Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Phân tích hiệu quả sản xuất và tiêu thụ bưởi năm roi Phú Hữu, tỉnh Hậu Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.17 KB, 81 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ
BƯỞI NĂM ROI PHÚ HỮU TỈNH HẬU GIANG




Giáo viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
TS. MAI VĂN NAM Nguyễn Thị Cà Nâu
Mssv: 4054411
Lớp: Ngoại Thương 1-K31






Cần Thơ – 2009

i




LỜI CẢM TẠ

Kính dâng lên Ba Mẹ, những người đã tận tụy hy sinh cả đời mình, tạo điều
kiện cho con học tập nên người và có sự nghiệp như con thầm mong ước hôm nay.
Kính gửi lời cảm tạ và lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy Mai Văn Nam đã tận
tình dạy dỗ, giúp đỡ và hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt
nghiệp.
Chân thành cảm tạ Cô Phan Thị Ngọc Khuyên cố vấn học tập lớp Ngoại
Thương 1 K31 đã quan tâm, giúp đỡ và hướng dẫn em trong suốt quá trình học tập
tại trường.
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn em chân thành cảm ơn:
- Cô Nguyễn Thị Phương Dung đã chỉ dẫn em thu thập số liệu, tạo điều kiện
giúp em hoàn thành luận văn.
- Quý Thầy Cô khoa Kinh Tế – QTKD Trường Đại Học Cần Thơ.
- Các cán bộ phòng nông nghiệp huyện Châu Thành – Hậu Giang đã tạo điều
kiện, chỉ dẫn em nghiên cứu và thu thập số liệu điều tra trên địa bàn huyện.
- Cuối cùng là toàn thể các bạn sinh viên lớp Ngoại Thương 1 K31 đã giúp đỡ
em trong suốt quá trình làm luận văn.
Thay lời cảm tạ, một lần nữa em xin kính gởi đến Quý Thầy Cô cùng toàn thể
các bạn sinh viên lời chúc tốt đẹp và chân thành nhất.
Trân trọng


Ngày……..tháng……..năm……...
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)





Nguyễn Thị Cà Nâu
ii


LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập
và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài
nghiên cứu khoa học nào.



Ngày……tháng..…..năm……
Sinh viên thực hiện
(ký và ghi họ tên)


Nguyễn Thị Cà Nâu










iii



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN


Họ và tên người hướng dẫn: MAI VĂN NAM
Học vị: Tiến sỉ
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế - QTKD Trường Đại Học Cần Thơ
Tên học viên: Nguyễn Thị Cà Nâu MSSV: 4054411
Chuyên ngành: Ngoại thương
Tên đề tài: “Phân tích hiệu quả sản xuất và tiêu thụ bưởi Năm Roi Phú Hữu tỉnh
Hậu Giang”
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: ...........................................
..............................................................................................................................
2. Về hình thức:.....................................................................................................
..............................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: ....................................
..............................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:..........................................
..............................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được:.....................................................................
..............................................................................................................................
6. Các nhận xét khác: ............................................................................................
..............................................................................................................................
7. Kết luận:............................................................................................................
..............................................................................................................................

Cần Thơ, ngày…….tháng…….năm 2009
NGƯỜI NHẬN XÉT

iv
MỤC LỤC
Trang
Chương 1. GIỚI THIỆU...........................................................................................1
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI......................................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................. 2

1.2.1 Mục tiêu tổng quát .................................................................................... 2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................... 2

1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................................. 2

1.3.1 Không gian................................................................................................ 2
1.3.2 Thời gian................................................................................................... 2
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 2

1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.................................................................................. 3
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 5
2.1 HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI (Market Channels)....................................... 5
2.1.1 Một số khái niệm....................................................................................... 5
2.1.2 Lý thuyết về thị trường nông sản............................................................... 5
2.1.2.1 Khái niệm............................................................................................ 5
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức của thị trường nông sản ............................................... 5
2.1.2.3 Vai trò của thị trường nông sản............................................................ 6
2.1.3 Khái niệm về kênh phân phối sản phẩm .....................................................7


2.1.4 Vai trò của kênh phân phối và các trung gian ............................................ 8
2.1.5 Chức năng của các kênh marketing ........................................................... 9

2.2 PHÂN TÍCH LỢI ÍCH – CHI PHÍ (COST – BENEFIT ANALYSIS) ..............11
2.3 LÝ THUYẾT VỀ MARKETING BIÊN TẾ VÀ LỢI NHUẬN BIÊN TẾ.........12
2.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................................13

2.4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................13

2.4.2 Phương pháp phân tích dữ liệu .................................................................13

Chương 3. GIỚI THIỆU VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ........................................15
3.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TỈNH HẬU GIANG.......................................15
3.1.1 Lịch sử hình thành....................................................................................15
v
3.1.2
3.1.3* Tình hình dân số.................................................................................16ố
3.1.4 Tình hình nông nghiệp....................................................................17
3.1.5 Tình hình kinh tế - xã hội ........................................................................17
3.2 SƠ LƯỢC VỀ HUYỆN CHÂU THÀNH – HẬU GIANG................................18
3.2.1 Về nông nghiệp........................................................................................18
3.2.2 Về công nghiệp ........................................................................................19
3.2.3 Về thủ công, mỹ nghệ ..............................................................................19
3.3 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA TỈNH HẬU GIANG...............................19
3.3.1 Định hướng chung..................................................................................19
3.3.2 Các chỉ tiêu chủ yếu trong năm 2009........................................................20
3.3.3 Đầu tư xây dựng cơ bản và các nguồn vốn đầu tư khác ............................21
3.3.4 Các giải pháp thực hiện .........................................................................21
3.4 GIỚI THIỆU VỀ BƯỞI NĂM ROI PHÚ HỮU - HẬU GIANG.......................22
3.4.1 Nguồn gốc bưởi Năm Roi........................................................................22

3.4.2 Đặc điểm của bưởi Năm Roi ....................................................................23
3.4.3 Lợi ích của bưởi Năm Roi........................................................................24
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỦA BƯỞI NĂM ROI PHÚ
HỮU TỈNH HẬU GIANG .....................................................................................25
4.1 TÌNH HÌNH SẢN XUẤT BƯỞI NĂM ROI PHÚ HỮU - HẬU GIANG .........25
4.1.1 Những thông tin chung về nông hộ...........................................................25
4.1.2 Những thuận lợi và khó khăn khi trồng bưởi ............................................26
4.1.2.1 Thuận lợi ............................................................................................26

