Đầu tư Chứng khốn và
Tái cơ cấu Cơng ty
Bài thuyết trình t iạ
Khóa Đào tạo Ngắn hạn
về Quản lý Kinh tế, Đà Nẵng
John Snow
Phó Chủ tòch
State Street Global Advisors
Các nguồn huy động vốn
Vốn đầu tư mạo hiểm /
Vốn cổ phần tư nhân
Vốn vay Ngân hàng
Vốn cổ phần công chúng
Vốn vay của Công ty
Các nguồn huy động vốn
Vốn đầu tư mạo hiểm / Vốn cổ phần tư nhân
Vốn vay ngân hàng
Vốn cổ phần công chúng
Vốn vay của công ty
Nhỏ Trung bình Lớn
Đầu tư Chứng khốn
vào các Thị trường Mới phát triển
•
Đa số các khoản đầu tư chứng khóan cơng chúng
vào các thị trường mới phát triển có nguồn gốc từ
các quỹ lương hưu.
•
Khối lượng vốn đầu tư được quyết định bởi việc
phân bổ tài sản.
–
Kỳ vọng về mức sinh lợi
–
Lợi ích của đa dạng hóa đầu tư
•
Đầu tư vào các thị trường mới phát triển được
quyết định bởi trọng số của chỉ số thị trường và
mức độ cạnh tranh
Phân bố đầu tư
của Quỹ lương hưu
Cổ phần
t. nhân
5%
Khác
4%
T.tr mới
ph.triển
6%
Vốn cổ phần
ở th. tr.
đã phát triển
55%
T.nhập
Cố định
30%
Trọng số của các Thị trường Mới
phát triển
Chile 18305.2 2.7%
Turkey 10931.3 1.6%
Thailand 10720.3 1.6%
Poland 8176.1 1.2%
Hungary 6572.8 1.0%
Argentina
5442.5 0.8%
Indonesia
5016.4 0.7%
Philippines
4658.1 0.7%
Czech Republic
4096.7 0.6%
Peru 2705.7 0.4%
Venezuela
2281.4 0.3%
Morocco 1891.7 0.3%
Egypt 1488.9 0.2%
Pakistan 1369.9 0.2%
Jordan 1302.0 0.2%
Colombia 935.0 0.1%
678,252 100.0%
USD Million
EMF Weight
Korea 115513.1 17.0%
Taiwan 92155.3 13.6%
South Africa
74633.2 11.0%
Mexico 68344.3 10.1%
Brazil 61819.0 9.1%
China 44066.6 6.5%
Malaysia 43291.9 6.4%
India 41898.0 6.2%
Israel 28733.0 4.2%
Russia 21903.8 3.2%
Vốn cổ phần tư nhân có mục tiêu
Trường hợp Hàn Quốc
Các nguồn huy động vốn
Vốn đầu tư mạo hiểm / Vốn cổ phần tư nhân
Vốn vay ngân hàng
Vốn cổ phần công chúng
Vốn vay của công ty
Nhỏ Trung bình Lớn
Môi trường trước khi xảy ra
khủng hỏang
•
Các đại công ty (chaebol) chi phối ngành công nghiệp
–
Các mối quan hệ không minh bạch giữa các công ty
•
Giới hạn quyền sở hữu của nước ngòai
–
Tâm lý bài ngoại trong văn hóa và thương mại
•
Gia tăng đáng kể tài sản nhưng không gia tăng được lợi
nhuận
–
Sử dụng nguồn vốn vay ngắn hạn
•
Tỉ lệ vốn vay rất cao
–
Tỉ lệ vốn vay/vốn cổ phần trung bình là 400%
–
Phần lớn các khỏan vốn vay tính bằng USD
Tái cơ cấu sau khủng hỏang
Cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME)
•
Bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi khủng hỏang
–
10.500 SME phá sản trong năm 1998
–
Ít có khả năng tiếp cận các thị trường tài chính và vốn
•
Trọng tâm của chương trình dựa vào sự hỗ trợ
trên cơ sở “thị trường”
–
Tái cơ cấu vốn vay
–
Bơm thêm vốn cổ phần mới
–
Việc thực hiện giao về cho khu vực tư nhân
•
Khu vực SME có vai trò quyết định đối với tăng
trưởng cân bằng trong tương lai
Quỹ Tái cơ cấu Công ty
(Doanh nghiệp vừa và nhỏ)
•
Mục tiêu :
–
Cung cấp vốn cổ phần cho các công ty vừa và nhỏ để tái cơ cấu
vốn vay ngắn hạn và tạo nguồn vốn cho tăng trưởng.
•
Bốn Quỹ được thiết lập
–
3 Quỹ thiên về vốn cổ phần với 330 triệu USD cho mỗi quỹ
–
1 Quỹ thiên về vốn vay, với 1 tỉ USD
•
Nhắm vào các các doanh nghiệp vừa và nhỏ
–
Không cho phép đầu tư vào các chaebol lớn
–
Chỉ phát hành các cổ phần mới
–
Cả các công ty có niêm yết và không niêm yết trên thị trừơng
Quỹ Tái cơ cấu Công ty
•
Các đặc điểm đặc thù:
–
Vốn ban đầu được huy động từ các thể chế tài chính của Hàn
Quốc
–
Tuyển dụng các nhà quản lý quỹ đầu tư quốc tế để quản lý việc
đẩu tư theo đúng với các phương pháp tốt nhất được áp dụng
trên quốc tế
•
Các quyết định đầu tư khách quan
•
Việc định giá chính xác và đúng thời hạn
•
Các khế ước và chính sách bảo vệ cổ đông
•
Các khỏan tưởng thưởng tạo động cơ
–
Các nhà quản lý nước ngòai lập quan hệ “đối tác” với các công
ty Hàn Quốc để chuyển giao công nghệ đầu tư
Các kết quả tiêu biểu
•
Kể từ 12/1998, Quỹ Arirang đã:
–
Thực hiện hơn 40 dự án đầu tư vào 35 công ty với tổng số tiền
đầu tư là 400 triệu USD.
–
Trong các công ty được đầu tư, khỏang 90% đã thành công
–
Cổ tức chi trả cho các nhà đầu tư là 100 triệu USD
•
Nhà đầu tư có ảnh hưởng mạnh đối với việc quản trị
công ty
–
Nằm trong Hội đồng Quản trị công ty
–
Có các điều khoản kiểm sóat
•
Vào năm 2001, các nhà đầu tư nước ngòai bắt đầu tài
trợ cho chiến lược này
Các nguồn huy động vốn
Vốn đầu tư mạo hiểm / Vốn cổ phần tư nhân
Vốn vay ngân hàng
Vốn cổ phần công chúng
Vốn vay công ty
Nhỏ Trung bình Lớn
Kết luận
•
Xây dựng một thị trường vốn cổ phần công
chúng là một công việc dài hạn
–
Khởi đầu sớm - những thị trường khác đang phát
triển
–
Khuyến khích phát triển đầu tư trong nước
–
Thiết lập một hệ thống theo dõi, kiểm tra các công
ty có niêm yết lần đầu tiên phát hành cổ phiếu công
chúng trên thị trường
•
Cổ phần tư nhân có mục tiêu có thể được dùng
một cách hiệu quả để cung cấp vốn và nâng cao
phương thức quản trị công ty