Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

BÀI TẬP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ENTERPRISE LEVEL WASTE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.54 KB, 35 trang )

ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
BÀI TẬP 1
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
ĐỀ TÀI
ENTERPRISE LEVEL
WASTE
GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
LỚP: CK06KSTN
NHÓM: 3A
THÀNH VIÊN:
PHAN NGUYỄN ĐÌNH KHÔI 20601149
CHÂU CHÚC LÂM 20604203
NGUYỄN NHẬT LÂN 20601216
TRẦN VĂN LINH 20601273
ĐINH TOÀN LỘC 20601347
NGUYỄN TRUNG NGHIỆP 20601574
1
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
Mục lục:
Trang
Mục lục 2
Phân công 3
Bài dịch 4
Trang 2 tới trang 5 4
Trang 6 tới trang 13 10
Trang 15 tới trang 20 17
Trang 22 tới trang 28 21
Trang 29 tới trang 35 26
Đánh giá 38
2
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN


Phân công:
Phan Nguyễn Đình Khôi: Dịch từ trang 2 tới trang 5
Châu Chúc Lâm: Dịch từ trang 6 tới trang 13
Nguyễn Nhật Lân: Dịch từ trang 15 tới trang 20
Trần Văn Linh: Dịch từ trang 22 tới trang 28
Đinh Toàn Lộc: Dịch từ trang 29 tới trang 35
Nguyễn Trung Nghiệp: Phân công, tổng hợp, đánh giá.
3
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
BÀI DỊCH
Từ trang 2 tới trang 5
Người dịch: Phan Nguyễn Đình Khôi
ENTERPRISE LEVEL WASTE
(Lãng phí ở cấp độ doanh nghiệp)
Joe Mize, MIT
Alexis Stanke, MIT
Vấn đề loại bỏ lãng phí là một nguyên lí cơ bản của suy nghĩ tinh gọn. Lãng phí có thể được
định nghĩa là: bất cứ động tác, quá trình hoặc hoạt động sử dụng nguồn lực mà không tạo ra giá trị
tăng thêm cho "khách hàng" (cả khách hàng bên trong và bên ngoài công ty, kể cả các cổ đông).
The elimination of “waste” is one of the fundamental tenets of “lean thinking”.
“Waste” may be defined as “any action, process or activity that consumes resources and
does not directly add value for a stakeholder”.
Đầu tiên chúng ta sẽ xem xét quan niệm truyền thống về lãng phí khi mà sơ đồ chuỗi giá trị
được phát triển thông qua hoạt động sản xuất. Sau đó ta sẽ so sánh với lãng phí khi xét trong hệ
thống thông tin. Có nhiều loại lãng phí ở cấp độ doanh nghiệp phải được xem xét, phân tích các đặc
trưng của sơ đồ chuỗi giá trị.
We will first review how waste is traditionally viewed when value stream maps
are developed within production operations. We will then consider comparable wastes
within information systems. There are other wastes at the enterprise level that must be
considered when performing enterprise-level value stream mapping and analysis

1. Lãng phí trong hoạt động sản xuất
Waste in Production Operations
Trước đây, những cố gắng để xây dựng sơ đồ chuỗi giá trị đã được thực hiện chủ yếu trong
hoạt động sản xuất. Các nhà phát triển của hệ thống sản xuất Toyota đã nhận dạng được bảy loại
lãng phí cơ bản:
Traditional value stream mapping efforts have been performed primarily in
production operations. The developers of the Toyota Production System identified seven
basic categories of waste:
• Chờ đợi: một đặc tính của hoạt động sản xuất, đợi để bảo trì, đợi vật liệu/sản phẩm của
nguyên công trước, đợi tìm kiếm dụng cụ, đợi điều hành, v.v hoặc các bộ phận sản
xuất phải chờ theo từng dây chuyền sản xuất (theo từng lô)
Waiting: A condition caused by (1) a production operation waiting for
maintenance, for material/parts from previous operation, tooling, operator
readiness, etc., or (2) production parts waiting in a queue (perhaps in batches).
• Di chuyển: vật liệu/dụng cụ phải di chuyển qua quá nhiều công đoạn trong lúc sản
xuất, giữa các phân xưởng, hoặc trong quá trình cất vào và lấy ra khỏi kho.
4
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
Transportation: Excessive movement of materials/tools between production
operations, between facilities, or to and from storage.
• Gia công thừa: sử dụng thiết bị có kích thước không hợp lí hoặc không chuyên dụng
sẽ làm gia tăng thời gian, chi phí gia công, sử dụng thiết bị không được bảo trì tốt
cũng làm xuất hiện gia công thừa.
Over-Processing: Using oversized equipment or equipment not designed for the
task at hand, thereby requiring excess running time and costs; using equipment
that has not been properly maintained, thereby requiring excess processing.
• Tồn kho quá mức: dự trữ lượng nguyên liệu vượt quá yêu cầu của sản xuất, hoặc lưu
trữ quá nhiều sản phẩm vượt nhu cầu, hoặc quá trình sản xuất không đồng bộ.
Excessive Inventory: Maintaining stocks of raw materials in excess of current
production requirements; or stocks of finished goods in excess of current

