển của tế bào trứng (tt)
Chú ý: giảm phân II chỉ hoàn tất và thải ra cực cầu 2 sau khi tinh
trùng thâm nhập vào trứng. Đây là cơ sở quan trọng cho các kỹ

thuật mẫu sinh nhân tạo và đa bội thể.
NN bào
Phân cắt
Sinh trưởng
GP. I
GP.II
T.thục /chín Rụng trứng
Thời kỳ thành thục



men phân hủy protein của màng follicul xảy ra liên tục

Sự hấp thu V/C của lớp trong cùng nang trứng (do quá trình
phân hủy tạo ra)
→ lớp dịch tăng độ dày, màng follicul mỏng dần,
→Sự co bóp của buồng trứng, sự vận động của cá
4.2.1 Sự phát triển của tế bào trứng (tt)
Thời kỳ rụng trứng
Màng follicul bị vỡ và trứng thoát ra
trong xoang buồng trứng.


4.2.2 Sự phân chia giai đoạn thành thục của noãn sào
4.2.2 Sự phân chia giai đoạn thành thục của noãn sào

cá mới thành thục, buồng trứng rất
nhỏ ,mô liên kết chưa phát triển,
Màu trắng trong hoặc trắng xám,
mạch máu chưa phát triển


Về mặt tổ chức học: TBSD là noãn
NB. Nhân tế bào rất lớn và chiếm
tới 1/2 thể tích tế bào trứng .
Giai đoạn I


4.2.2 Sự phân chia giai đoạn thành thục của noãn sào
4.2.2 Sự phân chia giai đoạn thành thục của noãn sào
Kích thước lớn hơn GĐ I.
Mạch máu tăng số lượng, kích thước
màu trắng hồng hoặc hồng nhạt.
Về mặt tổ chức
TBSD thuộc thời kỳ sinh trưởng
Mắt thường vẫn chưa phân biệt được
đực cái
Giai đoạn II


4.2.2 Sự phân chia giai đoạn thành thục của noãn sào
4.2.2 Sự phân chia giai đoạn thành thục của noãn sào
Thể tích buồng trứng tăng nhanh.
TB trứng khó tách khỏi tấm trứng.
GD tồn tại dài (tùy nhiệt độ ). ĐK: 250 – 500
µm
Về mặt tổ chức học:
Tích lũy noãn hoàng xẩy ra mạnh.
xuất hiện không bào chứa các chất keo đặc
biệt
hình thành vỏ TB, vân phóng xạ.

Đối với những cá đẻ trứng dính thì màng dính
cũng được hình thành
Giai đoạn III


4.2.2 Sự phân chia giai đoạn thành thục của noãn sào
4.2.2 Sự phân chia giai đoạn thành thục của noãn sào
Thể tích chiếm tới 2/3 thể tích xoang
bụng.
Hạt trứng tròn, căng, rời rạc.

Buồng trứng mềm.

HSTT cực đại ( 22% W cơ thể).

Về mặt tổ chức học:

Hoàn thành tích luỹ noãn hoàng.

Trứng phân cực, nhân di chuyển về
noãn khổng

Nhân tan, noãn hoàng tan, tế bào trứng
trở nên trong suốt.
Giai đoạn IV


4.2.2 Sự phân chia giai đoạn thành thục của noãn sào
4.2.2 Sự phân chia giai đoạn thành thục của noãn sào
Buồng trứng đang trong tình

trạng sinh sản chứa đầy trứng
đã chín và rụng. buồng trứng
mềm nhão, bề mặt buồng
trứng có màu đỏ bầm.
Giai đoạn V


4.2.2 Sự phân chia giai đoạn thành thục của noãn sào
4.2.2 Sự phân chia giai đoạn thành thục của noãn sào

Buồng trứng đã đẻ (mềm nhão, nhỏ lại)

Nang trứng và một số trứng đã rụng nhưng không được
đẻ ra cùng với

Các tế bào trứng ở các phase đầu của quá trình tạo
trứng.
Giai đoạn VI


IV
VI
III


4.3.1 Sự phát triển của Tế bào sinh dục đực
4.3.1 Sự phát triển của Tế bào sinh dục đực
Hình thái: tương tự như buồng
trứng. Có thể là hình ống hơi
tròn, dài., hình dẹp lá., phân

thùy hoặc phân nhánh nhánh,
Tinh sào cá leo
Cấu tạo của tinh sào.


