ĐẠI HỌC THÁI
NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG
LÂM
BÙI THỊ
NHUNG
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA MỘT
SỐ
DÒNG LÚA THUẦN VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ BIỆN PHÁP
KỸ
THUẬT ĐẾN NĂNG SUẤT CỦA DÒNG LÚA CL02 TẠI SƠN
DƯƠNG,
TUYÊN
QUANG
Chuyên ngành: Trồng
trọt
Mã số:
60.62.01
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG
NGHIỆP.
Người hướng dẫn khoa
học:
1. TS. ĐINH NGỌC
LAN
2. PGS. TS TRẦN NGỌC
NGOẠN.
THÁI NGUYÊN,
2008
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p ://ww w .l r c - t nu . e d u . v n
LỜI CẢM
ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn,
tô
i nhận được
sự
quan tâm giúp đỡ của các thầy giáo, cô giáo, khoa Sau Đại học Trường Đại
học
Nông Lâm Thái Nguyên, cùng các tập thể, cá nhân và gia
đình.
Tôi xin được trân trọng cảm ơn: PGS.TS Trần Ngọc Ngoạn- Phó
hiệu
trưởng Nhà trường; TS. Đinh Ngọc Lan, phó chủ nhiệm khoa Khuyến nông
và
phát triển nông thôn - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, đã trực
tiếp
hướng dẫn tôi tận
tình.
Tôi xin trân trọng cảm
ơn:
- Ban giám hiệu, khoa Trồng trọt và học viên lớp Trồng trọt Sơn Dương
-
Trường Trung học kinh tế kỹ thuật Tuyên Quang; các em sinh viên khoa
Nông
học khoá 34, 35 Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã giúp đỡ
tôi
trong
quá trình thực hiện đề
tài.
- Các hộ gia đình thôn Hưng Thịnh xã Tú Thịnh huyên Sơn Dương
đã
giúp đỡ tôi thực hiện thí nghiệm, mô hình trình diễn và khảo nghiệm sản
xuất
ở
vụ xuân năm 2007 và vụ xuân
2008.
Tôi vô cùng biết ơn sự động viên, giúp đỡ của gia đình và bạn bè
trong
suốt thời gian học tập và thực hiện đề
tài.
Ngày 06 tháng 12 năm
2008
Tác giả luận
văn
Bùi Thị
Nhung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p ://ww w .l r c - t nu . e d u . v n
MỤC
LỤC
MỞ
ĐẦU 1
1.
Đặt vấn
đề......................................................................................... 1
2.
Mục tiêu của đề tài
........................................................................... 3
3.
Yêu cầu của đề tài
............................................................................ 3
4.
Ý nghĩa khoa học và thực
tiễn................................................................
3
Chƣơng
1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
5
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ................................................................
5
1.2. Tình hình sản xuất, nghiên cứu lúa trên thế giới..............................
9
12.1. Tình hình sản xuất, tiêu thụ và xuất khẩu gạo trên thế giới..............
9
1.2.2. Tình hình nghiên cứu giống lúa có chất
lƣợng
trên thế giới.............
17
1.3. Tình hình sản xuất và nghiên cứu lúa gạo ở Việt Nam ....................
21
1.3.1. Tình hình sản xuất lúa trong
n
ƣ
ớc.................................................... 21
1.3.2. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng giống lúa trong
n
ƣ
ớc................. 28
1.3.3. Hiện trạng và
phƣơng
h
ƣ
ớng
sản xuất lúa của Tuyên Quang...........
33
Chƣơng
2. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....
34
2.1. Đối
t
ƣ
ợng,
địa điểm nghiên cứu.......................................................
34
2.1.1. Đối
tƣợng
nghiên cứu.......................................................................
34
2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ....................................................
34
2.2. Nội dung và
phƣơng
pháp nghiên cứu..............................................
34
2.2.1. Nội dung nghiên cứu.........................................................................
34
2.2.2.
Phƣơng
pháp nghiên cứu..................................................................
35
2.2.2.1 Đất đai nơi thí nghiệm......................................................................
35
2.2.2.2
Phƣơng
pháp bố trí thí nghiệm.........................................................
35
2.2.2.3 Định
đ
iểm theo dõi và thời gian theo dõi…………………………
37
2.3. Kỹ thuật sản xuất..............................................................................
37
2.3.1.
L
ƣ
ợng
phân cho ruộng lúa cấy.........................................................
37
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p ://ww w .l r c - t nu . e d u . v n
2.3.2. Gieo cấy và chăm sóc.......................................................................
38
2.4. Các chỉ tiêu và
phƣơng
pháp theo dõi...............................................
38
2.4.1. Chỉ tiêu chất
lƣợng
mạ.....................................................................
38
2.4.2. Chỉ tiêu về hình thái..........................................................................
38
2.4.3. Chỉ tiêu về thời gian sinh
tr
ƣ
ởng,
phát triển.....................................
39
2.4.4. Các chỉ tiêu về năng suất..................................................................
40
2.4.5. Tính chống đổ...................................................................................
41
2.4.6. Các chỉ tiêu về sâu bệnh hại............................... ..............................
41
2.4.7. Đánh giá chất
lƣợng
các giống lúa....................................................
44
2.4.8.
Phƣơng
pháp sử lý số liệu.................................................................
