Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

So sánh nội dung Anđehit – Xeton – Axit cacboxylic ở hóa học 11 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.69 KB, 6 trang )

So sánh nội dung Anđehit – Xeton – Axit cacboxylic ở hóa học 11
I. So sánh nội dung chương trình và SGK:
Nội dung giống nhau Thời lượng và nội dung khác nhau
Chương trình và SGK
Hóa học cơ bản
Chương trình và SGK
Hóa học nâng cao
1. Thời lượng và cấu
trúc bài
- Anđehit và xeton
nghiên cứu trong 1 bài
(2 tiết).
- Axit cacboxylic.
- Luyện tập (2 tiết).
- Thực hành (1 tiết):
Tính chất của anđehit,
axit cacboxylic: phản
ứng tráng bạc.
7 tiết
- Anđehit và xeton
nghiên cứu tuần tự,
riêng lẻ.
- Nghiên cứu trong 1
bài 2 tiết.
- Chung cả 3 hợp chất
trong 1 bài, theo các nội
dung: định nghĩa, tính
chất, điều chế.
- Phản ứng axit
cacboxylic với quỳ tím,
natri cacbonat.


8 tiết (tăng 1 tiết lý
thuyết)
- Anđehit và xeton
nghiên cứu song song.
- Nghiên cứu trong 2
bài: 1 bài 1 tiết, 1 bài 2
tiết.
- Riêng:
+Anđehit và xeton 1
bài (1 tiết): dạng bảng
so sánh anđehit với
xeton về cấu trúc, liên
kết hidro, tính chất vật
lý, tính chất hóa học,
điều chế, ứng dụng.
+ Axit cacboxylic 1
bài (1 tiết): Kiến thức
cần nắm vững được
thiết kế dạng sơ đồ.
- Phản ứng đặc trưng
của anđehit và axit
cacboxylic: nhận biết
chất.
2. Định nghĩa:
- Anđehit là những hợp
chất hữu cơ mà phân tử
có nhóm chức –CHO
liên kết trực tiếp với
nguyên tử cacbon hoặc
nguyên tử hidro.

- Xeton là những hợp
chất hữu cơ mà phân tử
có chứa nhóm chức
C
O
liên kết trực tiếp
với hai nguyên tử
cacbon.
- Axit cacboxylic là
những hợp chất mà
phân tử có nhóm chức
–COOH liên kết trực
tiếp với nguyên tử
cacbon hoặc nguyên tử
hidro.
3. Phân loại:
* Anđehit: phân loại
theo đặc điểm cấu tạo
gốc hidrocacbon:
- 3 loại: + no
+ không no
+ thơm.
* Xeton:

* Axit cacboxylic: dựa
theo đặc điểm cấu tạo
gốc hidrocacbon và số
nhóm cacboxy trong
phân tử:
- Axit no, đơn chức,

mạch hở
- Axit không no
- Axit thơm
- Axit đa chức.
- Có thêm phân loại
theo số lượng nhóm
–CHO trong phân tử:
2 loại: + đơn chức
+ đa chức.
- Không có phần phân
loại.
- Phần axit không no
chỉ nghiên cứu axit
không no, đơn chức,
mạch hở.
- Phần axit thơm chỉ
nghiên cứu axit thơm,
đơn chức.
- Theo cấu tạo gốc
hidrocacbon:
+ no
+ không no
+ thơm.
4. Danh pháp:
* Anđehit:
- Tên thay thế:
Tên của hidrocacbon
tương ứng với mạch
chính + al.
Mạch chính của phân tử

là mạch cacbon dài
nhất, đánh số 1 từ nhóm
–CHO .
- Tên thông thường:
Anđehit + tên axit
tương ứng.
* Xeton:
* Axit cacboxylic:
- Tên thay thế:
Axit + tên hidrocacbon
tương ứng với mạch
chính + oic.
Mạch chính bắt đầu từ
nguyên tử cacbon của
nhóm –COOH
- Chỉ ra một số tên
thông thường của axit
cacboxylic.
- Chỉ xét anđehit no,
đơn chức, mạch hở.
- Không có phần danh
pháp.
- Chỉ xét axit
cacboxykic no, đơn
chức, mạch hở.
- Nêu tên của anđehit
thơm đầu dãy (C
6
H
5

