SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI
ĐẤT QUANH MẶT TRỜI.
1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức: Học sinh hiểu:
-Cơ chế của sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời,thời
gian chuyển động và tính chất của hệ chuyển động .
- Nhớ vị trí xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí trên quỹ đạo.
b. Kỹ năng: Biết sử dụng quả địa cầu lặp lại hiện tượng tịnh tiến
của Trái Đất.
c. Thái độ: Giáo dục ý thức học bộ môn.
2. CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: Giáo án, tập bản đồ, sgk, Mô hình TĐ quay quanh
Mtrời.
b. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Hoạt động nhóm
- Sử dụng mô hình khai thác kiến thức.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định lớp: 1’
4.2. Ktbc: 4’
+ Nêu sự vận động của TĐ quanh trục?
- Hướng tự quay của Trái Đất từ Tây – Đông.
- Được một vòng quanh trục trong thời gian 24 giờ.
- Mỗi khu vực có 1 giờ riêng gọi là giờ khu vực.
- Giờ gốc là giờ có đường kinh tuyến gốc đi qua gọi là giờ GMT
- Phía đông kinh tuyến gốc có giờ sớm hơn phía tây
- Đường đổi ngày quốc tế nằm trên kinh tuyến 180
0
+ Chọn ý đúng: Do vận động tự quay quanh của TĐ vật bị lệch
chuyển:
a. Sang phải ở ½ cầu Bắc.
b. Sang trái ở ½ cầu Nam.
4.3. Bài mới: 33’
HO
ẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
TRÒ.
N
ỘI DUNG.
Giới thiệu bài .
Hoạt động 1.
1. Sự chuyển động
* Sử dụng mô hình khai thác kiến thức.
* Hoạt động nhóm
- Quan sát mô hình TĐ quay quanh
MTrời.
+ Trái Đất có những vận động nào?
TL: Vận động tự quay và vận động
quay quanh Mtrờitrên quỹ đạo hình
elíp gần tròn.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh
hoạt động từng đại diện nhóm trình bày
bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và
ghi bảng
* Nhóm 1: Hướng chuyển động của
Trái Đất quanh Mtrời ? Một vòng
trong thời gian bao lâu?
TL: - Tây – Đông.
- Một vòng trên quỹ đạo 365
ngày 6 giờ.
của Trái Đất quanh
Mặt Trời:
- TĐ chuyển động
quanh Mtrời theo
hướng từ Tây – Đông
trên quỹ đạo hình elíp
gần tròn được một
vòng trong thời gian
* Nhóm 2: Độ nghiêng và hướng
nghiêng của TĐ vào các vị trí: Xuân
phân, hạ chí, thu phân, đông chí như
thế nào? Chuyển động này là gì?
TL: - Độ nghiêng và hướng nghiêng
của trục TĐ được giữ nguyên và không
đổi.
- Chuyển động này là chuyển
động tịnh tiến.
+ Khi chuyển động tự quay TĐ quay
được một vòng trong thời gian bao lâu?
TL: - Một vòng trong thời gian 24
giờ.
- Giáo viên: khi chuyển động trên quỹ
365 ngày 6 giờ.
2. Hiện tượng các
mùa:
đạo ngày TĐ gần Mtrời nhất là ngày
cận nhật: 3 – 4 thánh 1 = 147 tr km.
Ngày xa Mtrờùi nhất là ngày viễn nhật
vào 4,5 tháng 7 = 152 tr km.
Chuyển ý.
Hoạt động 2.
* Sử dụng mô hình khai thác kiến thức
- Quan sát H 23 họăc mô hình TĐ quay
quanh Mtrời.
+ Khi chuyển động trên qũy đạo trục
nghiêng và hướng tự quay của TĐ có
thay đổi không?
TL: Không đổi.
+ Sinh ra hiện tượng gì ở 2 bán cầu?
TL: 2 Nửa cầu lần lượt chúc về hướng
Mtrời.
- Khi quay quanh trục
TĐ luôn nghiêng
không đổi, hướng về
một phía.
- 2 nửa cầu luôn phiên
ngả về gần Mặt Trời
và sinh ra các mùa.
- Ngày 22.6 mùa hạ ở
nửa cầu Bắc; mùa
đông ở nửa cầu Nam.
- Quan sát H 24.
+ Trong ngày 22.6 ( hạ chí) nửa cầu
nào ngả về phía Mtrời? Nửa nào chếch
xa Mtrời?
TL: Nửa cầu Bắc ngả vềø phía Mtrời;
Nửa cầu Nam chếch xa Mtrời.
+ Trong ngày 22.12 ( đông chí) nửa
cầu nào ngả về phía Mtrời? Nửa nào
chếch xa Mtrời?
TL: - Nửa cầu Nam ngả về phía
Mtrời, nửa cầu Bắc chếch xa Mtrời.
- Giáo viên: Nửa cầu nào ngả về phía
Mtrời thì góc chiếu lớn, nhận được
nhiều nhiệt và ánh sáng – mùa hạ ở nửa
cầu đó và ngược lại.
- Ngày 22.12 mùa
đông ở nửa cầu Bắc
mùa hạ ở nửa cầu
Nam.
- Ngày 21.3 và ngày
23.9 là sự chuyển tiếp
giữa các mùa nóng,
lạnh của TĐ.
- Quan sát H 23 sgk.
+ TĐ hướng cả 2 nửa cầu về phía
Mtrời như nhau vào các ngày nào?
TL: 21.3 ( xuân phân); 23.9 (thu
phân).
- Giáo viên: . 2 ngày này có góc chiếu
Mtrời như nhau, nhận lượng nhiệt và
ánh sáng như nhau – chuyển tiếp sang
mùa nóng lạnh.
. Thời gian tính mùa theo
dương lịch và âm lịch có khác nhau
giữa các mùa.
+ Liên hệ VN có mấy mùa?
TL: 2 mùa khô và mưa.
4.4. Củng cố và luỵên tập: 4’.
+ Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời như thế nào?
- TĐ chuyển động quanh Mtrời theo hướng từ Tây – Đông trên
quỹ đạo hình elíp gần tròn được một vòng trong thời gian 365
ngày 6 giờ.
+ Chọn ý đúng: Mùa hạ ở nửa cầu Bắc vào ngày:
a. 22.6 c. 21.3
b. 22.12 d. 23.9
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 3’ - Học bài.
- Chuẩn bị bài mới: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa.
- Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk.
5. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
………………………………