45
Chƣơng
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.
46
3.1. Đặc điểm thời tiết vụ xuân năm 2007 và vụ xuân năm 2008 tại
Tuyên
Quang ....................................................................
46
3.1.1. Nhiệt độ.......................................................................... ..................
46
3.1.2.
L
ƣ
ợng
m
ƣ
a........................................................................................ 47
3.1.3. Ẩm độ không khí..............................................................................
48
3.1.4. Số giờ nắng.......................................................................................
49
3.2. Kết quả thí
nghiệm
so sánh các dòng, giống
lúa
ở
vụ
xuân năm 2007…..
49
3.2.1. Tình hình sinh
tr
ƣ
ởng
của mạ................................................... ........
49
3.2.2. Khả năng đẻ nhánh của các dòng giống lúa......................................
51
3.2.3. Các thời kỳ và giai đoạn sinh
tr
ƣ
ởng
của các dòng, giống lúa.........
52
3.2.4. Tình hình
sâu
bệnh hại và khả năng chống đổ
của
các dòng, giống lúa….
54
3.2.5. Đặc điểm hình thái các dòng giống lúa.............................................
56
3.2.6. Hệ số biến động một số chỉ tiêu nghiên cứu.....................................
58
3.2.7. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất....................................
60
3.2.8. Năng suất thực thu............................................................................
63
3.2.9. Độ thuần đồng ruộng, độ thoát cổ bông, độ cứng cây, độ tàn lá.........
64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p ://ww w .l r c - t nu . e d u . v n
3.2.10. Chất
lƣợng
gạo của các dòng giống lúa............................................
65
3.2.11 Nhận xét tổng quát các dòng giống lúa.
67
3.3. Kết quả thí nghiệm về mật độ của dòng lúa CL02...........................
68
3.3.1. Các thời kỳ và giai đoạn sinh
tr
ƣ
ởng
...............................................
69
3.3.2. Khả năng đẻ nhánh và tỷ lệ thành bông............................................
70
3.3.3. Tình hình sâu bệnh hại và khả năng chống đổ..................................
71
3.3.4. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất....................................
72
3.4. Kết quả thí nghiệm về phân bón đối với dòng lúa CL02..................
75
3.4.1. Các thời kỳ và giai đoạn sinh
tr
ƣ
ởng................................................ 77
3.4.2. Khả năng đẻ nhánh và tỷ lệ thành bông............................................
79
3.4.3. Tình hình sâu bệnh hại và khả năng chống đổ..................................
80
3.4.4. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất....................................
81
3.5. Kết quả mô hình trình diễn và khảo nghiệm sản xuất hai dòng
lúa
triển vọng...................................................................................
84
3.5.1. Kết quả mô hình trình diễn 2 dòng lúa CL02 và NL061 vụ xuân
năm
2007..........................................................................................
85
3.5.2. Kết quả khảo nghiệm sản xuất 2 dòng lúa CL02 và NL061 vụ
xuân
năm 2008..................................................................................
86
3.6. Hiệu quả kinh tế của các dòng, giống lúa tham gia thí nghiệm........
88
3.6.1. Hiệu quả kinh tế của các dòng, giống lúa tham gia thí nghiệm ở
vụ
xuân năm 2007..................................................................................
88
3.6.2. Hiệu quả kinh tế của hai dòng lúa triển vọng ở vụ xuân
n
ăm 2008..
89
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
91
1. Kết luận.............................................................................................
91
2. Đề nghị..............................................................................................
92
TÀI LIỆU THAM KHẢO
93
I. Tiếng Việt.........................................................................................
93
II. Tiếng Anh...................................................................... ...................
94
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p ://ww w .l r c - t nu . e d u . v n
DANH MỤC CÁC BẢNG
BIỂU
Biểu 1.1. Sản
lƣợng
lúa trên thế giới và các châu lục giai đoạn
2001-
2005........11
Biểu 1.2. Diện tích, năng suất và sản
lƣợng
lúa của toàn thế giới trong vài
thập
kỷ gần
đây............................................................................................................12
Biểu 1.3. Diện tích, năng suất, sản
lƣợng
của 10
nƣớc
có sản
lƣợng
lúa hàng
đầu
thế giới...........................................................................................
.......................13
Biểu 1.4.
Mƣời nƣớc
nhập khẩu và
mƣời nƣớc
xuất khẩu gạo hàng đầu thế
giới
năm
2007..............................................................................................................14
Biểu 1.5. Diện tích, năng suất, sản
lƣợng
lúa của Việt Nam qua các thời kỳ
.
.............................................................................................................
………….21
Biểu 1.6. Xu thế phát triển lúa gạo Việt Nam thời kỳ 2006 -
2010...................26
Biểu 1.7. Hiện trạng và kế hoạch diện tích, năng suất, sản
lƣợng
lúa của
Tuyên
Quang giai đoạn
2006-
2010................................................................................33
Bảng
3.1.
Diễn
b
iến thời tiết vụ xuân năm 2007 và vụ xuân năm
2008...............46
Bảng 3.2. Tình hình sinh
tr
ƣ
ởng
của
mạ..............................................................49
Bảng 3.3. Khả năng đẻ nhánh của các dòng, giống
lúa.............................