customer demand; or stocks of work in progress as buffers between unsynchronized
production operations.
• Thao tác không cần thiết: mọi thao tác, hành động của công nhân vượt ra ngoài yêu
cầu tối thiểu để thực hiện nhiệm vụ, nghĩa là thao tác mà không làm tăng thêm giá trị.
Unnecessary Motion: Human actions/motions beyond the minimum required to
achieve the task at hand, i.e. tasks which, in themselves, do not add value.
• Sản phẩm khuyết tật: phụ tùng, vật tư, một phần hay toàn bộ sản phẩm không đáp ứng
được yêu cầu kĩ thuật phải bỏ đi hay phải sửa lại để đảm bảo yêu cầu.
Defective Products: Parts, materials, sub-assemblies or products that do not meet
specifications and which must be scrapped or reworked to bring into
conformance.
• Sản xuât dư thừa: sản xuất nhiều hơn yêu cầu hoặc sản xuất trước khi được yêu cầu
hoặc bất kì công việc nào mà không phải được kéo bởi công đoạn tiếp theo trong dòng
giá trị.
Overproduction: Producing more than is required or producing before required;
any work performed which is not “pulled” by the next stakeholder in the value
stream.
Xem bảng C.1 phụ lục C gồm các ví dụ và nguyên nhân của từng loại lãng phí trong sản xuất.
See Table C.1 in Appendix C for examples and associated causes of each of these
production waste categories.
Nói chung với bảy loại lãng phí đã được xác định là đủ cho nhu cầu chuyển đổi quá trình
sản xuất sang tinh gọn. Khi tham gia lập sơ đồ chuỗi giá trị cho một dòng sản phẩm thì các loại lãng
phí là mục tiêu chính để cắt giảm hoặc loại bỏ.
In general, these seven categories of waste have proven to be sufficient for
dealing with efforts to convert production operations to “lean”. When engaged in
mapping the value stream of a product family, these categories of waste are the primary
targets for elimination or reduction.
5
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
Khi áp dụng vào việc lập sơ đồ chuỗi giá trị bên ngoài lĩnh vực hoạt động sản xuất thì bảy

loại lãng phí này không đủ. Đầu tiên chúng ta sẽ xem sét việc xác định các loại lãng phí này trong
hệ thống thông tin, sau đó ta sẽ chuyển sang xem xét ở cấp độ doanh nghiệp và tìm ra những loại
lãng phí khác.
As efforts have been made to apply value stream mapping outside production
operations, these seven categories have been found to be lacking. We will first consider
how we may use these categories for categorizing wastes found in information systems,
then we will move to the enterprise level and explore additional categories of waste
needed.
2. Bảy loại lãng phí thông tin
Seven Types of Information Waste
Rõ ràng là lãng phí cũng xảy ra bên ngoài hoạt động sản xuất. Một yếu tố đặc biệt là các loại
lãng phí đáng kể nhất trong doanh nghiệp lại là lãng phí trong hệ thống thông tin của chính doanh
nghiệp đó.
Clearly, waste also occurs outside production operations. An important enterprise
element in which significant waste can occur is the information system of the enterprise.
Bảy loại lãng phí thông tin đề cập trong phần này tương đồng với các loại lãng phí sản xuất
xảy ra trong các môi trường không liên quan tới sản xuất. Sự quản lí, trao đổi, truyền tải, xử lí thông
tin cũng có điểm khác và điểm chung với việc quản lí, vận chuyển và gia công nguyên vật liệu.
The seven types of information wastes discussed in this section are analogous to
the seven types of manufacturing wastes for any environment where there is not a
physical product involved. The handling, exchange or transportation, and processing of
information has some unique and some common characteristics with the handling,
transportation, and processing of physical material.
• Đợi: thời gian nhàn rỗi do không có thông tin.
Waiting: Idle time due to unavailable information.
• Truyền tải (không cần di chuyển): (trong trường hợp là thông tin thì loại lãng phí
này tương tự với trường hợp Xử lí quá mức, ở dưới).
Transportation (unnecessary movement): (In the case of information, this
waste category is the same as Excess Processing, below.)
• Xử lí quá mức (Excess processing) xử lí thông tin vượt quá yêu cầu, ví dụ: không

chính xác so với yêu cầu (unneeded precision).
Excess Processing: Processing information beyond requirements, e.g.
unneeded precision.
• Thừa (inventory): thông tin không được sử dụng hoặc or is "work in progress"
Inventory: Information that is unused or is “work in progress”.
• Thao tác không cần thiết: bất kì di chuyển không cần thiết của con người do thiếu
thông tin.
Unnecessary Motion: Any human movement necessitated by poor
6
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
Information System design.
• Lỗi: bất kì tài liệu, dữ liệu, thông tin sai.
Defects: Any element of data, information or intelligence that is erroneous.
• Dư thừa (overproduction): xử lí và phân phối nhiều thông tin cho mọi người hơn
mức cần thiết.
Overproduction: Producing and distributing more information to more people
than is needed.
Xem bảng C.1 phụ lục C gồm các ví dụ và nguyên nhân của từng loại lãng phí thông tin.
See Table C.2 in Appendix C for examples and associated causes of these information
waste categories.
3. Lãng phí ở cấp độ doanh nghiệp
Enterprise Level Wastes
Nói rộng ra, lãng phí trong doanh nghiệp do nhiều nguyên nhân gây ra. Nhiều loại lãng phí
có thể ứng với bảy loại cơ bản trong danh sách của Toyota. Tuy nhiên có một số loại lãng phí cần
phân loại riêng.
More broadly, waste occurs at the enterprise level in a wide variety of contexts.
Many of these wastes can be mapped into Toyoto’s seven fundamental categories. Some,
however, are unique and require additional categories.
• Đợi/trễ: mất thời gian chờ đợi do các quyết định trễ, quá trình phê duyệt phải
qua nhiều bước cồng kềnh, sự không đồng bộ trong doanh nghiệp.