4.1.2.2 Khó khăn............................................................................................26
4.1.3 Tình hình sản xuất....................................................................................28
4.1.3.1 Vốn sản xuất.......................................................................................31
4.1.3.2

Lao động............................................................................................31

4.1.3.3 Tình hình canh tác ..............................................................................31
4.1.3.4 Tập quán canh tác...............................................................................32
4.1.3.5 Việc sử dụng đất.................................................................................32
vi
4.1.3.6 Giống .................................................................................................32
4.1.3.7 Phân bón và thuốc trừ sâu...................................................................33
4.1.3.8 Thu hoạch...........................................................................................33
4.2 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT BƯỞI NĂM ROI CỦA NÔNG HỘ Ở
ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU......................................................................................34
4.2.1 Phân tích chi phí sản xuất của hai mô hình trồng bưởi Năm Roi theo từng
giai đoạn.................................................................................................................34
4.2.2 Phân tích Doanh thu – Chi phí - Lợi nhuận của hai mô hình trồng bưởi
Năm Roi theo từng giai đoạn..................................................................................40
CHƯƠNG 5. PHÂN TÍCH KÊNH TIÊU THỤ BƯỞI NĂM ROI PHÚ HỮU TỈNH

HẬU GIANG.........................................................................................................42
5.1 TÌNH HÌNH TIÊU THỤ VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH
TIÊU THỤ.............................................................................................................42
5.1.1 Tình hình chung về tiêu thụ nông sản .......................................................42
5.1.2 Hoạt động tiêu thụ....................................................................................43
5.1.2.1 Hình thức bán.....................................................................................43
5.1.2. 2 Hình thức thanh toán .........................................................................43
5.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ bưởi Năm Roi......................44
5.1.3.1 Chất lượng..........................................................................................44
5.1.3.2 Sản lượng ...........................................................................................45
5.1.3.3 Giá, mùa vụ........................................................................................45
5.2 PHÂN TÍCH KÊNH MARKETING
BƯỞI NĂM ROI PHÚ HỮU TỈNH HẬU
GIANG ..................................................................................................................47
5.2.1 Những tác nhân trong hệ thống kênh marketing bưởi Năm Roi ................47
5.2.1.1 Nông dân trồng bưởi Năm Roi............................................................48
5.2.1.2 Thương lái..........................................................................................49
5.2.1.3 Vựa.....................................................................................................50
5.2.1.4 Doanh nghiệp .....................................................................................51
5.2.1.
5 Người bán sỉ.......................................................................................51
5.2.1.6 Người bán lẻ.......................................................................................52
vii
4.1.1.7 Các tác nhân khác...............................................................................52
5.3 KẾT QUẢ THỰC HIỆN CỦA HỆ THỐNG MARKETING BƯỞI NĂM ROI
HUYỆN CHÂU THÀNH – HẬU GIANG .............................................................53
5.3.1 Phân tích chi phí marketing và lợi nhuận biên ..........................................53
5.3.1.1 Phân tích chi phí marketing và lợi nhuận biên của Thương lái............53
5.3.1.2 Phân tích chi phí marketing và lợi nhuận biên của Vựa.......................54
5.3.1.3 Phân tích chi phí marketing và lợi nhuận biên của Doanh nghiệp .......54

5.3.2 Mối liên kết giữa nông dân và doanh nghiệp ............................................57
5.4 TÍNH CẠNH TRANH ĐỐI VỚI THỊ TRƯỜNG BƯỞI NĂM ROI.................58
Chương 6. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT VÀ TIÊU
THỤ BƯỞI NĂM ROI PHÚ HỮU - HẬU GIANG ...............................................63
6.1 GIẢI PHÁP TRONG SẢN XUẤT ...................................................................63
6.1.1 Tăng cường công tác khuyến nông ...........................................................63
6.1.2 Thành lập cửa hàng chuyên cung cấp phân bón, thuốc trừ sâu cho nông dân
...............................................................................................................................63
6.1.3 Đối với chính quyền địa phuơng...............................................................63
6.1.4. Về tiêu thụ bưởi Năm Roi .......................................................................64
6.2 GIẢI PHÁP TRONG TIÊU THỤ.....................................................................65
6.2.1. Đối với nông dân.....................................................................................65
6.2.2. Đối với thương lái...................................................................................65
6.2.3. Đối với doanh nghiệp..............................................................................65
6.2.4. Đối với chính quyền địa phương .............................................................66
6.2.5. Về phía Nhà nước ...................................................................................67
Chương 7. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................68
7.1. KẾT LUẬN.....................................................................................................68
7.2. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................68


viii
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 2.1 DÂY CHUYỀN PHÂN PHỐI ...................................................................6
Hình 2.2 CÁC DẠNG KÊNH PHÂN PHỐI...........................................................10
Hình 3.1 BẢN ĐỒ HUYỆN CHÂU THÀNH TỈNH HẬU GIANG........................18
Hình 4.1 DIỆN TÍCH CỦA BƯỞI NĂM ROI HUYỆN CHÂU THÀNH - HẬU
GIANG QUA 3 NĂM (2006 - 2008 ).....................................................................29
Hình 4.2 NĂNG SUẤT CỦA BƯỞI NĂM ROI HUYỆN CHÂU THÀNH - HẬU

GIANG QUA 3 NĂM (2006 - 2008 ).....................................................................30
Hình 4.3 QUY TRÌNH TRỒNG BƯỞI ..................................................................30
Hình 5.1 KÊNH TIÊU THỤ BƯỞI NĂM ROI PHÚ HỮU TỈNH HẬU GIANG ...48
Hình 5.2 BIẾN ĐỘNG GIÁ BƯỞI NĂM ROI THEO QUÝ ..................................51
Hình 5.3 GIÁ TRỊ TẠO RA ĐỐI VỚI CÁC TÁC NHÂN TRONG KÊNH
MARKETING BƯỞI NĂM ROI ...........................................................................57