……..51
Bảng 3.4. Các thời kỳ và giai đoạn sinh
tr
ƣ
ởng
của các dòng, giống
lúa......
…..52
Bảng 3.5. Tình hình sâu bệnh hại và khả năng chống đổ của các dòng,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p ://ww w .l r c - t nu . e d u . v n
giống lúa............
……………………………………………………………………….54
Bảng 3.6. Đặc điểm hình thái các dòng giống
lúa...............................................56
Bảng 3.7. Hệ số biến động (Cv%) giữa các dòng giống
lúa................................58
Bảng 3.8. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất lý
thuyết.......................60
Bảng 3.9. Năng suất thực thu của các dòng, giống
lúa........................................63
Bảng 3.10. Độ thuần đồng ruộng, độ thoát cổ bông, độ cứng cây, độ tàn
lá......64
Bảng 3.11. Chất
lƣợng
gạo của các dòng, giống
lúa...........................................65
Bảng 3.12. Các thời kỳ và giai đoạn sinh
tr
ƣ
ởng
của dòng lúa CL02 ở các mật
độ
khác
nhau.............................................................................................................69
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p ://ww w .l r c - t nu . e d u . v n
Bảng 3.13. Khả năng đẻ nhánh của dòng lúa CL02 ở các mật
độ.......................70
Bảng 3.14. Tình hình sâu bệnh hại và khả
n
ăng chống
đổ..................................71
Bảng 3.15. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng
suất.....................................72
Bảng 3.16.Các thời kỳ và giai đoạn sinh
tr
ƣ
ởng
của dòng lúa CL02 ở các
mức
phân bón khác
nhau.............................................................................................77
Bảng 3.17. Khả năng đẻ nhánh của dòng lúa CL02 ở các mức phân bón
khác
nhau.....................................................................................................................7
9
Bảng 3.18. Tình hình sâu bệnh hại và khả
n
ăng chống
đổ..................................80
Bảng 3.19. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng
suất....................................81
Bảng 3.20. Kết quả mô hình trình diễn hai dòng lúa CL02 và NL061 vụ
xuân
năm
2007...............................…………………………………………………...85
Bảng 3.21. Kết quả khảo nghiệm sản xuất hai dòng lúa có triển vọng ở vụ
xuân
năm 2008....................................................................................................
.........86
Bảng 3.22.Hiệu quả kinh tế các dòng giống lúa thí nghiệm vụ xuân năm
2007..88
Bảng 3.23. Hiệu quả kinh tế hai dòng lúa có triển vọng vụ xuân năm
2008.......89
Hình 3.1. Biểu đồ biểu diễn năng suất thực thu của các dòng, giống
lúa............63
Hình 3.2. Biểu đồ năng suất thực thu của dòng lúa CL02 ở các mật độ
khác
nhau....................................................................................................................
74
Hình 3.3. Biểu đồ năng suất thực thu của dòng lúa CL02 ở các mức phân
bón
khác nhau............................................................................................................
83
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p ://ww w .l r c - t nu . e d u . v n
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT
TẮT
Cv Hệ số biến
động
Đ/c Đối
chứng
FAO Food and Agriculture
Organization
IRRI viện nghiên cứu lúa gạo quốc
tế
IMF quỹ tiền tệ quốc
tế
LSD Sai khác nhỏ nhất có ý
nghĩa.
NSLT Năng suất lý
thuyết
NSTT Năng suất thực
thu
WTO World Trade
Organization
WFP Chương trình lương thực
T.giới
WB World
Bank
0
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p ://ww w .l r c - t nu . e d u . v n
1 Đặt vấn
đề:
MỞ
ĐẦU
Lúa là cây
lƣơng
thực quan trọng đứng hàng thứ hai của thế giới,
nh
ƣ
ng
lại là
lƣơng
thực chủ yếu của các
nƣớc
Châu
Á.
Việt Nam là một
nƣớc
nông nghiệp, sản xuất
lƣơng
thực luôn là vấn
đề
quan trọng và cấp bách với 70% dân số sống ở nông thôn. Lúa gạo chiếm
tới
90% sản
lƣợng lƣơng
thực.
Tr
ƣ
ớc
năm 1986,
nƣớc
ta là một quốc gia thiếu
lƣơng
thực triền
miên.
Từ năm 1989 đến nay, an ninh
lƣơng
thực của Việt Nam đã tƣơng đối
ổn
định mặc dù số dân tăng thêm 1,5 triệu
ng
ƣ
ời/năm.
Việt Nam đã trở thành
n
ƣ
ớc
thứ hai trên thế giới về xuất khẩu gạo thì vấn đề chất
lƣợng
gạo là một
vấn
đề
cần thiết để thích ứng nhanh với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của thị
tr
ƣ
ờng.