Waiting/Delays: Idle time due to late decisions, cumbersome and excessive
approvals, and unsynchronized enterprise processes.
• Di chuyển quá nhiều: sự di chuyển không cần thiết ( bao gồm kiểu điện tử
including electronicaly) của các thủ tục hành chính, nhiều cấp phê duyệt.
Excessive Transportation: Unnecessary movement (including electronically)
of administrative paperwork; multiple approvals and handoffs.
• Xử lí không thích đáng/ ineffectual effort: các hoạt động không làm tăng giá trị
cho "khách hàng", có thể trong hàng ngũ lao động, hàng ngũ quản lí hoặc trong
toàn bộ doanh nghiệp.
Inappropriate Processing/Ineffectual Effort: Effort expended which does not
increase value to any of the enterprise’s stakeholders; can occur within the
workforce, within management ranks, or across the entire enterprise.
• Tồn kho: sử dụng không hợp lí các nguồn tài nguyên của doanh nghiệp: công
suất, không gian, nhân lực, nhà cung cấp.
Inventory: Unnecessary levels of any enterprise resource: capacity, space,
workforce, suppliers.
7
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
• Thao tác không hợp lí: các hành động mà không tạo ra giá trị gia tăng cho
"khách hàng".
Excessive Motion: Any human effort that does not increase stakeholder value.
• Khuyết tật/sửa chữa: hậu quả từ quá trình, quyết định sai trong doanh nghiệp.
Defects/Rework: Erroneous results from enterprise processes and decisions.
• Sản xuất thừa: đầu ra của doanh nghiệp không tạo ra giá trị cho khách hàng.
Overproduction: Any creation of enterprise outputs which does not increase
stakeholder value.
Ngoài ra còn hai loại lãng phí được thêm vào danh sách các loại lãng phí trong doanh nghiệp:
In addition, two other categories are added to accommodate waste categories at the
enterprise level.
• Tổ chức không hiệu quả: lãng phí xuất hiện do cơ cấu tổ chức, các chính sách,

mô hình kinh doanh không phù hợp.
Structural Inefficiencies: Waste resulting from inappropriate organizational
structure, policies or business model structure.
• Chi phí cơ hội: lãng phí do cơ hội bị mất, ví dụ như: lãng phí tài năng trong lực
lượng lao động.
Opportunity Costs: Wastes resulting from lost opportunities, e.g., untapped
talent in the workforce.
Xem bảng 3.C tại phụ lục C gồm các ví dụ, nguyên nhân của từng loại lãng phí trong doanh nghiệp.
Xem bảng 4.C tại phụ lục C gồm một bảng phân loại các lãng phí trong doanh nghiệp.
See Table C.3 in Appendix C for examples and associated causes of each of these
enterprise level waste categories. Also, see Table C.4 in Appendix C for a Taxonomy of
Enterprise Wastes.
4. Enterprise Monuments
Một khía cạnh khác của kết cấu doanh nghiệp bị lỗi là "monument", có thể được coi như là
một nguyên nhân tạo ra lãng phí. Các quyển sách viết về Sản Xuất Tinh Gọn trong thường nhấn
mạnh cần loại bỏ "monument". Womack định nghĩa một "monument" như bất kì quá trình, máy
móc nào quá lớn để di chuyển để tái cấu trúc lại cấu hình động như là thay đổi dòng giá trị và qui
mô hoạt động theo loạt hoặc theo dòng. Kích thước công cụ chính xác, ngoài ra quá trình sản xuất
phải được gắn trực tiếp vào dòng sản phẩm để loại trừ việc chờ đợi, lưu trữ, vận chuyển không cần
thiết.
Another aspect of faulty enterprise design is that of “monuments”, which can be
considered another factor contributing to waste. Books focusing on Lean Manufacturing
stress that “monuments” need to be eliminated. Womack defines a “monument” as any
machine or process which is too large to be moved to accommodate dynamic
reconfigurations as the value stream changes and whose scale requires operating in a
8
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
batch and queue mode. A “right-sized tool”, on the other hand, is a “design, scheduling
or production device that can be fitted directly into the flow of products within a product
family so that production no longer requires unnecessary transport, storage and waiting.”

Example of monuments are huge presses, centralized paint booths, etc.
Analogous enterprise monuments are:
Analogous enterprise monuments are:
• Trung tâm điều hành và cơ cấu kiểm soát.
Centralized command and control structure
• Hệ thống thông tin chặt chẽ, tập trung.
Centralized, tightly coupled information systems
• Qui tắc, qui định, thủ tục quan liệu.
Highly bureaucratic rules, regulations and procedures
• Nhiều cấp quản lí bậc trung.
Excessive Layers of Middle management
• Highly Concentrated, Centralized Headquarter Facilities
• Trách nhiệm của các nhân viên trong công ti quá nhiều.
Excessive, Bloated Corporate Staff Functions
• Khối tổ chức chức năng (Silos): mua hàng, nhân sự, tài chính, cơ khí.
Monolithic Functional Organizations (Silos): Purchasing, H.R., Finance,
Engineering, etc.
Từ trang 6 tới trang 13
Người dịch: Châu Chúc Lâm
LÃNG PHÍ TRONG CÔNG TY
WASTE IN THE ENTERPRISE
1. LÃNG PHÍ TRONG SẢN SUẤT
PRODUCTION WASTE
9
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
2. LÃNG PHÍ THÔNG TIN
INFORMATION WASTE
3. MỨC ĐỘ LÃNG PHÍ TRONG CÔNG TY
ENTERPRISE LEVEL WASTE
4. PHÂN LOẠI LÃNG PHÍ TRONG CÔNG TY