CHO)
- Tên thay thế:
Tên của hidrocacbon
tương ứng + on.
- Tên gốc chức:
Tên 2 gốc hidrocacbon
đính với nhóm
C
O

và từ xeton.
- Nêu tên của xeton
thơm đầu dãy (C
6
H
5
COCH
3
).
- Chỉ xét axit
cacboxylic mạch hở
chứa không quá 2 nhóm
cacboxyl.

5. Cấu trúc phân tử:
* Nhóm cacbonyl:
Liên kết đôi
C
O


gồm 1 liên kết
δ
bền và
1 liên kết
π
kém bền.
* Nhóm cacboxyl:
- Cấu trúc nhóm
cacboxyl
- Sự linh động hơn của
nguyên tử H trong
nhóm –COOH của axit
so với nguyên tử H
trong –OH của ancol.
- Cấu tạo nhóm –CHO.
- Mô hình phân tử
HCHO dạng đặc và
rỗng.
- Không có cấu trúc
phân tử xeton.
- Liên kết
C
OH
của
cacboxyl phân cực
mạnh hơn của ancol và
phenol.
- Mô hình phân tử axit
HCHO.
- Sự phân cực của nhóm

C
O
.
- Nguyên tử C mang
liên kết đôi ở trạng thái
lai hóa sp
2
- Góc giữa các liên kết
ở nhóm
C
O
gần bằng
120
0
.
- Mô hình phân tử
HCHO và CH
3
COCH
3

dạng đặc.
- Phản ứng của nhóm
C
O
không còn giống
như nhóm
C
O
của

anđehit, xeton.
- Mô hình sự dịch
chuyển mật độ electron
ở nhóm cacboxyl, mô
hình phân tử fomic, axit
axetic.
6. Tính chất vật lý:
* Anđehit - xeton
- Tính chất vật lý của
HCHO và CH
3
CHO.
- Tính chất vật lý của
các anđehit tiếp theo
trong dãy đồng đẳng
anđehit no, đơn chức,
mạch hở.
- Tính chất vât lý của
dung dịch fomon.
- Không có tính chất vật
lý của xeton.
- So sánh nhiệt độ sôi,
nhiệt độ nóng chảy của
anđehit và xeton với
hidrocacbon và ancol có
cùng số nguyên tử
cacbon trong phân tử.
- Tính chất vật lý của
axeton.
- 1 số ví dụ về mùi của

anđehit, xeton.
* Axit cacboxylic:
- Trạng thái.
- So sánh nhiệt độ sôi
với ancol có cùng số
nguyên tử cacbon.
- Liên kêt hidro liên
phân tử.
- Vị của một số axit
tiêu biểu.
- So sánh nhiệt độ sôi
với anđehit và xeton có
cùng số nguyên tử
cacbon.
7. Tính chất hóa học:
* Anđehit:
- Phản ứng cộng:
Cộng H
2
- Phản ứng oxi hóa:
Phản ứng tráng bạc
và ứng dụng.
* Xeton:
- Phản ứng cộng H
2
- Không có phản ứng
tráng gương.
* Axit cacboxylic:
- Tính axit:
- Phản ứng oxi hóa bởi

oxi.
- Xét cụ thể tính axit:
+ Trong dung dịch,
axit cacboxylic phân ly
thuận nghịch.
+ Tác dụng với bazơ,
oxit bazo
- Phản ứng cộng H
2
O,
cộng HCN và cơ chế
phản ứng cộng HCN.
- Phản ứng oxi hóa bởi
nước Brom, dung dich
kali pemangannat.
- Phản ứng ở gốc
hidrocacbon.
- Phản ứng cộng nước.
- Khó bị oxi hóa bởi
nước Br
2
và dung dịch
KMnO
4
.
- Phản ứng ở gốc
hidrocacbon.

×