Kết quả đó là tổng hợp của nhiều yếu tố, bao gồm đổi mới cơ chế,
chính
sách cùng các giải pháp quan trọng khác
nhƣ
tập trung đầu
tƣ
cơ sở hạ tầng
phục
vụ sản xuất nông nghiệp (thuỷ lợi giao thông, điện, phân bón...), áp dụng
tiến
bộ
kỹ thuật vào sản xuất, chuyển đổi cơ cấu mùa vụ...Trong đó sử dụng
các
giống
mới có năng suất cao, chất
lƣợng
tốt là yếu tố quan trọng góp phần
vào thành
tựu
chung của phát triển sản xuất nông nghiệp
nƣớc
ta trong thời
gian qua. Yếu
tố
đóng góp của khoa học và công nghệ cho việc nâng cao năng
suất, chất
lƣợng
và
tính cạnh tranh của nông sản Việt Nam ngày càng đƣợc
khẳng định rõ nét
trong
thời kỳ đổi
mới.
Thực tế cho thấy, nếu chỉ tập trung vào vấn đề kỹ thuật sản xuất đơn
thuần
thì hiệu quả
th
ƣ
ờng
thấp và không bền vững. Vấn đề quan trọng hiện nay
là
giải
pháp giúp nông dân tháo gỡ
đƣợc
các khó khăn về thị
tr
ƣ
ờng.
Để làm
đƣợc
điều
này, việc đầu tiên phải xác định
đƣợc
nhu cầu thực tế của thị
tr
ƣ
ờ
ng, dự báo
xu h
ƣ
ớng
phát triển của nó trong điều kiện sản xuất của nông hộ,
0
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguyên
h tt p ://ww w .l r c - t nu . e d u . v n
nông thôn. Từ
đó
giúp
ngƣời
nông dân tháo gỡ khó khăn để sản xuất ra sản
phẩm hàng hoá
phù
1
hợp với nhu cầu thị
tr
ƣ
ờng
nhằm góp phần tăng hiệu quả sản xuất, tăng thu
nhập
cho nông
dân.
Vì vậy cần thiết phải nghiên cứu, tìm ra các giống lúa mới cho năng
suất
cao, chất
lƣợng
tốt, kết hợp với các biện pháp kỹ thuật phù hợp với
từng
tiểu
vùng khí hậu. Quy hoạch các vùng sản xuất lúa gạo mang tính chất
hàng
hoá,
phát triển bền vững các giống lúa có chất
l
ƣ
ợng,
có khả năng
cạnh tranh
cao,
đồng thời nghiên cứu và xác lập đƣợc hệ thống thị
tr
ƣ
ờng
tiêu thụ
nhƣ
vậy
sẽ
nâng cao hiệu quả sử dụng đất và giúp cho nông dân có
thêm cơ sở để phát
triển
sản xuất, nâng cao thu nhập và cải thiện cuộc sống. Do
đó, việc nghiên cứu,
ứng
dụng các giống lúa chất
lƣợng
cao vào sản xuất nhằm
đáp ứng
đƣợc
nhu cầu
của
thị
tr
ƣ
ờng
là vấn đề cần
thiết.
Tuyên Quang là một tỉnh miền núi có tổng diện tích tự nhiên là
5.860km
2
.
Dân số năm 2007 là
737.000ng
ƣ
ời
với 22 dân tộc anh em cùng sinh sống.
Diện
tích lúa cả năm đạt 45.468ha tập trung chủ yếu ở các huyện Yên
S
ơn,
Sơn
Dƣơng, Chiêm Hoá và Thị xã Tuyên Quang, chiếm tới 72% diện tích
toàn
tỉnh.
Năm 2006, bình quân
lƣơng
thực đầu
ngƣời
đạt
430kg/ng
ƣ
ời/năm.
Trong những năm gần đây, cơ cấu giống lúa của Tuyên Quang đã
đƣợc
bổ
sung một số giống lúa có năng suất cao
nhƣ:
lúa thuần KD18, Q5, DT122,
lúa
lai
nhƣ
Nhị
ƣu
63, Tạp giao 1, Nhị
ƣu
838. Tuy nhiên, hầu hết các giống
lúa
thuần
và lúa lai
nó
i trên có năng suất ổn định
nh
ƣ
ng
chất
lƣợng
gạo
chƣa
ngon.
Để có giống lúa vừa cải thiện
đƣợc
chất
lƣợng
gạo, năng suất cao,
chống
chịu tốt với dịch hại và thích nghi với điều kiện sinh thái của Tuyên
Quang
là
yêu cầu cấp thiết. Do vậy chúng
tô
i thực hiện đề tài: “Nghiên
cứu đặc
điểm
sinh trưởng, phát triển của
m
ột số dòng, giống lúa thuần và
ảnh hưởng
của m
ột số biện pháp kỹ thuật đến năng suất của dòng lúa CL02
tại Sơn
Dương,
Tuyên Quang
.”
2
2. Mục tiêu của đề
tài:
- Đánh giá
đƣợc
khả năng
s
inh
tr
ƣ
ởng,
phát triển, năng suất và khả
năng
chống chịu của các dòng, giống lúa thuần. Chọn ra
đƣợc
dòng, giống lúa
thuần
có khả năng thích nghi và cho năng suất cao để gieo trồng tại Tuyên
Quang.
- Xác định
đƣợc
mức phân bón, mật độ cấy thích hợp để hoàn chỉnh
quy
trình kỹ thuật sản xuất cho dòng lúa thuần
CL02.
- Đánh giá
đƣợc
năng suất của dòng lúa thuần triển vọng trong
đ
iều
kiện
trình diễn và trong khảo nghiệm sản
xuất.