ENTERPRISE WASTE TAXONOMY
LÃNG PHÍ TRONG SẢN SUẤT
PRODUCTION WASTES
LOẠI LÃNG PHÍ
TYPES OF
PRODUCTION
WASTE
Ví dụ
EXAMPLES
Nguyên nhân
CAUSES
Chờ đợi:
khoảng thời gian trôi
qua khi không có giá trị
nào được tạo ra
Waiting
Idle time in which
no value is added
Nhân viên chờ đợi:
• Dụng cụ.
• Sửa chửa máy móc.
• Người thanh tra chất
lượng.
• Máy móc để thực hiện
công việc.
• Employee waiting for
• tooling
• equipment repair
• quality inspector
• material machine to

• complete operation
• Không có kế hoạch rõ ràng, phối
hợp công việc thiếu nhịp nhàng.
• Không bảo trì máy móc thường
xuyên.
• Thiếu nhân viên có khả năng chịu
trách nhiệm.
• Hệ thống đẩy.
• Mỗi công nhân được phân công một
máy.
• Poor scheduling, work coordination
• Inadequate preventive maintenance
• Lack of employee empowerment
• Push system
• One employee assigned to each
machine
Máy móc không làm gì chờ:
• Dụng cụ.
• Sửa chửa máy móc.
• Người thanh tra chất
lượng.
• Vật liệu.
• Công nhân.
• Cài đặt những thay đổi.
• Machine waiting for
tooling
• Equipment repair
• Quality inspector
• Như trên
• Như trên

• Như trên
• Như trên
• Làm việc thiếu tập trung, không có
lịch làm việc, sản xuất không cân
bằng, không có dự trữ hay huấn
luyện cho những người lao động
cùng nhau.
• Thời gian cài đặt những thay đổi
lâu,trang thiết bị cứng ngắc thiếu
linh hoạt.
10
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
• Material
• Employee
• Set-up changeover
• same
• same
• same
• same
• Inattention; poor scheduling;
unbalanced operations; no back-up
• or cross training of co-workers
• Long set-up times; monolithic
equipment
Dây chuyền sản xuất chờ
đợi:
• Máy móc.
• Sự chuyển tiếp đến công
đoạn kế tiếp
• Production order

• waiting for
• machine availability
• transport to next
• operation
• Hệ thống đẩy, dây chuyền sản xuất
không cân bằng.
• Phối hợp làm việc thiếu nhịp nhàng,
không sắp xếp mặt bằng sản xuất
theo chức năng.
• Push system; unbalanced operations
• Poor coordination; functional
process layout
Vận chuyển:
Dư thừa trong các
chuyển động vận chuyển
vật liệu, dụng cụ và chi
tiết.
Transportation
Excessive movement
of material,
tools or parts
Vật liệu/ dụng cụ di chuyển
giữa các nhóm công cụ chức
năng hoặc các trung tâm của
các quá trình, hoặc giữa các
bộ phận/ vùng khác nhau
của nhà máy.
Materials/tools moved
between functionally
grouped equipment or

processing centers, or
between different
facilities/sites
• Hệ thống sản xuất nhỏ lẻ và là hệ
thống đẩy.
• Không sắp xếp mặt bằng sản xuất
theo chức năng.
• Trang thiết hay quá trình bị cứng
ngắc thiếu linh hoạt.
• Các bộ phận của dây chuyền sản
xuất hay các khu vực sản xuất bố trí
không hợp lí.
• Batch and queue (push) system
• Functional process layout
• Monolithic equipment/processes
• Irrational facility/site locations
Sản phẩm đặt hàng di
chuyển đến hay đi từ các
cửa hàng
Production orders
moved to and from
stores
• Hệ thống đẩy,thiếu mặt bằng sản
xuất.
• Push system; poor layout
Các đơn đơn vị đã hoàn
thành di chuyển di chuyển
qua nhiều kênh phân phối.
Finished items moved
through multi-level

distribution channels
• Sắp xếp hệ thống sản xuất theo bố
cục truyền thống.
• Traditional hierarchical distribution
system
11
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
Sản xuất vượt quá yêu
cầu của khách hàng
(về mặt kỹ thuật)
Cố gắng sản xuất tốt
hơn yêu cầu của khách
hàng nhưng không làm
tăng giá trị của sản
phẩm.
Over-processing
Effort expended
which does not
add customer
value
Công việc có thể tổ hợp với
các công đoạn khác thông
qua một số ít phần tử cá
nhân hoặc các công đoạn
tích hợp trên cùng một thiết
bị.
Work that could be
combined with other
operations via fewer
individual parts or

multiple operations on
same equipment
• Ít mẫu mã sản phẩm.
• Thiếu kế hoạch sản xuất/kỹ sư cơ
khí.
• Poor product design
• Poor process
planning/manufacturing engineering
Công việc được thực hiện
trên thiết bị không đúng
kích cỡ, yêu cầu thời gian
hoạt động nhiều hơn, hoặc
là giá cả gia công cao hơn.
Work performed on
wrong-sized equipment,
requiring excess
running time, or excess
operating costs
• Kích thước thiết bị không thích hợp,
ít bảo hành, ít hướng dẫn và huấn
luyện cho công nhân.
• Improperly sized equipment; poor
maintenance; poor instructions
and training
Nâng cao độ chính xác hay
những chất lượng vượt quá
yêu cầu của khách hàng.
Enhancements,
precision beyond
customer needs