ix
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 2.1 LỢI ÍCH – CHI PHÍ HÀNG NĂM..........................................................11
Bảng 4.1 NHỮNG THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ NÔNG DÂN TRỒNG BƯỞI........25
Bảng 4.2 TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN CỦA NÔNG DÂN ............................................25
Bảng 4.3 LÝ DO TRỒNG BƯỞI CỦA NÔNG DÂN.............................................26
Bảng 4.4 KHÓ KHĂN TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ BƯỞI NĂM ROI ...28
Bảng 4.5 DIỆN TÍCH – NĂNG SUẤT – SẢN LƯỢNG BƯỞI NĂM ROI HUYỆN
CHÂU THÀNH - HẬU GIANG QUA BA NĂM (2006 – 2008)............................29
Bảng 4.6 NGUỒN CUNG CẤP GIỐNG BƯỞI .....................................................32
Bảng 4.7 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIỐNG BƯỞI NĂM ROI.........................33
Bảng 4.8 CÁC PHƯƠNG PHÁP CỦA NÔNG DÂN ĐỂ ỔN ĐỊNH ĐẦU RA CHO
BƯỞI KHI GIÁ BIẾN ĐỘNG ...............................................................................34
Bảng 4.9 CHI PHÍ SẢN XUẤT GIAI ĐOẠN BẮT ĐẦU CHO TRÁI TRÊN ha ĐỐI
VỚI NÔNG HỘ CÓ DIỆN TÍCH TRỒNG BƯỞI < 1ha ........................................35
Bảng 4.10 CHI PHÍ SẢN XUẤT GIAI ĐOẠN BẮT ĐẦU CHO TRÁI TRÊN ha
ĐỐI VỚI NÔNG HỘ CÓ DIỆN TÍCH TRỒNG BƯỞI > 1ha ................................36
Bảng 4.11 CHI PHÍ SẢN XUẤT GIAI ĐOẠN CHO TRÁI NHIỀU TRÊN ha ĐỐI
VỚI NÔNG HỘ CÓ DIỆN TÍCH TRỒNG BƯỞI < 1ha ........................................37
Bảng 4.12 CHI PHÍ SẢN XUẤT GIAI ĐOẠN CHO TRÁI NHIỀU TRÊN ha ĐỐI
VỚI NÔNG HỘ CÓ DIỆN TÍCH TRỒNG BƯỞI > 1ha ........................................38
Bảng 4.13 CHI PHÍ SẢN XUẤT GIAI ĐOẠN CHO TRÁI GIẢM TRÊN ha ĐỐI

VỚI NÔNG HỘ CÓ DIỆN TÍCH TRỒNG BƯỞI < 1ha ........................................39
Bảng 4.14 CHI PHÍ SẢN XUẤT GIAI ĐOẠN CHO TRÁI GIẢM TRÊN ha ĐỐI
VỚI NÔNG HỘ CÓ DIỆN TÍCH TRỒNG BƯỞI > 1ha ........................................40
Bảng 4.15 DOANH THU – CHI PHÍ - LỢI NHUẬN HÀNG NĂM TRÊN ha THEO
TỪNG GIAI ĐOẠN ĐỐI VỚI NÔNG HỘ CÓ DIỆN TÍCH TRỒNG BƯỞI < 1 ha ..
...............................................................................................................................41

x
Bảng 4.16 DOANH THU – CHI PHÍ - LỢI NHUẬN HÀNG NĂM TRÊN ha THEO
TỪNG GIAI ĐOẠN ĐỐI VỚI NÔNG HỘ CÓ DIỆN TÍCH TRỒNG BƯỞI < 1 ha
...............................................................................................................................41
Bảng 5.1 HÌNH THỨC THANH TOÁN ................................................................44
Bảng 5.2 TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BƯỞI NĂM ROI..............44
Bảng 5.3 TÁC NHÂN QUYẾT ĐỊNH GIÁ ...........................................................46
Bảng 5.4 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ BÁN.......................................46
Bảng 5.5 ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ MARKETING CỦA THƯƠNG LÁI................53
Bảng 5.6 ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ MARKETING CỦA VỰA ...............................54
Bảng 5.7 ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP...........55
Bảng 5.8 CHI PHÍ MARKETING VÀ LỢI NHUẬN BIÊN CỦA CÁC THÀNH
VIÊN TRONG KÊNH TIÊU THỤ BƯỞI NĂM ROI.............................................56
Bảng 5.9 SO SÁNH TỶ SUẤT LỢI NHUẬN CỦA CÁC TÁC NHÂN TRONG
KÊNH MARKETING BƯỞI NĂM ROI VỚI LÃI SUẤT NGÂN HÀNG.............57
Bảng 5.10 SO SÁNH ĐẶC ĐIỂM, NĂNG SUẤT, GIÁ GIỮA BƯỞI NĂM ROI
PHÚ HỮU – HẬU GIANG VỚI BƯỞI DA XANH – BẾN TRE...........................60
Bảng 5.11 MỨC ĐỘ TIẾP CẬN THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG CỦA CÁC TÁC
NHÂN....................................................................................................................61
Bảng 5.12 NGUỒN CUNG CẤP THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG.............................61
Bảng 5.13 RÀO CẢN KHI GIA NHẬP NGÀNH ĐỐI VỚI THƯƠNG LÁI .........62




xi
TÓM TẮT
Đề tài "Phân tích hiệu quả sản xuất và tiêu thụ bưởi Năm Roi Phú Hữu tỉnh
Hậu Giang" được thực hiện tại huyện Châu Thành tỉnh Hậu Giang. Nội dung
nghiên cứu gồm 2 phần: Thông qua các phương pháp thu thập số liệu thứ cấp từ các
phòng ban, sách báo và các tài liệu có liên quan, phương pháp điều tra phỏng vấn
trực tiếp 138 nông dân trồng bưởi, 23 thương lái, 12 vựa Cái Răng, 2 doanh nghiệp
để tìm hiểu các thông tin về: tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi Năm Roi hiện nay.
Đề tài nghiên cứu về kênh tiêu thụ bưởi Năm Roi và xác định chi phí
marketing và lợi nhuận biên đối với từng thành phần trong kênh và so sánh lợi
nhuận giữa hai mô hình nông hộ có diện tích trồng bưởi ít và nông hộ có diện tích
trồng bưởi nhiều.
Kết quả khảo sát cho thấy một số vấn đề tồn tại như: đối với nông dân thì thiếu
vốn để sản xuất, đối với thương lái thì thiếu vốn để mua bán; các nguồn thông tin
phục vụ cho sản xuất và tiêu thụ chưa đảm bảo tính kịp thời và chính xác cao; mức
độ tiếp cận thông tin của nông dân và thương lái chưa cao.
Kết quả này cũng là cơ sở để tôi đánh giá và đưa ra những giải pháp cụ thể đối
với từng đối tượng để nâng cao năng suất, chất lượng bưởi trong quá trình sản xuất
cũng như là mở rộng thị trường tiêu thụ cho huyện.


Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi Năm Roi Phú Hữu tỉnh Hậu Giang
GVHD: TS. Mai Văn Nam SVTH: Nguyễn Thị Cà Nâu
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong những năm đầu đổi mới, sản xuất nông nghiệp của nước ta xuất phát từ
nền sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp, dựa trên thói quen và những kinh nghiệm truyền

thống, không gắn với thị trường. Qua giai đoạn đổi mới vừa qua, nền sản xuất nông
nghiệp nước ta đã có những bước phát triển trên mọi mặt, từng bước chuyển sang
nền sản xuất nông nghiệp hàng hoá.
Vấn đề đặt ra đối với sản xuất hàng hoá nói chung và sản xuất nông nghiệp nói
riêng là khả năng tiêu thụ sản phẩm. Thực trạng trong thời gian qua, sản xuất nông
nghiệp của Việt Nam phải đối mặt với nhiều khó khăn nhưng lớn nhất vẫn là tình
trạng dư thừa hàng nông sản, giá cả ngày càng giảm dẫn tới tình trạng không đủ bù
đắp chi phí, gây thiệt hại lớn cho nông dân và cho cả nền kinh tế.
Việt Nam là quốc gia được thiên nhiên ưu đãi về nông nghiệp, chúng ta chỉ
xuất khẩu chủ yếu là gạo ra thế giới. Ngày nay, Việt Nam chú trọng phát triển cây
ăn trái, tạo ra nhiều thương hiệu trái cây đặc sản nổi tiếng đến bạn bè thế giới. Hầu
hết, các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) - nơi thuận lợi trồng cây ăn trái
nhất ở Việt Nam, được phổ biến trồng những cây ăn trái đặc sản góp phần tăng sản
lượng xuất khẩu. Điển hình, khóm Cầu Đúc ở thị xã Vị Thanh - Hậu Giang, bưởi
Năm Roi của hợp tác xã Mỹ Hoà– Vĩnh Long, vú sữa Lò Rèn – Tiền Giang,…với
diện tích trồng và đạt sản lượng lớn. Tuy nhiên, hiện nay bưởi cũng được trồng ở
bảy tỉnh ĐBSCL. Trong đó, Hậu Giang là tỉnh rất thuận lợi trồng cây ăn trái, nơi đây
nổi tiếng với bưởi Năm Roi và khóm Cầu Đúc. Tuy nhiên, hệ thống sản xuất và
kênh phân phối sản phẩm bưởi Năm Roi đang tồn tại một số điểm yếu. Do thực
trạng sản xuất manh mún, chất lượng bưởi không đồng đều, thiếu kiến thức thị
trường và khó khăn trong việc tiếp cận những thông tin thị trường cũng như các tiến
bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ sau thu hoạch yếu kém,...Hiện nay, thị trường cho
bưởi Năm Roi Phú Hữu - Hậu Giang vẫn có, nhưng người dân trồng bưởi chưa gắn
kết được, do chưa có kế hoạch sản xuất rõ ràng. Do đó, việc xây dựng chiến lược
sản xuất kinh doanh theo đơn đặt hàng, từng bước mở rộng thị trường, quy mô sản
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi Năm Roi Phú Hữu tỉnh Hậu Giang
GVHD: TS. Mai Văn Nam SVTH: Nguyễn Thị Cà Nâu
2
xuất là rất cần thiết trong tình hình hiện nay. Ngoài việc chuẩn bị kế hoạch sản xuất,
chủ động tìm đầu ra cho sản phẩm, khoanh vùng thành từng khu để xử lý ra trái theo

từng tháng đảm bảo cung ứng đủ và kịp thời theo hợp đồng thì vấn đề xây dựng một
kênh phân phối bưởi hiệu quả là rất cần thiết. Vì vậy, nhu cầu cấp thiết đặt ra là
nghiên cứu đề tài “Phân tích hiệu quả sản xuất và tiêu thụ bưởi Năm Roi Phú
Hữu tỉnh Hậu Giang” nhằm nâng cao khả năng tiêu thụ cho bưởi Năm Roi, góp
phần phát triển nông sản Hậu Giang cũng như góp phần tăng sản lượng tiêu thụ
nông sản của Việt Nam.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Phân tích hiệu quả sản xuất và tiêu thụ bưởi Năm Roi Phú Hữu tỉnh Hậu Giang
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Đánh giá hiệu quả sản xuất bưởi Năm Roi Phú Hữu - Hậu Giang.
Phân tích kênh tiêu thụ sản phẩm bưởi Năm Roi Phú Hữu - Hậu Giang và sự
liên kết giữa các tác nhân trong kênh.
Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất và tiêu thụ bưởi Năm Roi
Phú Hữu - Hậu Giang
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian
Luận văn thực hiện tại huyện Châu Thành - Hậu Giang.
1.3.2 Thời gian
Thời gian nghiên cứu đề tài là 3 tháng từ ngày 02 tháng 02 năm 2009 đến ngày
25 tháng 04 năm 2009.
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
Phân tích kênh tiêu thụ bưởi Năm Roi Phú Hữu - Hậu Giang từ người sản xuất
(nông dân trồng bưởi), thương lái, vựa, người buôn sỉ, người bán lẻ đến người tiêu
dùng cuối cùng. Qua đó, phân tích lợi nhuận biên dựa vào chi phí sản xuất, giá mua,
giá bán và chi phí marketing đối với mỗi thành viên trong kênh phân phối.
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi Năm Roi Phú Hữu tỉnh Hậu Giang
GVHD: TS. Mai Văn Nam SVTH: Nguyễn Thị Cà Nâu
3
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