3. Yêu cầu của đề
tài:
- Xác định
đƣợc
một số đặc điểm cơ bản về
s
inh
tr
ƣ
ởng,
phát triển và
khả
năng thích ứng của các dòng, giống lúa tham gia thí
nghiệm.
- Đánh giá đƣợc khả năng chống chịu sâu, bệnh hại của các dòng,
giống
lúa tham gia thí
nghiệm.
- Đánh giá
đƣợc
tiềm năng năng suất của các dòng, giống lúa tham gia
thí nghiệm.
- Xác định
đƣợc
mức phân bón, mật độ cấy thích hợp cho dòng lúa thuần
CL02.
- Xây dựng mô hình trình
d
iễn, khảo nghiệm sản xuất hai dòng lúa
triển
vọng CL02,
NL061.
4. Ý nghĩa khoa học và thực
tiễn
4.1 Ý nghĩa khoa
học
- Xác định đặc tính nông học, năng suất, chất
lƣợng
và khả năng
chống
chịu với sâu bệnh hại,
đ
iều kiện ngoại cảnh bất lợi (rét, hạn) chống
đổ...của
các
dòng, giống lúa thuần tham gia thí
nghiệm.
- Góp phần xác
đ
ịnh cơ sở khoa học cho việc xây dựng quy trình kỹ
thuật
3
sản xuất cho dòng lúa CL02, giúp sản xuất tránh đƣợc thiệt hại do sử dụng
biện
pháp kỹ thuật không phù
hợp.
4
- Việc đƣa thêm vào sản xuất những giống lúa mới sẽ làm đa dạng
nguồn
gen tại địa phƣơng.
4.2. Ý nghĩa thực
tiễn
- Xác định các giống lúa có năng suất, chất
lƣợng
cao và khả năng
chống
chịu tốt, góp phần mở rộng diện tích các giống lúa chất
lƣợng
mới làm tăng
giá
trị kinh tế trên một đơn vị diện
tích.
- Thay đổi cơ cấu giống lúa phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã
hội, vừa thúc đẩy sản xuất nông nghịêp phát triển theo
h
ƣ
ớng
sản xuất hàng
hoá,
vừa là nhân tố làm ổn định và bảo vệ môi
tr
ƣ
ờng.
- Việc áp dụng thành công những giống lúa có chất
lƣợng
gạo
ngon,
không những đáp ứng đƣợc nhu cầu thị hiếu hiện nay của
ngƣời
dân mà
còn
thoả
mãn đƣợc nhu cầu sử dụng gạo chất
lƣợng
cao cho khu du lịch Tân
Trào –
Sơn
Dƣơng.
5
CHƢƠNG
1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ
TÀI
1.1. Cơ sở khoa học của đề
tài:
Lúa gạo là nguồn lƣơng thực quan trọng của khoảng 3 tỷ
ngƣời
trên
thế
giới. Trong khi dân số thế giới tiếp tục tăng thì diện tích đất dùng cho
trồng
lúa
không tăng. Do đó vấn đề
lƣơng
thực
đƣợc
đặt ra
nhƣ
mố
i đe doạ đến
sự an
ninh
và ổn định của thế giới trong tƣơng lai. Theo dự đoán của các
chuyên gia dân
số
học, nếu dân số thế giới tiếp tục tăng trong vòng 20 năm tới
thì sản
lƣợng
lúa
gạo
phải tăng 80% mới đáp ứng đủ nhu cầu sống còn của số
dân
mới.
Theo thông tấn xã Việt Nam, ông Phạm Quốc Trụ, đại diện phái
đoàn th
ƣ
ờng
trực Việt Nam tại Liên hợp quốc,Tổ chức Thƣơng mại Thế giới
(WTO)
và các tổ chức quốc tế khác tại
G
iơnevơ cho biết: Việt Nam sẽ sát cánh
với
cộng
đồng quốc tế trong cuộc đấu tranh chống khủng hoảng
lƣơng
thực.
Ông Trụ
nhấn
mạnh Việt Nam coi quyền có lƣơng thực là một trong những
quyền
c
ơ bản
của
con
ngƣời
và rất coi trọng vấn đề an ninh
lƣơng
thực. Thực
tế, trong những
năm
qua, Việt Nam đã có những nỗ lực lớn trong việc nâng cao
sản
lƣợng lƣơng
thực
để thực hiện quyền có lƣơng thực cho nhân dân
nƣớc
mình và cùng với
cộng
đồng quốc tế góp phần đảm bảo an ninh
lƣơng
thực
toàn
cầu.
Giống lúa có vai trò quan trọng trong việc sản xuất
lƣơng
thực, nó
làm
tăng năng suất và sản
lƣợng
lúa gạo, góp phần quan trọng trong việc ổn
định
an
ninh
lƣơng
thực. Công tác giống
đƣợc
chú trọng phát triển cùng với
các
biện
pháp kỹ thuật và khả năng đầu
tƣ
sẽ làm cho nền nông nghiệp
nƣớc
ta
phát
triển
nhanh chóng cả về số
lƣợng
và chất
lƣợng
nông
sản.