• Không xác định rõ yêu cầu của
khách hàng, xu hướng thiết kế vượt
quá mức yêu cầu của kỹ sư.
• Lack of clear customer
requirements; tendency for
engineers to
• over-design
Sự dụng vật liệu không
đúng
Improper material
• Thiếu hiểu biết khả năng của vật liệu
hiện tại dẫn đến chọn vật liệu có đặc
tính không phù hợp.
• Lack of clear customer
requirements; tendency for
engineers to
• over-design
Gia công lại
Rework
• Công tác bảo trì không đủ, thiếu các
quy trình điều khiển tự động, thiếu
công nhân có tay nghề cao.
• Inadequate preventive maintenance;
lack of automated process
controls; poor workmanship
Kiểm tra nhiều quá mức cần
thiết
• Thiếu mẫu mã sản phẩm, không có
thiết lập quá trình sản xuất, không có
12

ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
Excessive testing hệ thống đánh giá chất lượng, hay
không có chứng nhận chất lượng.
• Poor product/process design; lack of
qualified performance
certification system
Tồn kho.
Lưu trữ vật liệu nhiều
hơn nhu cầu của máy
móc (theo nguyên tắc
sản xuất đúng lúc).
Inventories
Accumulations of
materials beyond
JIT requirements
Thừa nguyên vật liệu và
nguồn dự trữ.
Excessive raw materials
and supplies
• Lưu trữ vật liệu nhiều hơn yêu cầu
sản xuất hiện tại, lựa chọn người
cung cấp không phù hợp, không tuân
theo nguyên tắc sản xuất đúng lúc
trong việc cung ứng, thiếu sự phối
hợp với nhà cung cấp, báo cáo kiểm
kê thiếu chính xác.
• Maintaining stocks of materials in
excess of current production
requirements; inadequate selection
of suppliers; lack of JIT

discipline in supply base; lack of
coordination with suppliers;
inaccurate inventory records
Hàng hóa dư thừa.
Excessive finished
goods
• Hệ thống đẩy, sản xuất cho tương
lai, hệ thống phân phối nhiều cấp,
sản xuất để duy trì mức độ làm việc.
• Push system; building to forecast;
multi-level distribution system;
production to maintain employment
level
Thừa các chi tiết hay bộ
phận của sản phẩm.
Excessive work in
progress
• Hệ thống sản xuất tuần tự, cứng
ngắc và lần lượt, chuyển tiếp với hệ
thống sản xuất đồng thời, thay đổi
lớn trong thời gian của các quá trình,
bị hủy đơn đặt hàng.
• Push system; batch and queue;
buffers between unsynchronized
production operations; high
variability in process times; “lost”
production orders
Bộ phận của sản phẩmvà
vật liệu quá hạn hay không
còn được sản xuất nữa

Obsolete and out-
ofproduction
parts and
materials
• Chờ đợi quá lâu để bố trí sắp xếp,
mẫu mã bị thay đổi thường xuyên,
quản lí hệ thống thiếu chặt chẽ, thiếu
hiểu biết về chi phí ngầm.
• Waiting too long to dispose;
frequent design changes;
undisciplined configuration
management; lack of understanding
13
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
of
“sunk cost”
Chuyển động không
cần thiết.
Là tất cả những chuyển
động của nhân công
không tạo ra giá trị cho
sản phẩm.
Unnecessary
Motion
Any human movement
that does
not add value
Cử động với, quay đầu,
rướng không cần thiết.
Excessive reaching,

bending, stretching
• Không thiết lập công việc rõ ràng
khoa học, không có các phương
pháp tiêu chuẩn, không sắp xếp
không gian làm việc.
• Poor work design; lack of standard
methods; poor work-space
design
Tìm kiếm vật liệu, dụng cụ,
chi tiết.
Searching for tools,
parts, materials
• Mặt bằng sản xuất chật hẹp, thiếu sự
sắp xếp các bộ phận của quá trình
sản xuất, thiếu sự quản lí và tổ chức.
• Poor layout; poor facility design;
poor housekeeping and
organization
Chờ đợi vật liệu, dụng cụ,
chi tiết quá lâu.
Excessive walking for
tools, parts, materials
• Thiếu sắp xếp các bộ phận của quá
trình sản xuất , không có chổ để
dụng cụ và vật liệu cố định.
• Poor facility design; poor tool and
material access
Các động tác điều chỉnh
phôi thừa hay thiếu khoa
học

Excessive handling of
work pieces
• Vật liệu thiếu tính thống nhất, không
sắp xếp các khu vực sản xuất, sau
mỗi lần dừng sản xuất là phải điều
chỉnh lại chi tiết.
• Lack of one-piece flow; lack of
cellular layout; stop and go
processing
Năng lượng, lực để tiến
hành gia công lớn hơn giá
trị cần thiết.
Excessive force, energy
required for operations
• Không có thiết lập công việc rõ
ràng, không làm việc theo tiêu chuẩn
ergonomic (công thái học), thiết kế
các chi tiết không tốt.
• Poor work design; lack of
ergonomic standards; poor part
design
Thời gian lắp đặt quá lâu
Long set-up times
• Không thực hiện nguyên tắc lắp đặt
tối thiểu.
• Lack of disciplined set-up
minimization effort
Chi tiết hư hỏng.
Là các chi tiết không đạt
Hư hỏng xảy ra trong quá

trình sản xuất.
• Hệ thống sản xuất kém chất lượng,
khả năng đạt tiêu chuẩn kĩ thuật của
14
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
được các yêu cầu kỹ
thuật.
Product Defects
Any item that
does not meet
specifications
Defects occurring in
internal production
các nguyên công kém, thiếu các
hướng dẫn và các khóa huấn luyện,
không có xem xét khả năng của quy
trình sản xuất trong suốt giai đoạn
thiết kế sản phẩm, không tuân theo
các quy tắc kiểm tra khuyết tật.
Poor process capability; poor
standard operation specifications;
inadequate training and instruction;
lack of consideration of
process capability during product
design phase; lack of
mistakeproofing
discipline
Hư hỏng trong vật liệu hay
bộ phận của nhà cung cấp
Defects occurring in

supplier parts/materials
• Không có giấy chứng nhận chất
lượng đạt yêu cầu/ thiếu các chế độ
kiểm tra
• Inadequate quality
certification/verification regimen
Hư hỏng xảy ra trong quá
trình kiểm tra cuối cùng.
Defects occurring
during final test

