P0-14
CĐLV – TCVN 5462-1995
Các chỉ tiêu phân nhóm CĐLV cho các cơ cấu
* Chỉ tiêu 1: Cấp sử dụng - gồm 10 cấp T
0
– T
9
tuỳ theo số
giờ làm việc trong cả đời máy:
CSD T
0
T
1
T
2
T
3
T
4
T
5
T
6
T
7
T
8
T
9
t
(h) < 200 400 800 1600 3200 6300 12500 25000 50000 100000
* Chỉ tiêu 2: Cấp tải - có 4 cấp L1 – L4 tuỳ hệ số phổ tải
CT L1 L2 L3 L4
Km < 0,125 0,25 0,50 1,0
P
i
là công suất của cơ cấu làm việc trong thời gian t
i
t
t
P
P
K
i
3
max
i
m
Next
P0-15
CĐLV – TCVN 5462-1995
Phân nhóm CĐLV cho các cơ cấu
Next
CSD
CT
T
0
T
1
T
2
T
3
T
4
T
5
T
6
T
7
T
8
T
9
L1 M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8
L2 M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8
L3 M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8
L4 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8
P0-16
CĐLV – TCVN 5462-1995
Các chỉ tiêu phân nhóm CĐLV cho MN
* Chỉ tiêu 1: Cấp sử dụng - gồm 10 cấp U
0
– U
9
tuỳ theo số
chu trình làm việc trong cả đời máy:
CSD U
0
U
1
U
2
U
3
U
4
U
5
U
6
U
7
U
8
U
9
c
(x10
4
) < 1,6 3,2 6,3 12,5 25 50 100 200 400 >400
* Chỉ tiêu 2: Cấp tải - có 4 cấp Q1 – Q4 tuỳ hệ số phổ tải
CT Q1 Q2 Q3 Q4
Km < 0,125 0,25 0,50 1,0
P
i
là tổng công suất của các cơ cấu làm việc trong chu trình c
i
C
C
P
P
K
I
3
max
i
m
Next
P0-17
CĐLV – TCVN 5462-1995
Phân nhóm CĐLV cho máy nâng
CSD
CT
U
0
U
1
U
2
U
3
U
4
U
5
U
6
U
7
U
8
U
9
Q1 A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8
Q2 A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8
Q3 A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8
Q4 A2 A3 A4 A5 A6 A7 A8
Back
Phần I
CÁC CHI TIẾT VÀ THIẾT BỊ
MÁY NÂNG
Chương 1
SƠ ĐỒ CẤU TẠO
CƠ CẤU NÂNG
1-3
1.1. Cơ cấu nâng đơn giản
Để nâng vật Q cần điều
kiện:
Tp = Tv
Tv = S.D
0
/ 2
Tp = P.R
S = Q
Q = S = 2.P.R / D
0
Không thể nâng tải lớn !
Làm thế nào ?…
P
R
Do
S
Q
1
2
3
1. Tang
2. Tay quay
3. Dây
Tv
Tp
1-4
Giải pháp tăng trọng tải Q
Thực tế Tp << Tv nên để
nâng được thì:
Giảm Tv bằng cách giảm
lực căng dây S qua
hệ thống palăng.
Tăng Tp bằng cách
khuếch đại mômen xoắn
qua các bộ truyền giảm
tốc hoặc/và động cơ.
P
Q
Q
2
3
1
1-5
1.2. Cơ cấu nâng hiện đại
Các bộ phận chính:
Bộ phận mang tải
Palăng
Tang cuốn cáp
Bộ truyền
Bộ phận phát động
Bộ phận phanh hãm.
a,
p
Q
D
o
t
2
3
1
u
1
,
1
u
2
,
1-6
Ví dụ
1-7
1.3. Các quan hệ tĩnh và động học
Công suất động cơ
Tỷ số truyền
Mô men xoắn trên
trục khi nâng và
khi hạ
n
yc
Q.v
P , kW
60000.
®c ®c 0
0
tn
n n . .D
u
n v a
00
1
0 p t 0 0
Q.D QD
T
2au 2au
0 p t 0
'
0
1
00
Q.D
QD
T
2au 2au
1-8
Tóm tắt
Sự phát triển của CCN
Các bộ phận chính trong CCN hiện đại
Các quan hệ tĩnh học và động học
Công suất yêu cầu của động cơ
Tỷ số truyền
Mômen xoắn trên các trục khi nâng và khi hạ
next…
P1-9
Ví dụ về Palăng (a
= 2)
Ròng rọc
di động
Ròng rọc
cố định
Các hình ảnh lấy từ
www.wikipedia.com
Next
P1-10
Ví dụ về Palăng (a = 4)
2 ròng rọc
di động
2 ròng rọc
cố định
Các hình ảnh lấy từ
www.wikipedia.com
Q
S
Sơ đồ khai triển
End
Chương 2
BỘ PHẬN MANG TẢI
2-2
Phân loại
Móc
Bộ phận mang tải vạn năng, có thể sử dụng cho vật liệu
bất kỳ.
Cặp giữ
Bộ phận mang tải chuyên dùng với vật liệu khối.
Thường sử dụng với loại vật liệu có hình dáng và kích
thước nhất định.
Gầu ngoạm
Bộ phận mang tải chuyên dùng với vật liệu rời.
2-3
2.1. Móc
Móc đơn: khi trọng
tải nhỏ và vừa
Móc 2 ngạnh: khi
trọng tải vừa và lớn
Vật liệu: thép ít
cácbon, thường
dung thép 20.
Phương pháp
chế tạo móc:
Rèn
Dập
Đúc
2-4
Móc tiêu chuẩn
Tiết diện thân móc có dạng hình
thang cong: đảm bảo độ bền đều,
khối lượng nhỏ nhất.
Không cần tính móc tiêu chuẩn, chỉ
cần chọn theo đúng trọng tải.
Với móc không tiêu chuẩn cần kiểm
nghiệm về độ bền tại các tiết diện
nguy hiểm: cuống móc và 2 tiết diện
trên thân móc.
cuống
móc
thân
móc
2-5
Móc tấm
Móc tấm: khi trọng
tải lớn và rất lớn
Khi trọng tải lớn và rất lớn
chế tạo móc bằng rèn/dập
khó và đắt nên thường dùng
móc tấm.
Chế tạo móc bằng cách cắt
các tấm thép thành hình
dạng móc, sau đó liên kết
các tấm bằng đinh tán.
Có thể thay thế các tấm khi
cần thiết.
2-6
Tính móc
Với móc tiêu chuẩn không cần tính, chỉ cần
lựa chọn đúng theo trọng tải yêu cầu.
Với móc không tiêu chuẩn, cần tính móc về
độ bền tại các tiết diện cuống móc và thân
móc.
Xem cụ thể