Giống lúa mới đƣợc coi là tốt phải có độ thuần cao, thể hiện đầy đủ
các
yếu tố di truyền của giống đó, khả năng chống chịu tốt với các điều kiện
ngoại
cảnh bất thuận của từng vùng khí hậu, đồng thời chịu thâm canh, kháng
6
sâu
bệnh
hại, cho năng suất cao, phẩm chất tốt và ổn định qua nhiều thế hệ.
Muốn
phát
7
huy hết tiềm năng năng suất của giống tốt đó phải sử dụng chúng hợp lý,
phù
hợp với đất đai, điều kiện khí hậu, kinh tế xã
hộ
i của vùng
đó.
Các giống khác nhau có khả năng phản ứng với điều kiện sinh thái ở
mỗi
vùng khác nhau. Xác định đƣợc một số giống tốt cho từng vùng sản xuất
nông
nghiệp là việc làm cần thiết và đòi hỏi có thời gian. Một giống mới
trƣớc
khi đƣa ra sản xuất trên
d
iện rộng thì giống đó phải đƣợc trồng ở những vùng
s
inh
thái
khác nhau. Việc làm đầu tiên là đánh giá tính khác biệt, độ đồng
đều, tính
ổn
định, khả năng thích ứng, khả năng chống chịu sâu bệnh cũng
nhƣ
đ
iều kiện
bất
thuận và khả năng cho năng suất chất
l
ƣ
ợng,
hiệu quả kinh tế của
giống đó.
Vì
giống là tiền đề của năng suất và phẩm chất. Một giống lúa tốt cần
thoả mãn
một
số yêu cầu
sau:
- Sinh
tr
ƣ
ởng,
phát triển tốt trong
đ
iều kiện khí hậu đất đai và điều
kiện
canh tác tại địa phƣơng.
- Cho năng suất cao ổn định qua các năm khác nhau trong giới hạn
của
biến động thời
tiết.
- Có tính chống chịu tốt với sâu bệnh và điều kiện ngoại cảnh bất
thuận.
- Có chất
lƣợng
đáp ứng đƣợc yêu cầu sử
dụng.
* Chất
lƣợng
gạo
: Trong sản xuất và tiêu thụ lúa gạo thì chất
lƣợng
gạo
quyết định phần lớn giá trên thị
tr
ƣ
ờng.
Theo báo Nông thôn ngày nay
ngày
7/5/2004, thì những yếu tố quyết định chất
lƣợng
gạo bao
gồm:
- Hình dạng hạt: Các yếu tố cấu thành hình dạng của hạt gạo gồm:
kích
thƣớc
và hình dạng hạt, độ đồng đều, độ bóng, độ bạc bụng, màu sắc hạt,
tỷ
lệ
gạo/thóc...ngoài ra còn phụ thuộc vào khẩu vị của
mỗ
i dân
tộc.
- Kích
thƣớc
và hình dạng hạt: là một chỉ tiêu phân loại giúp cho
việc
đánh giá phẩm chất hạt tốt hơn và
đƣợc
xếp thành 3 loại: dài, trung bình,
ngắn.
- Nội nhũ và độ bạc bụng: Độ bạc bụng là đặc điểm không mong muốn
8
nó
làm giảm năng suất xay xát bởi những hạt bạc bụng
th
ƣ
ờng
yếu và dễ vỡ,
đó
là
9
sự sắp xếp rời rạc các hệ tinh bột và Prôtêin. Độ bạc bụng phụ thuộc vào
nhiều
yếu tố: thu hoạch ở ẩm độ cao, chín không đều trong cùng bông lúa, thời
kỳ
sau
trỗ bông gặp nhiệt độ cao làm gia tăng độ đục, do vậy sẽ làm giảm giá
trị trên
thị tr
ƣ
ờng.
- Màu sắc hạt: Màu sắc
đƣợc
sử dụng
nhƣ
một tiêu chuẩn chất
lƣợng
gạo,
đƣợc
quyết định bởi mầu của vỏ trấu và nội nhũ, thông
th
ƣ
ờng
vỏ cám có
màu
vàng đến màu đỏ
thẫm.
- Chất
lƣợng
xay xát: Đây là tiêu chuẩn quan trọng của gạo. Giá trị
của
năng suất xay xát là tỷ lệ gạo nguyên, gạo gãy và tấm, trong đó tỷ lệ gạo gãy
và
tấm vào khoảng 30 - 50% khối
lƣợng
toàn bộ
hạt.
- Chế biến: Những đặc điểm về xay xát và nấu ăn có tính quyết định
hầu
hết giá trị kinh tế của hạt gạo. Chất
lƣợng
cơm ngon liên quan đến mùi
thơm,
độ
dẻo, vị ngọt, độ sáng của cơm. Đó chính là tiêu chuẩn cho sự đánh giá
phẩm
chất
hạt
gạo.
Tất cả các giống lúa
trƣớc
khi
đƣa
ra khuyến cáo sản xuất đại trà cần
phải
qua khảo nghiệm và khu vực
hoá.
Tuyên Quang là tỉnh miền núi có tiểu vùng khí hậu mang đặc điểm
chung
của khí hậu miền núi Bắc bộ, có hai mùa rõ rệt, hệ thống thuỷ lợi
tƣơng
đối
hoàn
chỉnh. Trình độ dân trí ngày đƣợc nâng cao, khả năng tiếp cận, đón
nhận,
ứng
dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất rất nhanh, thuận
lợi cho
việc
phát triển vùng chuyên canh các giống lúa lai, giống lúa chất
lƣợng
cao tham
gia
vào thị
tr
ƣ
ờng.