Hư hỏng được khách hàng
phát hiện sau khi đã được
phân phối.
Defects discovered by
customer after delivery

Sản phẩm quá nhiều.
Sản xuất nhiều hay sớm
hơn yêu cầu
Over Production
Producing more
or sooner than
required
Sản xuất nhiều hơn yêu cầu.
Producing more than
required
• Sản xuất cho tương lai hơn là sản
xuất cho yêu cầu hiện tại của khách
hàng, sản xuất một lô lớn, sản xuất

để tận dụng hết máy móc và nhân
công , sản xuất để tránh sa thải, sản
xuất trước cho kế hoạch maketing
sản phẩm, thiếu sự phối hợp với
khách hàng( người quản lí các yêu
cầu khách hàng)
• Producing to forecast rather than to
current customer demand;
large lot production; producing to
maximize machine/labor
utilization; producing to avoid
layoffs; producing ahead for
planned marketing promotion; lack
of coordination (demand
management) with customers
15
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
Sản xuất sớm hơn hạn định
Producing before
required
• Sản xuất theo hệ thống đẩy, quá
trình sản xuất không đồng thời, yếu
kém trong việc lên kế hoạch sản
xuất và điều khiển hệ thống.
• Push production system;
unsynchronized production
operations; poor production
planning and control system
Từ trang 15 tới trang 20
Người dịch: Nguyễn Nhật Lân

LÃNG PHÍ THÔNG TIN
TABLE C.2 INFORMATION WASTES
LOẠI LÃNG PHÍ
TYPES OF
PRODUCTION
WASTE
VÍ DỤ
EXAMPLES
NGUYÊN NHÂN
CAUSES
16
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
Thời gian rỗi(vô ích) là do
thông tin không có sẵn ( không
dùng được)
Waiting
Idle time due to
unavailable
information
Mọi người phải chờ đợi
People waiting for information
• Thiếu nguồn; cơ sở dữ liệu
không cập nhật kịp thời;
thiếu khả năng tương tác
giữa các thành phần ; không
thống nhất ý kiến
• Lack of access; untimely
updating of data bases; lack
of interoperability among IS
components; multiple

approval
Unnecessary
Movement
(same as “Excessive
Processing”, below)
Đưa ra thông tin vượt quá yêu
cầu
Excessive
Processing
Information
processing beyond
requirements
Quá nhiều thông tin theo
khách hàng
Excessive/custom Formatting
• Thiếu 1 chuẩn mực
• Lack of standardization

Nhiều báo cáo dài dòng, không
mạch lạc mà lẽ ra nó nên được
tóm gọn hơn
Numerous,Frag- mented
Reports That Could be
Combined

• Hạn chế trong việc thiết kế
lượng thông tin đưa ra;
Thiếu hiểu biết về yêu cầu
của người sử dụng
• Poor output design; lack of

understanding of user
requirements
Chính xác,chi tiết nhưng
không cần thiết.
Unnecessary Detail and
Accuracy

• Xu hướng thiết kế quá so
với yêu cầu
• Tendency to “over-design”
Đưa ra thông tin theo thứ tự,
rời rạc
Unnecessary
Serial Processing
• thiếu khả năng tổng hợp
cùng lúc nhiều thông tin
• Poor system design; lack of
understanding of concurrent
processing capabilities
Excessive Approvals for
Information Release
• Stove pipe, command and
control mentality
17
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN


• Turf protection
Dư thừa trong việc phân bổ
thông tin

Excessive Information
Distribution


• Đưa ra thông tin cho mọi
người nhiều hơn là những gì
họ cần; quá tải thông ti
• Broadcasting information to
people other than those who
need it; information
overload
Quá nhiều thông tin không
được sử dụng
Inventory
Information that is
unused or is “work
in progress”
Too much information
Quá nhiều thông tin.
• Thiếu tìm hiểu về nhu cầu
người dùng
• Poor understanding of user
needs
Việc lưu trữ thông tin rườm rà,
phức tạp
Multiple/redundant Files


• Mọi người có xu hướng lưu
lại cùng nội dung thông tin

bằng nhiều hình thức
• Tendency for everybody to
maintain their own files
(e.g., paper files of the same
information maintained in
several places, in addition to
electronic files
Thông tin lỗi thời
Outdated/obsolete
Information
• Thiếu hệ thống để cập nhật
thông tin mới và xóa bỏ
những thông tin cũ; xu
hướng vẫn lưu lại những
thông tin “thô” mặc dù nó đã
được xử lý tổng hợp và lưu
lại rồi
• Lack of “version control”;
lack of disciplined system
for updating new and
purging old; tendency to
retain raw data long after it
has been summarized and
incorporated into higher
level information
Thông tin dự phòng
“Just-in-Case”
Information
• Thu thập và lưu trữ lại mọi
chi tiết của dữ liệu mà các