4.3.1 Sự phát triển của Tế bào sinh dục đực
4.3.1 Sự phát triển của Tế bào sinh dục đực

Là một hệ thống ống.

Trong ống dẫn tinh là các tế
bào sinh dục ở cùng một giai
đoạn và các bào nang làm
nhiệm vụ nuôi các tế bào sinh
dục.
Cấu tạo của tinh sào.


1. Thời kỳ sinh sản.
Từ một TNB phân chia và hình thành một nhóm
tinh bào có cùng GĐ phát triển nằm trong một
bào nang
2.Thời kỳ sinh trưởng
Các tinh bào ngừng phân chia và lớn lên tạo
thành tinh bào cấp I.
4.3.1 Sự phát triển của Tế bào sinh dục đực
4.3.1 Sự phát triển của Tế bào sinh dục đực


3. Thời kỳ chín.


Các tinh bào cấp I phân chia cho tinh bào cấp II và các
tinh bào cấp II tiếp tục phân chia cho 4 tinh tử.
4.Thời kỳ biến thái

Các tinh tử biến thái thành tinh trùng.

Khi chín bào nang vỡ ra và tinh trùng thóat ra trong
ống dẫn tinh.
4.3.1 Sự phát triển của Tế bào sinh dục đực
4.3.1 Sự phát triển của Tế bào sinh dục đực


Hình thái tinh trùng cá chép
Hình thái tinh trùng cá chép
Mũ tinh trùng
nhân
Cổ
thân
Thể đỉnh
đuôi


4.3.2 Sự phân chia GĐTT của tinh sào.
4.3.2 Sự phân chia GĐTT của tinh sào.
GĐ I. Tuyến sinh dục chưa phát triển, chưa phân biệt được
đực cái.
GĐ II : Hình thái như GĐI. thấy rõ các túi sinh tinh, các tế bào
sinh dục đực là các tinh nguyên bào đang ở thời kỳ sinh
trưởng và sinh sản.

GĐ III Tinh sào trắng hồng, trắng nhạt. Trong ống dẫn tinh
chứa đầy các các bào nang với các TBSD ở cùng một giai
đoạn phát triển. Quá trình tạo tinh xảy ra mạnh mẽ


GĐ IV Tinh sào có màu trắng sữa, quá trình tạo
tinh kết thúc. Trong các ống tinh chứa đầy tinh
trùng đã chín muồi
GĐ V Tinh sào ở trạng thái sinh sản. Tinh trùng
chứa đầy trong các ống dẫn tinh.
GĐ VI Là giai đoạn tinh sào đã sinh sản xong. Bề
mặt tinh sào có màu đỏ hồng nhạt, mềm nhão.
4.3.2 Sự phân chia GĐTT của tinh sào.
4.3.2 Sự phân chia GĐTT của tinh sào.


4.4 Khả năng thụ tinh của tinh trùng
4.4 Khả năng thụ tinh của tinh trùng
1. Mật độ và khả năng thụ tinh của tinh trùng
Tinh trùng có kích thước khoảng 30 - 35µm.
1ml
3
tinh trùng có thể thụ tinh 100.000 - 200.000 trứng.
2. Yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của tinh trùng
K/năng thụ tinh của tinh trùng phụ thuộc vào nhiều yếu tố
* Nhiệt độ.

T
o
C cao tuổi thọ tinh trùng giảm và ngược lại.


0 – 2
o
C tinh trùng sống được 6 - 10 ngày ;

2 – 6
o
C tinh trùng sống được 2 ngày

21 – 25
o
C tinh trùng sống được 1 ngày

×