Những năm gần đây, sản xuất nông nghiệp tại Tuyên Quang tăng
tr
ƣ
ởng
rõ nét cả về chất cũng
nhƣ
l
ƣ
ợng,
đặc biệt trong việc sản xuất lúa. Với
diện
tích
tuy không lớn, đứng thứ bốn
mƣơi
bốn so với cả
nƣớc
và đứng thứ
năm
trong
vùng Đông bắc
nh
ƣ
ng
do cải tiến các khâu kỹ thuật đồng bộ và áp
dụng các
tiến
bộ kỹ thuật thâm canh mới về giống, bón phân cân đối và sử dụng
thuốc Bảo
vệ
10
thực vật hợp lý nên năng suất lúa đạt cao nhất so với các tỉnh trong vùng và
cao
hơn bình quân cả
nƣớc,
sản
lƣợng
lúa đạt trên 251 ngàn tấn, đứng thứ
tƣ
trong
vùng; sau Bắc Giang, Phú Thọ, Thái Nguyên. Góp phần tăng lƣơng
thực
bình
quân đầu
ngƣời
năm 1996 từ
231kg/ng
ƣ
ời
lên
430kg/ng
ƣ
ời
năm
2006.
Hiện nay,
d
iện tích gieo cấy lúa của Tuyên Quang ổn
đ
ịnh
khoảng
37.000ha. Năm 1996, diện tích gieo cấy lúa là 40.508ha, do làm tốt công tác
thuỷ
lợi, kiên cố kênh mƣơng nên
d
iện tích gieo cấy lúa đạt cao nhất năm
2003
là
47.054 ha, sau đó giảm dần do một phần chuyển đổi diện tích lúa có hịêu
quả
thấp sang trồng cây khác. Đến năm 2007, diện tích gieo cấy lúa là
36.160
ha,
giảm 10,7% so với năm
1996.
Với chủ trƣơng mở rộng diện tích gieo cấy lúa lai và cải tiến bộ giống
lúa
thuần nên năng suất lúa cả tỉnh Tuyên Quang đã tăng từ 37,02 tạ/ha năm
1996
lên 51,8 tạ/ha năm 2007, tăng
28,5%.
Những năm
trƣớc
đây, các giống lúa thuần CR203, Ải Hoà Thành, Ải
Mai
Hƣơng, Ải 32, DT122, S96, Kim Cƣơng, Mộc Tuyền… đƣợc gieo
trồng
phổ
biến. Đây là những giống lúa đã cũ, nhiễm sâu bệnh và
ng
ƣ
ời
dân
th
ƣ
ờng
có
tập
quán tự để giống cho vụ sau, giống
b
ị thoái hoá nên năng suất
không cao, chỉ
đạt
33,52 tạ/ha vào năm 1996. Cải tiến bộ giống lúa thuần,
đƣa
những giống có
năng
suất cao, chất
lƣợng
tốt
nhƣ
KD18, HT1… vào cơ cấu giống đã góp
phần
tăng
năng suất lúa thuần vào năm 2006 là 50,63tạ/ha, tăng
51,3%.
Nhìn chung so với cả
nƣớc,
năng suất lúa của tỉnh Tuyên Quang khá
cao,
năm 2007 năng suất lúa bình quân của tỉnh đạt 51,8tạ/ha, cao hơn trung bình
cả
nƣớc
2,9 tạ/ha, đứng đầu các tỉnh vùng Đông Bắc, cao hơn bình quân các
tỉnh
trong vùng 6,4tạ/ha và chỉ đứng sau một sô tỉnh có truyền thống sản xuất
lúa
nh
ƣ
Thái Bình, Nam
Đ
ịnh, Hải Dƣơng,
Hƣng
Yên…đạt đƣợc kết quả
nhƣ
11
vậy là
do
các cấp, các ngành
th
ƣ
ờng
xuyên quan tâm,
h
ƣ
ớng
dẫn, đôn đốc chỉ
đạo cải
tiến
các khâu kỹ thuật đồng bộ
nhƣ
giống, thời vụ, phân bón,
biện pháp
canh
12
tác….Việc chỉ đạo chuyển đổi cơ cấu gieo trồng, từ gieo cấy lúa thuần năng
suất
thấp sang gieo cấy lúa lai năng suất cao và chuyển đổi cơ cấu giống lúa từ
năng
suất cao sang chất
lƣợng
tốt đáp ứng
nhƣ
cầu tiêu dùng đƣợc nhân dân
đồng
tình h
ƣ
ởng
ứng mạnh mẽ. Năm 2005, diện tích gieo cấy lúa thuần chất
lƣợng
chỉ
khoảng 100 ha, đến năm 2006 đã là 650 ha và 6 tháng đầu năm 2007
đã tăng
lên
900 ha.