nhà thiết kế có thể nghĩ tới
mà không để ý tới các yếu tố
này có được sử dụng hay
18
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
không.
• Collection, processing and
storage of every element of
data that the system
designers can think of,
whether or not a specific
end-use has been identified
Unnecessary
Motion
Any human move-
ment necessitated
by poor IS design
Phải mất thời gian để tiếp cận
được những thông tin cần biết
Walking to Central
Information Access
Point
• Thiếu sự phân loại , cổng
vào trực tiếp
• Lack of distributed, direct
access
Những thao tác cần phải có do
việc thiết kế hệ thống thông tin
còn hạn chế
Thao tác trên chuột , bàn phím

quá nhiều
Excessive Keyboard,
Mouse Operations
• Thiếu kỹ năng; thiết kế chưa
hoàn chỉnh; không phù hợp
với giao diện người sử dụng;
các chương trình phần mềm
không thống nhất
• Lack of training; poorly
designed, incompatible user
interfaces; incompatible
software suites
Việc lấy thông tin để in ra cần
phải có sách hướng dẫn
Retrieving Printed
Instruction Manuals
• Thiếu cổng thông tin trực
tuyến
• Lack of on-line access
Defects ( thiếu sót, khuyết
điểm)
Những dữ kiện, thông tin ,báo
cáo không đúng
Erroneous data, information,
reports
Những sai sót trong báo
cáo/việc nhập thông tin vào sổ
sách
Errors in Data
Reporting/Entries

• Sai sót của con người; thiết
kế sơ sài những bảng mẫu để
nhập thông tin vào
• Human error; poorly
designed input templates
Cung cấp những thông
tin sai lệch cho khách hàng
Errorsin Information Provided
to Customers


• Thiếu sự kiểm tra, xác minh
một cách kỹ càng.
• Lack of disciplined reviews,
tests, verification
Over Production
Đưa ra nhiều thông tin hơn là
nhu cầu
Producing,
distributing more
information than
Pushing, Not Pulling
Data, Information
• Thiết kế hệ thống thông tin
còn kém
• Poor IS design
19
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
needed
Thông tin tràn lan

Over- Dissemination
• Hiểu biết không căn kẽ về
các yêu cầu của người sử
dụng; gửi tất cả các thông
tin đến tất cả mọi người thay
vì phân loại thông tin đúng
mục đích để thõa mãn những
nhu cầu đặc thù.
• Poor understanding of each
user’s requirements; “send
all information to everyone”,
rather than targeted
distribution to meet specific
needs
Từ trang 22 tới trang 28
Người dịch: Trần Văn Linh
Bảng C.3: CÁC LOẠI LÃNG PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP
TABLE

C.3

ENTERPRISE

WASTES
20
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
LOẠI LÃNG PHÍ
TYPES OF
PRODUCTION
WASTE

VÍ DỤ
EXAMPLES
NGUYÊN NHÂN
CAUSES
Thời gian chờ
Waitin g /

Delays
Trong việc ra quyết
định
In making decisions
• Những bước không cần thiết trong cấu trúc ra
quyết định, và chờ sự chấp thuận cấp trên để tiến
hành quá trình sản xuất
• Thông tin không có giá trị hoặc không thể truy
cập thông tin
• Tâm lý sợ gặp rủi ro
• Chính sách và phương thức không linh động; luật
lệ, qui định quá nhiều
• Unnecessary levels/steps in decision structure
and approval processes; multiple handoffs
• Information unavailable or inaccessible
• Risk aversion mentality
• Inflexible policies and procedures; excessive
rules and regulations
Trong quá trình điều
hành hoạt động của tổ
chức
In administrative
processes

• Các quá trình và hoạt động không có khuôn
phép, kỷ luật
• Sự thay đổi trong hoạt động của doanh nghiệp
• Thiếu tiêu chuẩn, thiếu các công cụ và hệ thống
chung
• Lỗi trong dư liệu
• Công việc tuần tự theo chuỗi
• Khả năng hoạt định của người quản trị
• Các hoạt động không đồng bộ
• Sự trì hoãn trong xử lý thông tin
• Hệ thống kinh doanh không hiệu quả, thiếu sự
liên kết
• Undisciplined processes and practices
• Variability in enterprises processes
• Lack of standardization; lack of common tools
and systems
• Errors in data
• Linear, serial task sequencing
• Batch and queue mentality in enterprise
processes
• Lack of flow – lack of level scheduling of
administrative processes
• Unsynchronized enterprise processes
• Delays in information processing, dissemination
and consequent actions
• Ineffective, inefficient business systems; lack of
connectivity and interoperability
21
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
Vận chuyển quá

nhiều
Excessive
Transportation
Vận chuyển các văn
bản, báo cáo và các
giấy tờ khác
Movement of forms,
reports, other
paperwork
• Thiết kế không tốt các hoạt động kinh doanh
• Poor design of business processes
Cần sự chấp thuận từ
nhiều phía
Multiple handoffs
• Các hoạt động của doanh nghiệp không đồng bộ
• Unsynchronized enterprise processes
Cơ sở vật chất phân
tán
Dispersed Facilities
• - Bố trí, thiết bị, chỗ làm việc không tốt
• Poor location decisions

Qui trình không
hợp lý
Inappropriate
Processing/
Ineffe c t

ual
Effort

Hiệu suất lao động
thấp
Poor workforce
performance
• Phân loại công việc cứng nhắc, đào tạo nhân viên
còn hạn chế
• Thiếu sự tương đồng giữa cấu trúc thưởng công
và mục tiêu của doanh nghiệp
• Không tạo được sự tự do, thoải mái cho nhân
viên
• Trao quyền cho nhân viên mà không đi kèm với
huấn luyện
• Thiếu kỹ năng công việc
• Thiếu sự lựa chọn và thay thế để việc thực hiện
Lean dễ dàng hơn
• Làm chán nản và không thúc đẩy động lực làm
việc của công nhân
• Thiếu sự chắc chắn và giao tiếp thông tin đúng
lúc
• Rigid job classifications, narrowly trained
employees
• Lack of congruence between reward structure
and enterprise objectives
• Undisciplined processes and practices
• Lack of employee empowerment
• Employee empowerment without accompanying
training
• Inadequate job skills
• Poor employee selection & placement to
facilitate Lean