- Hứa Thị Thía, 2006: “Thực trạng và giải pháp tiêu thụ hoa màu huyện Chợ
Mới tỉnh An Giang”. Đề tài nghiên cứu thực trạng sản xuất hoa màu và tình hình
tiêu thụ hoa màu hiện nay thông qua phỏng vấn trực tiếp 50 hộ nông dân sản xuất
hoa màu và 10 thương lái, bạn hàng xáo. Đề tài sử dụng phần mềm Excel để tổng
hợp, phân tích và so sánh các kết quả có được. Kết quả điều tra cho thấy một số tồn
tại như đối với nông dân thì thiếu vốn sản xuất, đối với thương lái thì thiếu vốn mua
bán; bà con nông dân và thương lái chưa biết nhiều về rau an toàn. Kết quả này cũng
là cơ sở để đưa ra kết luận về thực trạng sản xuất và tiêu thụ hoa màu của huyện
Chợ Mới cũng như đề ra những giải pháp cụ thể đối với từng đối tượng trong kênh
tiêu thụ nhằm nâng cao năng suất, chất lượng hoa màu trong quá trình sản xuất cũng
như là mở rộng thị trường tiêu thụ cho huyện.
- Nguyễn Phạm Thanh Nam, Trương Chí Tiến, Lưu Thanh Đức Hải, 2005:
“Phân tích cấu trúc thị trường và kênh tiêu thụ sản phẩm cam ở vùng Đồng Bằng
Sông Cửu Long”: Đề tài tổng quan về tình hình sản xuất và tiêu thụ trái cây Việt
Nam, các chính sách, thể chế của Chính phủ và các cơ quan quản lý ảnh hưởng đến
việc phân phối sản phẩm trái cây của Đồng Bằng Sông Cửu Long. Đề tài sử dụng
mô hình SCP kết hợp cách tiếp cận kênh marketing và sự phân chia giá trị tạo ra
giữa các thành viên trong kênh. Xác định giá mua/sản xuất, giá bán, chi phí
marketing, lợi nhuận biên, tỷ suất lợi nhuận của các tác nhân trong kênh marketing
cam. Nghiên cứu này chưa thể đưa ra kết luận được về sự phân chia lợi nhuận giữa
các thành viên trong kênh là hiệu quả hay chưa nhưng những dữ liệu thu thập được
nói lên rằng có sự chênh lệch không nhỏ giữa các thành viên này.
- Viện Nghiên cứu Cây ăn quả miền Nam: “Phân tích chuỗi giá trị bưởi Năm
Roi Vĩnh Long”. Đề tài phân tích tình hình kinh tế, nông nghiệp của tỉnh Vĩnh Long
trong việc phát triển và trồng trọt cây bưởi Năm Roi. Nêu lên khó khăn khách quan
và chủ quan của từng tác nhân trong chuỗi giá trị bưởi Năm Roi và đưa ra hướng
khắc phục. Chuỗi giá trị bưởi Năm Roi có ba kênh tiêu thụ, kênh quan trọng là kênh
từ nông dân, thương lái, người bán sỉ, người bán lẻ và người tiêu dùng chiếm 80%
lượng bưởi tiêu thụ tại Vĩnh Long. Hai kênh còn lại là kênh từ nông dân, doanh
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi Năm Roi Phú Hữu tỉnh Hậu Giang

GVHD: TS. Mai Văn Nam SVTH: Nguyễn Thị Cà Nâu
4
nghiệp, siêu thị hoặc xuất khẩu chiếm 7% và kênh từ nông dân đến người tiêu dùng
chiếm 10%. Đề tài sử dụng phần mềm SPSS để phân tích chi phí, lợi nhuận đạt được
của mỗi tác nhân trong chuỗi giá trị bưởi Năm Roi. Kết quả nghiên cứu cho thấy,
thương lái là một tác nhân kiếm được lợi nhuận khá cao và ổn định dù thị trường trái
cây thường hay biến động và nông dân có thu nhập cao hơn so với việc trồng lúa
hay canh tác các sản phẩm trái cây khác tại tỉnh.
- Đỗ Minh Hiền, Nguyễn Thanh Tùng, 2006: “Phân tích ngành hàng bưởi tại
tỉnh Bến Tre”: Báo cáo này đánh giá thực trạng tình hình phát triển kinh tế nông
nghiệp mà trong đó nhấn mạnh đến tình hình kinh tế của nông hộ, tình hình đầu tư
các yếu tố phục vụ sản xuất. Đề tài sử dụng phương pháp chuỗi giá trị để phân tích
chi phí, lợi ích của mỗi tác nhân. Quyết định ai sẽ là người hưởng lợi và lợi nhuận
đó đạt đến mức độ nào. Đề tài phân tích ma trận SWOT, xác định thế mạnh, điểm
yếu, cơ hội và thách thức của bưởi Da Xanh, trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả việc tiêu thụ bưởi Da Xanh.
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi Năm Roi Phú Hữu tỉnh Hậu Giang
GVHD: TS. Mai Văn Nam SVTH: Nguyễn Thị Cà Nâu
5
CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 HỆ THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI (Market Channels)
2.1.1 Một số khái niệm
* Nông hộ: Theo Ellis (1993), nông hộ được định nghĩa như hộ mà các hoạt
động của họ gắn liền với lĩnh vực nông nghiệp.
* Thương lái: là tên gọi dân gian, được ghép bởi hai từ: thương nhân và lái
buôn.
- Thương nhân: là người làm nghề buôn bán.
- Lái buôn: là người chuyên nghề buôn bán và buôn bán đường dài.
* Hàng xáo: là người làm nghề mua bán lúa hoặc một số loại nông sản khác

với số lượng không lớn, vì gần gũi với nông dân nên còn được gọi là “bạn hàng
xáo”.
2.1.2 Lý thuyết về thị trường nông sản
2.1.2.1 Khái niệm
Thị trường nông sản là tập hợp những thoả thuận, dựa vào đó người bán và
người mua trao đổi được các hàng hoá nông sản và các dịch vụ cho nhau.
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức của thị trường nông sản
Mỗi cuộc trao đổi trực tiếp bằng hiện vật hay bằng tiền trên thị trường đều là
sự chuyển giao quyền sở hữu từ người chủ này sang chủ khác với một giá nhất định.
Nếu chúng ta xem xét hàng loạt biến đổi về quyền sở hữu làm cho sản phẩm chuyển
từ tay người sản xuất đầu tiên đến tay người tiêu dùng sau cùng là những dây
chuyền phân phối (kênh phân phối) thì có nhiều dây chuyền phân phối khác nhau
trong thị trường nông sản. Có hai cách mô tả cơ cấu tổ chức của dây chuyền phân
phối như sau:
* Timmer (1983): có 5 dây chuyền phân phối khác nhau có thể hoạt động ở
thị trường nông sản.
- Người sản xuất và người tiêu dùng ở nông thôn.
- Người sản xuất, người bán lẻ nông thôn và người tiêu dùng ở nông thôn.
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi Năm Roi Phú Hữu tỉnh Hậu Giang
GVHD: TS. Mai Văn Nam SVTH: Nguyễn Thị Cà Nâu
6
- Người sản xuất, người thu gom và người chế biến ở địa phương và người tiêu
dùng ở nông thôn.
- Người sản xuất, người thu gom và người chế biến ở địa phương, người bán
buôn ở thành thị, người bán lẻ ở thành thị và người tiêu dùng ở thành thị.
- Người sản xuất, người thu gom và người chế biến không ở địa phương, người
bán buôn ở thành thị, người bán lẻ ở thành thị và người tiêu dùng ở thành thị.
* Hill và Insergent: mô tả tổng quát một dây chuyền phân phối nông sản như
sau:
Hình 2.1 DÂY CHUYỀN PHÂN PHỐI