Bƣớc
đầu hình thành các vùng sản xuất lúa chất
lƣợng nhƣ
Minh
Hƣơng,
Hƣng
Thành, Ỷ La… đạt hiệu quả kinh tế cao
nh
ƣ
ng
mới chỉ phát triển
giống
lúa
Hƣơng thơm số 1 và Bắc thơm số 7 năng suất còn thấp,
chƣa
chú
trọng
trên
giống lúa có năng suất cao hơn. Do vậy, việc lựa chọn những giống
lúa có
năng
suất cao, chất
lƣợng
tốt phù hợp với điều kiện canh tác tại địa
phƣơng
để bổ
sung
vào cơ cấu giống lúa của tỉnh Tuyên Quang là rất cần
thiết.
Hai dòng lúa NL061, CL02 đã đƣợc tiến hành thí nghiệm so sánh
các
dòng, giống lúa ở nhiều vùng sinh thái khác có điều kiện sinh thái
tƣơng
đối
tƣơng
đồng với điều kiện sinh thái tại Tuyên Quang và đều cho kết
quả
tốt.
Vụ mùa năm 2006, thí nghiệm so sánh một số dòng lúa có triển vọng
đƣợc tiến hành tại
Tr
ƣ
ờng
Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, hai dòng lúa
CL02
và
NL061
đƣợc
đánh giá là có tiềm năng năng suất
cao.
Vì vậy để rút ngắn thời gian nghiên cứu chúng
tô
i tiến hành các
thí
nghiệm xác định biện pháp kỹ thuật cho dòng lúa
ƣu
tú song song với thí
nghiệm
so sánh
giống.
1.2.Tình hình sản xuất và nghiên cứu lúa trên thế
giới.
1.2.1. Tình hình sản xuất, tiêu thụ và xuất khẩu gạo trên thế
giới:
Cây lúa là một loại cây ngũ cốc có lịch sử lâu đời, trải qua một quá
trình
biến đổi và chọn lọc từ cây lúa dại thành cây lúa ngày nay. Quê
h
ƣ
ơng
của
cây
lúa đƣợc đông đảo các nhà khoa học thừa nhận ở vùng Đông Nam Á,
13
vì
vùng
này khí hậu ẩm và điều kiện lý
tƣởng
cho phát triển nghề trồng lúa.
Theo kết
quả
khảo cổ học trong vài thập niên qua, quê
h
ƣ
ơng
đầu tiên của
cây lúa là
vùng
14
Đông Nam Á và Đông
D
ƣ
ơng,
những nơi mà dấu ấn cây lúa đã
đƣợc
ghi nhận
là
khoảng 10000 năm
trƣớc
Công Nguyên. Còn ở Trung Quốc, bằng chứng về
cây
lúa lâu đời nhất chỉ 5900 đến 7000 năm về
trƣớc,
th
ƣ
ờng
thấy ở các vùng
xung
quanh sông
D
ƣ
ơng
Tử. Từ Đông Nam Á, nghề trồng lúa
đƣợc
du
nhập
vào
Trung Quốc, rồi sang Nhật Bản, Hàn Quốc, những nơi mà
cƣ
dân
chỉ quen
với
nghề trồng lúa mạch. Việt Nam có vinh dự đƣợc coi là cái nôi của
nền văn
minh
lúa
n
ƣ
ớc.
Cây lúa có khả năng thích nghi rộng nên có thể gieo trồng ở nhiều
vùng
khí hậu khác nhau và ở nhiều nơi trên thế
giới.
Hiện nay trên thế giới có 114
nƣớc
trồng lúa và phân bố ở tất cả các
châu
lục trên thế giới. Trong đó, châu Phi có 41
nƣớc
trồng lúa, châu Á có 30
n
ƣ
ớc,
bắc Trung Mỹ có 14
nƣớc,
Nam Mỹ có 13
nƣớc,
châu Âu có 11
nƣớc,
châu
Đại
Dƣơng
có 5
nƣớc.
Diện tích lúa
b
iến động và đạt khoảng 153 trịêu ha,
năng
suất
lúa bình quân xấp sỉ 4
tấn/ha.
Sản xuất lúa gạo vẫn tập trung chủ yếu ở các
nƣớc
châu Á, nơi chiếm
tới
90% diện tích gieo trồng và sản
lƣợng
(FAOSTAT 2006) 25 . Trong đó Ấn
Độ
là
nƣớc
có diện tích thu hoạch lúa lớn nhất (đạt 44 790 trịêu ha),
ng
ƣ
ợc
lại
Jamaica là
nƣớc
có diện tích trồng lúa thấp nhất 24 ha. Năng suất
lúa cao
nhất
đạt 9,45 tấn/ha tại Australia và thấp nhât là 0,9 tấn/ha tại
IRAQ.
Giai đoạn 2001- 2005, sản
lƣợng
lúa trên thế giới đều tăng, năm 2005
đạt
618,441 triệu tấn. Trong đó, sản
lƣợng
lúa Châu Á đạt 559,349 triệu tấn,
chiếm
90,45%. Sản
lƣợng
lúa ở Nam Mỹ là 24,020 triệu tấn, chiếm 3,88%. Sản
l
ƣ
ợng
lúa ở Châu Phi là 18,851 triệu tấn chiếm 3,04%. Sản
lƣợng
lúa ở bắc
Trung
Mỹ
là 12,537 triệu tấn chiếm 2,03%. Sản
lƣợng
lúa ở Châu Âu và châu
Đại Dƣơng
là
3,684 trịêu tấn chiếm
0,6%.