• Disheartened, de-motivated work force
• Lack of consistent, timely communication
Hiệu suất quản lý
thấp
Poor management
performance
• Thiếu sự tương đồng giữa cấu trúc thưởng công
và mục tiêu của doanh nghiệp
• Kiểm tra QA(Quality Assurance) quá nhiều
• Tốn nhiều thời gian để phát hiện và sửa chữa
những sai lầm
• Bối rối khi đề cập đến vai trò trách nhiệm
22
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
• Hội họp quá nhiều và các cuộc họp không được
chuẩn bị tốt
• Đánh giá hiệu suất không đúng với thực tế
• Lack of congruence between reward structure
(scorecard) and enterprise
• objectives
• Excessive QA inspections, re-inspects
• Time spent in reacting, fixing problems
• Excessive and uncoordinated initiatives
• Confusion regarding roles, responsibilities
• Excessive meetings; poorly prepared/facilitated
meetings with no followup
• Excessive data collection and storage
• Counterproductive performance measures
• Risk aversion mentality
Hiệu suất kinh doanh

thấp
Poor enterprise
performance
• Quá trình chung không hiệu quả
• Vật chất, thông tin, và các ý kiến không được
liên kết
• Các quá trình không được tiêu chuẩn hóa, thiếu
công cụ, mặt bằng
• Đánh giá hiệu quả hoạt động không chính xác, hệ
thống tài chính lỗi thời
• Chính sách và phương thức không linh động,
• Cứng nhắc trong tổ chức, thiếu trách nhiệm và
thích nghi
• Các hoạt động của doanh nghiệp không đồng bộ
• Thiếu chiến lược
• Hệ thống kinh doanh lớn và không liên kết
• Inefficient, ineffective process interfaces
• Physical, information and conceptual disconnects
lack of connectivity and interoperability
• Lack of standardized processes; lack of common
tools, systems and platforms
• Bloated middle management
• Outdated, counterproductive financial systems
and performance measures
• Enterprise managers not on the same page
• Inflexible policies & procedures, excessive rules
and regulations
• Organizational rigidity, lack of responsiveness
and adaptability
• Unsynchronized enterprise processes

• Wrong metrics
• Poor strategy and execution
• Business systems are cumbersome and
disconnected
Tồn kho Sức chứa quá lớn
23
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
Inventory
Excessive capacity
• Khả năng hoạt định thấp
• Poor planning
Không gian thừa
nhiều
Excessive Space

Lực lượng lao động,
nhân viên kỹ thuật,
nhà cung ứng quá
nhiều
Excessive Workforce,
Technical Staff,
Suppliers
Di chuyển quá
nhiều (những hoạt
động không làm
tăng giá trị)
Excessive Motion
Any human effort
that does not
increase

stakeholder value
Các hoạt động dư
thừa
Redundant activities
• Khả năng tích hợp thấp, hệ thống kinh doanh
cồng kềnh
• Poor integration; cumbersome business systems
Lãng phí năng lực
Wasted effort
• Hội họp quá nhiều, chất lượng báo cáo không cao
• Các hoạt động của doanh nghiệp không đồng bộ
• Excessive number of meetings, status reporting;
• Unsynchronized enterprise processes

Sai lầm/ Làm lại
Defects/Rework
Sai sót
Errors
• Vật chất, thông tin và các ý kiến không được liên
kết
• Không kiểm tra lỗi trong quá trình đưa dữ liệu
vào và xử lý dữ liệu
• Các chính sách và phương thức lỗi thời
• Sự thay đổi trong các hoạt đổng của doanh
nghiệp
• Không hiểu rõ dữ liệu
• Physical, information and conceptual disconnects
lack of connectivity
• Undetected errors in data entry and processing
• Out of date policies and procedures – lack of

configuration control
• Variation in enterprise processes
• Misinterpretation of data
Ra quyết định không
chính xác, không phù
hợp
Incorrect, inappro-
priate decisions
• Lạc quan về một phương thức mang lại hiệu quả
gần như tối ưu
• Sai sót trong các hoạt động của doanh nghiệp
• Các hoạt động của doanh nghiệp không đồng bộ
• Không hiểu rõ các thông tin đã được xử lý
• Các bài học kinh nghiệm không được ghi nhận
và lưu trữ
24
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG GVHD: PHẠM NGỌC TUẤN
• Quyết định lại hoặc thay đổi quyết định ngay sau
đó mà không rút kinh nghiệm từ lần trước
• Các cuộc họp không đươc chuẩn bị tốt
• Optimizing within one function causes sub-
optimal enterprise performance
• Errors (defects) in enterprise processes
• Unsynchronized enterprise processes
• Misinterpretation of processed information
• Confusion regarding roles and responsibilities
• Lessons learned are not captured and archived
• Decisions re-decided or changed later
• Excessive metrics; inappropriate metrics
• Poorly prepared and facilitated meetings

• Multiple handoffs
Từ trang 29 tới trang 35
Người dịch: Đinh Toàn Lộc
LOẠI LÃNG PHÍ
TYPES OF
PRODUCTION
WASTE
VÍ DỤ
EXAMPLES
NGUYÊN NHÂN
CAUSES
25

×