Theo mô tả trong Hình 2.1, hàng triệu người sản xuất bán sản phẩm của mình
cho một số ít thương nhân, những người này thực hiện chức năng là mua gom các
món hàng nhỏ lại thành những lô hàng lớn bán lại cho người bán buôn hoặc chế
biến. Số người chế biến và bán buôn ít hơn rất nhiều so với người thu gom, và phía
cuối dây chuyền mở rộng ra vì sản phẩm vào tay rất nhiều người bán lẻ và cuối cùng
đến hàng triệu người tiêu dùng.
Nguyên tắc chung mỗi lần chuyển giao quyền sở hữu đều kéo theo một lần
định giá. Giá người nông dân bán cho các tổ chức tham gia dây chuyền phân phối là
giá của người sản xuất. Giá mà người tiêu dùng phải trả là giá bán lẻ. Giá được ấn
định từ người thu gom đến người bán lẻ được xem như là giá bán buôn.
2.1.2.3 Vai trò của thị trường nông sản
Các hoạt động của thị trường có những vai trò sau:
* Tạo ra khả năng sử dụng sản phẩm về thời gian
Thông qua tồn trữ và xử lý bằng các kỹ thuật giữ tươi, nhiều nông sản đáp ứng
yêu cầu sử dụng quanh năm hoặc nhiều năm của người tiêu dùng.
* Tạo ra khả năng sử dụng sản phẩm về không gian địa lý
Sản phẩm của một vùng, một nước được vận chuyển đến những vùng, những
nước khác không sản xuất để đáp ứng yêu cầu tiêu dùng.
Người
sản xuất
Người
thu gom
Người
bán buôn
Người
Tiêu dùng
Người
bán lẻ
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi Năm Roi Phú Hữu tỉnh Hậu Giang
GVHD: TS. Mai Văn Nam SVTH: Nguyễn Thị Cà Nâu

7
* Tạo ra khả năng sử dụng sản phẩm về hình thức
Do sức ép của công nghiệp người tiêu dùng cần những sản phẩm dưới hình
thức “gần như hoàn thành” hoặc “hoàn thành” không phải qua nấu nướng. Như vậy,
lĩnh vực thị trường (marketing nông sản) tạo ra giá trị thêm vào đối với nông sản.
2.1.3 Khái niệm về kênh phân phối sản phẩm
Lưu thông phân phối hàng hóa là khâu nối kết sản xuất với tiêu dùng, nối kết
các ngành kinh tế với nhau, các doanh nghiệp với nhau. Trong nền kinh tế thị
trường, trình độ xã hội hóa sản xuất ngày càng cao, thị trường ngày càng phát triển
cả chiều rộng và chiều sâu, hình thành mạng lưới vô cùng phức tạp và rộng lớn thì
hoạt động lưu thông phân phối càng trở nên sôi động với nhiều hình thức kênh
phong phú. Đối với các doanh nghiệp nói chung, các trang trại và doanh nghiệp
nông nghiệp nói riêng, việc lựa chọn các kênh phân phối thích hợp với sản phẩm
kinh doanh của mình, tổ chức sử dụng có hiệu quả các kênh đó được coi là một bộ
phận quan trọng trong chiến lược Marketing – Mix.
Hoạt động lưu thông phân phối hàng hóa từ người sản xuất đến người tiêu dùng
được thực hiện thông qua các kênh phân phối. Đó là tổng hợp các tổ chức, doanh
nghiệp cá nhân hoạt động kinh doanh dịch vụ vận động và phân phối hàng hóa từ
người sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng. Hay nói khác đi kênh phân phối hàng
hóa là tập hợp của các doanh thể gắn kết với nhau trong việc tổ chức kinh doanh
dịch vụ đưa hàng hóa từ người sản xuất tới thị trường mục tiêu và khách hàng mục
tiêu. Như vậy, trên kênh phân phối nằm giữa người sản xuất và người tiêu dùng cuối
cùng là các nhà trung gian như nhà bán buôn, nhà bán lẻ, đại lý và môi giới, nhà chế
biến, nhà phân phối….
Nhà bán buôn là các doanh nghiệp thương nghiệp lớn, tập trung lượng hàng nhiều
từ các nhà sản xuất hoặc từ những nhà cung ứng hàng nhập khẩu và tiến hành thực
hiện bán, phân phối những hàng hóa đó cho các nhà bán lẻ, các nhà sản xuất công
nghiệp.
Nhà bán lẻ phần đông là những người buôn bán nhỏ thường mua hàng trực tiếp
từ những người sản xuất hoặc nhận hàng từ các nhà bán buôn rồi đem bán trực tiếp

cho người tiêu dùng cuối cùng. Ngày nay đối với một số sản phẩm khó tích trữ lớn
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi Năm Roi Phú Hữu tỉnh Hậu Giang
GVHD: TS. Mai Văn Nam SVTH: Nguyễn Thị Cà Nâu
8
hoặc lâu dài thì xuất hiện những nhà bán lẻ lớn trực tiếp mua hàng từ nhà sản xuất
và nhà cung ứng để bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
Nhà phân phối công nghiệp là doanh nghiệp thực hiện chức năng kinh doanh
phân phối trên thị trường công nghiệp. Nó phù hợp với tính kế hoạch cân đối chặt
chẽ trong sản xuất công nghiệp, với số lượng người sử dụng hàng công nghiệp và số
lượng hàng cần mua đã được xác định.
Đại lý và môi giới là hai chủ thể trung gian phụ trợ tham gia trong kênh phân
phối nhưng không phải là những pháp nhân kinh doanh. Đại lý là người được nhà
sản xuất ủy quyền bán hàng theo giá do nhà sản xuất quy định và được hưởng hoa
hồng theo số lượng bán, theo doanh thu, không cần bỏ vốn và hạch toán lỗ lãi như
đơn vị kinh doanh độc lập. Còn môi giới có chức năng chỉ trỏ dẫn môi giới cho
người bán và khách hàng gặp nhau, tiến hành giao dịch thương mại và được hưởng
một khoản tiền thưởng của bên mua hoặc bên bán.
Các khâu trung gian này nối kết với nhau theo trình tự và chắp nối hai đầu với
người sản xuất và người tiêu dùng tạo thành kênh phân phối mà trên đó hàng hóa
được vận chuyển từ người sản xuất đến người tiêu dùng tiêu dùng cuối cùng.
2.1.4 Vai trò của kênh phân phối và các trung gian
Kênh phân phối và các trung gian xuất hiện và phát triển gắn liền với kinh tế
hàng hóa, kinh tế thị trường. Sự phân công lao động xã hội càng cao, chuyên môn
hóa sản xuất càng sâu thì sự cách biệt giữa người sản xuất và người tiêu dùng càng
lớn về địa điểm, thời gian và số lượng sản phẩm cần đáp ứng. Do quan hệ cung ứng
trực tiếp giữa người sản xuất và người tiêu dùng ngày càng khó thực hiện, trở nên
tốn kém và hạn chế các nhà sản xuất mở rộng qui mô, kìm hãm nền kinh tế phát
triển. Chính cuộc sống kinh tế - xã hội đã dần lựa chọn cho mình phương thức kết
hợp gián tiếp giữa người sản xuất và người tiêu dùng bằng cách thông qua các kênh
phân phối sản phẩm có các chủ thể tham gia. Nhìn vẻ ngoài các kênh phân phối hình

