Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Báo cáo khoa học: "Một số vấn đề về lịch trả nợ trong phân tích dự án đầu tư" pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.07 KB, 4 trang )


Một số vấn đề về lịch trả nợ
trong phân tích dự án đầu t

TS. Bùi ngọc toàn
Bộ môn Dự án v Quản lý dự án
Khoa Công trình - Trờng Đại học GTVT

Tóm tắt: Trong phân tích dự án đầu t có sử dụng vốn vay, xác định lịch trả nợ l việc lm
thờng gặp vớng mắc. Bi báo giúp giải quyết vấn đề ny trong các trờng hợp khác nhau.
Summary: In analyzing investment projects with borrowed capital, determining a payback
calendar is an activity that often meets with difficulties. The article will help solve this question
in different cases.
i. nội dung
Trong quá trình phân tích dự án đầu t có sử dụng vốn vay, tiền trả lãi vay đợc khấu trừ
khi tính thuế thu nhập, do đó nó ảnh hởng đến khả năng thanh toán nợ gốc. Mặt khác, bản
thân tiền trả lãi vay lại đợc tính toán xuất phát từ nợ gốc năm trớc chuyển sang. Vì thế, khi xác
định lịch trả nợ nhà phân tích có thể sẽ gặp một số khó khăn nhất định.
Để giải quyết vấn đề này ta cần phân biệt 2 trờng hợp sau: trong hợp đồng vay vốn đầu t
lịch trả nợ đã đợc ấn định cụ thể (cả về thời gian và về lợng tiền phải trả hàng năm) và không
đợc ấn định cụ thể (chỉ ấn định về thời gian, không ấn định về lợng tiền phải trả hàng năm).
1. Trờng hợp lịch trình trả nợ đ đợc ấn định trớc
Trong trờng hợp lịch trả nợ đã đợc ấn định cụ thể từ trớc cả về thời gian trả nợ và lợng
tiền phải trả hàng năm thì ta có thể có lịch trả nợ nh bảng 1.
Bảng 1. Lịch trả nợ
Năm
thứ
Nợ năm trớc
chuyển sang V
t-1
Tiền lãi


phải trả I
Tiền trả
vốn gốc TVG
Tổng tiền phải
trả trong năm
Nợ chuyển
năm sau V
t
1 2 = 1 x r 3 4 = 2+3 5 = 1-3
0
1
2

* r - lãi suất
Nh vậy, tiền lãi I và tiền vốn gốc TVG phải trả hàng năm đã đợc xác định cụ thể trong
hợp đồng vay vốn. Các dòng tiền của dự án có thể đợc tính toán theo trình tự nh bảng 2.

Hệ số khả năng thanh toán hàng năm đợc xác định nh sau:
H
tt
= (KH + L)/(TVG + I) (1)
Hệ số này phải luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 1. Nếu nó nhỏ hơn 1 thì có nghĩa là tổng khả
năng thanh toán của dự án nhỏ hơn tổng số nợ phải trả trong năm. Nếu chủ dự án không huy
động từ các nguồn khác để trả cho đủ thì lịch trả nợ bị phá vỡ và chủ dự án bị coi là vi phạm hợp
đồng.
Bảng 2. Bảng tính các dòng tiền của dự án
Tiền
trả
vốn
gốc


TVG
Tiền
lãi
phải trả

I
Năm
thứ
Doanh thu
không kể
thuế VAT

B
Chi phí
vận hnh
(không kể
khấu hao)

CK
Khấu
hao



KH
Thu nhập
trớc thuế
v lãi vay



EBIT
(lấy từ bảng 1)
Thuế
thu
nhập


TN
Lãi sau
thuế (cha
trừ tiền trả
lãi vay)
L
Thu
nhập
hon
vốn

N
1 2 3 4 = 1-2-3 5 6 7=(4-6)x t
tn
8 = 4 - 7 9 = 8 + 3
0
1
2

* t
tn
thuế suất thuế thu nhập.

Cần phải lu ý thêm rằng lãi sau thuế L có thể không đợc đem trả nợ hết do chủ dự án có
thể trích một phần vào các quỹ cần thiết.
2. Trờng hợp lịch trình trả nợ cha đợc ấn định cụ thể
Trờng hợp trong hợp đồng vay vốn chỉ ấn định thời gian trả nợ mà không ấn định lợng
tiền phải trả hàng năm thì có thể hiểu là chủ dự án đợc quyền tự xác định mức trả nợ gốc hàng
năm tùy theo khả năng của dự án.
Bảng 3. Bảng tính các dòng tiền v lịch trả nợ của dự án
Năm
thứ
Doanh
thu
không
kể
thuế
VAT

B
Chi phí
vận
hnh
(không
kể
khấu
hao)
CK
Khấu
hao






KH
Thu
nhập
trớc
thuế
v
lãi
vay
EBIT
Nợ
năm
trớc
chuyển
sang


V
t-1
Tiền
lãi
phải
trả



I
Thuế
thu

nhập




TN
Lãi sau
thuế
(cha
trừ tiền
trả lãi
vay)

L
Thu
nhập
hon
vốn



N
Tiền
trả
vốn
gốc



TVG

Nợ
chuyển
năm
sau



V
t
1 2 3 4 = 1-2 -3 5 6 = 5 x r

7=(4-6)x t
tn
8 = 4-7 9 = 8+3 10 = 9-6 11 = 5-10
0
1
2

Ghi chú: trong bảng 2 và 3 cha tính đến thuế tiêu thụ đặc biệt, khấu hao sửa chữa lớn,
các loại tiền phạt, phải trích, phải nộp (nếu có).