như càng làm tách rời giữa người sản xuất và người tiêu dùng, làm cho giá trị hàng
hóa tăng thêm, nhưng thực tế đó là phương thức tiến bộ, thiết yếu và đưa lại cho xã
hội cũng như người sản xuất và người tiêu dùng nhiều lợi ích hơn. Nhờ thông qua
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi Năm Roi Phú Hữu tỉnh Hậu Giang
GVHD: TS. Mai Văn Nam SVTH: Nguyễn Thị Cà Nâu
9
các trung gian mối quan hệ giữa người sản xuất và người tiêu dùng được giảm thiểu
nhiều lần từ đó đã đưa lại:
- Tiết kiệm được nhiều thời gian cho người sản xuất, người tiêu dùng và toàn
xã hội.
- Đối với người sản xuất, mối quan hệ làm rõ chỉ còn tập trung vào một số
trung gian khách hàng của mình, nhờ đó họ nắm được tổng hợp và cụ thể cầu thị
trường (khách hàng) về số lượng chất lượng và giá cả của sản phẩm để tiến hành sản
xuất thích ứng với thị trường.
- Còn người tiêu dùng qua các chợ, các cửa hàng, các hãng họ được quan sát
nhiều loại mặt hàng, chọn lựa những mặt hàng cần thiết và ưu thích mà không phải
mất công tìm kiếm.
- Các chủ thể tham gia, các nhà buôn chuyên hoạt động trong khâu lưu thông
luôn hiểu rõ những mong muốn, những nhu cầu thực sự của số đông người mua,
nắm chắt được khả năng và thế mạnh của người sản xuất và thấy được những ách
tắc trong phân phối vận động hàng hóa. Nhờ đó họ không ngừng cải tiến cung cấp
buôn bán của mình như đặt hàng với người sản xuất, xúc tiến bán với khách hàng,
cải tiến cơ cấu tổ chức và cách quản lý hoạt động trong công ty, doanh nghiệp và
cửa hàng.
- Nhìn tổng thể trên bình diện xã hội, hoạt động sôi động nhộn nhịp của từng
kênh và cả mạng kênh phân phối không ngừng kích thích sản xuất phát triển, vừa
tăng được tổng cung hàng hóa sản phẩm và hàng hóa dịch vụ của xã hội vừa kích
thích tiêu dùng, nâng cao tổng sản lượng cầu của xã hội về sản phẩm và dịch vụ,
đồng thời giúp cho cung và cầu được nhanh chóng gặp nhau phù hợp với nhau, cuối
cùng góp phần làm tăng năng suất lao động và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Tóm lại, vai trò chính của kênh phân phối là làm cho sản xuất và tiêu dùng gặp
nhau, cung và cầu phù hợp một cách trật tự và hiệu quả.
2.1.5 Chức năng của các kênh marketing
Kênh phân phối được hình thành và phát triển trong nền sản xuất hàng hóa.
Song từ khi sản xuất hàng hóa phát triển thành kinh tế thị trường thì kênh phân phối
được tổ chức, hoạt động theo quan điểm marketing để thực hiện tốt chức năng
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi Năm Roi Phú Hữu tỉnh Hậu Giang
GVHD: TS. Mai Văn Nam SVTH: Nguyễn Thị Cà Nâu
10
marketing về mặt phân phối trong kinh doanh của các doanh nghiệp. Cũng từ đây
các kênh marketing xuất hiện và không ngừng được hoàn thiện.
Chức năng tổng quát của kênh marketing là làm cho dòng chảy hàng hóa sản
phẩm và hàng hóa dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng được
thông suốt, trật tự, nhanh chóng, đến đúng địa điểm, thời gian và người nhận với chi
phí vận chuyển trên mỗi đơn vị sản phẩm thấp hơn, tỷ lệ hao hụt nhỏ hơn, doanh lợi
cao hơn cho toàn kênh và trong mỗi khâu của kênh đồng thời thực hiện thanh toán
trở lại đúng giá, dứt điểm và thuận tiện.
Hình 2.2 CÁC DẠNG KÊNH PHÂN PHỐI
Kênh
cấp
không
Kênh
một
cấp
Kênh
hai
cấp
Kênh
ba
cấp

(Lưu Thanh Đức Hải (2007), Marketing ứng dụng, NXB Thống kê)
Kênh cấp không (kênh marketing trực tiếp) gồm nhà sản xuất bán hàng trực
tiếp cho người tiêu dùng. Ba phương thức bán trực tiếp cơ bản là bán hàng lưu động,
bán qua bưu điện và bán qua các cửa hàng của nhà sản xuất.
Nhà sản
xuất
Người
tiêu dùng
Người bán
sỉ nhỏ
Nhà sản
xuất
Người
tiêu dùng
Người
bán lẻ
Người
bán sỉ
Nhà sản
xuất
Người
tiêu dùng
Người
bán lẻ
Người
bán sỉ
Nhà sản
xuất
Người
tiêu dùng