Tiền trả lãi I phải đợc khấu trừ khi tính thu nhập chịu thuế. Thu nhập chịu thuế P
ct
của dự
án hàng năm là:
P
ct
= EBIT I
= B CK KH I (2)
Thuế thu nhập TN đợc xác định nh sau:

TN = t
tn
(B CK KH I) (3)
Lãi ròng của dự án hàng năm (lợng tiền chủ dự án thực thu đợc trong năm) bằng:
L
r
= P
ct
TN
= EBIT I TN
= L I (4)
Nh vậy, nếu lấy thu nhập trớc thuế và lãi vay EBIT trừ đi thuế thu nhập TN thì ta có lãi
sau thuế (cha trừ tiền trả lãi vay) L, còn nếu lấy thu nhập chịu thuế P
ct
trừ đi thuế thu nhập TN
thì ta có lãi ròng L
r
của dự án.
Khi tính thu nhập hoàn vốn N của dự án ta không đợc khấu trừ tiền trả lãi vay I nên nó (thu
nhập hoàn vốn N) phải bằng khấu hao KH cộng với lãi sau thuế (cha trừ tiền trả lãi vay) L:
N = KH + L = B CK - TN (5)
Đây cũng là tổng khả năng trả nợ của dự án hàng năm. Lợng tiền này nếu không phải
trích, phải nộp, phải chịu phạt thì sau khi trả tiền lãi I có thể đem trả nợ gốc. Vậy tiền trả nợ
gốc hàng năm bằng:
TVG = B CK TN I (6)
Trong trờng hợp này hệ số khả năng thanh toán của dự án luôn luôn bằng 1. Các dòng
tiền của dự án và lịch trả nợ có thể đợc tính toán theo trình tự nh bảng 3.
Gọi V
t-1
là nợ gốc năm trớc (năm t-1) chuyển sang năm nay (năm t), tiền lãi phải trả năm t

là:
I
t
= r.V
t-1
(7)
Tiền trả vốn gốc năm t bằng:
TVG
t
= B
t
CK
t
t
tn
.(B
t
CK
t
KH
t
I
t
) - I
t
= B
t
CK
t
t

tn
.(B
t
CK
t
KH
t
r.V
t-1
) - r.V
t-1
(8)
Nợ gốc chuyển từ năm nay sang năm sau (năm t+1) bằng:
V
t
= V
t-1
- TVG
t

= V
t-1
[BB
t
CK
t
t
tn
.(B
t

CK
t
KH
t
r.V
t-1
) - r.V
t-1
]
= V
t-1
r.(1 - t
tn
).V
t-1
- [BB
t
CK
t
t
tn
.(B
t
CK
t
KH
t
)] (9)
3. Xác định dòng thu - chi khi tính các chỉ tiêu hiệu quả của dự án
Trong cả 2 trờng hợp, thu hàng năm của dự án là doanh thu không kể thuế B. Còn chi

hàng năm là chi phí không kể khấu hao CK cộng khấu hao KH cộng thuế thu nhập TN:

C = CK + KH + TN
= CK + KH + t
tn
(EBIT I)
= CK + KH + t
tn
(B-CK-KH-I) (10)
Thu nhập hoàn vốn hàng năm đợc xác định nh sau:
N = L + KH = (B C) + KH
= B (CK + KH +TN) + KH
= B - CK - t
tn
(B-CK-KH-I) (11)
Lu ý thêm: Biểu thức B - CK - t
tn
(B-CK-KH) chính là thu nhập hoàn vốn của dự án trờng
hợp không phải trả tiền lãi. Vậy t
tn
.I chính là khoản tiết kiệm thuế do tiền trả lãi vay.
ii. Kết luận
Đối với dự án có sử dụng vốn vay các dòng thu chi từ bản thân hoạt động của dự án và vấn
đề trả nợ lãi, nợ gốc liên quan mật thiết với nhau. Mối liên hệ này càng phức tạp hơn vì tiền trả
lãi vay đợc khấu trừ khi tính thuế thu nhập. Để làm rõ các mối liên hệ ràng buộc phức tạp đó
cần phân biệt các trờng hợp khác nhau về lịch trả nợ trong hợp đồng vay vốn và lập các bảng
tính các dòng tiền có dạng nh bảng 2 và 3 ứng với từng trờng hợp.
Tài liệu tham khảo
[1]. GS. TSKH. Nguyễn Văn Chọn. Kinh tế đầu t xây dựng. NXB Xây dựng, 2003.
[2]. Harold Bierman v Seymour Smidt. Quyết định dự toán vốn đầu t, NXB Thống kê, 2001.

[3]. GS. Phạm Phụ. Kinh tế - kỹ thuật. Phân tích và lựa chọn dự án đầu t. Trờng Đại học Bách khoa
Tp. HCM, 8/1993.
[4]. TS. Bùi Ngọc Ton. Tạp chí khoa học GTVT, Số 6 - tháng 2/2004.
[5]. TS. Lu Thị Hơng. Giáo trình tài chính doanh nghiệp, NXB giáo dục, 1998.
[6]. Nguyễn Hải Sản. Quản trị tài chính doanh nghiệp, NXB Thống kê, 2001


×