Người
bán lẻ
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi Năm Roi Phú Hữu tỉnh Hậu Giang
GVHD: TS. Mai Văn Nam SVTH: Nguyễn Thị Cà Nâu
11
Kênh cấp một bao gồm một người trung gian. Trên các thị trường người tiêu
dùng, người trung gian này là người bán lẻ, còn trên thị trường hàng tư liệu sản xuất
thì người trung gian là đại lý tiêu thụ hay người môi giới.
Kênh hai cấp bao gồm hai người trung gian. Trên các thị trường người tiêu
dùng, những người trung gian này là người bán sỉ và bán lẻ, còn trên thị trường hàng
tư liệu sản xuất thì có thể là người phân phối hay đại lý công nghiệp.
Kênh ba cấp bao gồm ba người trung gian
Theo quan điểm của người sản xuất, kênh phân phối càng nhiều cấp càng ít
khả năng kiển soát.
2.2 PHÂN TÍCH LỢI ÍCH – CHI PHÍ (COST – BENEFIT ANALYSIS)
Phân tích lợi ích – chi phí trong kênh marketing là một phương pháp đánh giá
sự mong muốn tương đối giữa các tác nhân trong kênh, khi sự lựa chọn được đo
lường bằng giá trị kinh tế tạo ra. Sự mong muốn của các tác nhân được thể hiện qua
lợi ích vượt mức chi phí. Nhưng lợi ích – chi phí, gọi chung là “kết quả”, phải được
nhận dạng và đánh giá.
Doanh thu nhận được từ việc bán hàng hóa là một thước đo chính xác của lợi
ích. Giá trị kinh tế là tổng sự sẵn lòng của người tiêu dùng trả cho nó, và giá trị này
có thể vượt quá khoản trả tiền thực tế trên thị trường.
Bảng 2.1 LỢI ÍCH – CHI PHÍ HÀNG NĂM
Năm Tổng lợi ích Tổng chi phí Lợi ích ròng hàng năm
1 B
1
C
1
(B

1
- C
1
)
. . . .
. . . .
T B
t
C
t
(B
t
– C
t
)
Việc lập bảng này là một bước đơn giản. Nhưng quá trình liệt kê các kết quả
theo năm phát sinh, và tính toán lợi ích ròng hàng năm giúp cho người phân tích
hiểu được dòng lợi ích và chi phí theo thời gian.
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi Năm Roi Phú Hữu tỉnh Hậu Giang
GVHD: TS. Mai Văn Nam SVTH: Nguyễn Thị Cà Nâu
12
**Các chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất
* Tổng chi phí sản xuất:
Tổng chi phí sản xuất = Tổng chi phí vật chất + Tổng chi phí lao động (bao
gồm lao động nhà và lao động thuê).
* Giá trị tổng sản lượng:
Giá trị tổng sản lượng = Tổng sản lượng x đơn giá sản phẩm
* Lợi nhuận:
Lợi nhuận = Giá trị tổng sản lượng - Tổng chi phí sản xuất
* Thu nhập:

Thu nhập = Lợi nhuận + chi phí lao động nhà
* Tỉ suất lợi nhuận/chi phí:
Tỉ suất lợi nhuận/chi phí = Lợi nhuận/Tổng chi phí sản xuất
Chỉ tiêu này có ý nghĩa là một đồng chi phí sản xuất bỏ ra thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận tương ứng.
* Tỉ suất thu nhập/chi phí:
Tỉ suất thu nhập/chi phí = Thu nhập/Tổng chi phí sản xuất
Chỉ tiêu này có ý nghĩa một đồng chi phí sản xuất bỏ ra thu được bao nhiêu
đồng thu nhập tương ứng.
* Lợi nhuận biên:
Lợi nhuận biên = Giá bán bình quân – (giá mua bình quân + chi phí marketing)
2.3 LÝ THUYẾT VỀ MARKETING BIÊN TẾ VÀ LỢI NHUẬN BIÊN TẾ
Marketing biên tế là khoảng cách giá cả giữa giá bán của người nông dân và
giá mua của người tiêu dùng. Marketing biên tế tồn tại bởi hai nguyên nhân:
- Lợi nhuận: Đây là phần thu lợi của người kinh doanh, là một trong những yếu
tố quyết định giá cả bán ra cao hay thấp.
- Chi phí marketing bao gồm tất cả mọi phí tổn của toàn bộ lượng nhập trong
khâu vận chuyển (từ thương lái, người vận chuyển, người môi giới), khâu chế biến,
dự trữ, bảo quản, hao hụt, thuế suất,...
Hai nguyên nhân trên làm cho biên tế marketing cao hay thấp: Chi phí
marketing cao làm cho giá về phía người tiêu dùng lớn hơn nhiều so với giá bán ở
Phân tích tình hình sản xuất và tiêu thụ bưởi Năm Roi Phú Hữu tỉnh Hậu Giang
GVHD: TS. Mai Văn Nam SVTH: Nguyễn Thị Cà Nâu
13
nông hộ. Các yếu tố độc quyền trong hệ thống marketing thu lợi nhuận quá độ làm
cho chênh lệch marketing tăng cao gây bất lợi cho người sản xuất và người tiêu
dùng.
Lợi nhuận biên tế đo lường tỷ lệ của doanh thu sau khi trừ đi toàn bộ chi phí
liên quan đến marketing. Lợi nhuận biên được tính theo công thức sau:
Lợi nhuận biên = Tổng marketing biên tế – Chi phí marketing

2.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập số liệu sơ cấp: bắng cách quan sát thực tế, phỏng vấn các nhà vườn
trồng bưởi,...
Thu thập số liệu thứ cấp: Thông tin từ báo chí, niên giám thống kê, tham khảo
một số luận văn và các nghiên cứu trước đây, truyền hình, internet,...
2.4.2 Phương pháp phân tích dữ liệu
Phương pháp xử lý số liệu thứ cấp
Phương pháp thống kê (so sánh, phân tích, tổng hợp,…): Phân tích các số liệu
tổng hợp, so sánh qua các năm và đưa ra nhận xét.
Phương pháp xử lý số liệu sơ cấp
Ngoài việc thu thập thông tin thứ cấp về diện tích, giá cả, sản lượng các năm
trước để đánh giá việc tiêu thụ bưởi. Đề tài được tổ chức nhiều đợt khảo sát thực tế
trong thời gian 2 tháng (tháng 2,3 năm 2009) nhằm thu thập số liệu sơ cấp bằng cách
phỏng vấn trực tiếp dựa theo bảng câu hỏi đã được mã hoá để lấy thông tin từ nông
dân trồng bưởi, thương lái, vựa, doanh nghiệp, người bán lẻ đến người tiêu dùng
cuối cùng.
Phân tích kênh phân phối – Marketing Channels để chọn kênh phân phối hiệu
quả, những kênh marketing là một hệ thống bao gồm những người sản xuất cùng với
những người trung gian phối hợp nhằm hướng tới lợi ích của người tiêu dùng cuối
cùng.
Đối với mạng lưới kênh phân phối bưởi, những người sản xuất họ sẽ bán sản
phẩm của họ cho những người kinh doanh (người thu gom, thương lái, vựa,…),

×