Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình phân tích quy trình định dạng cấu hình color management spooling của máy in p10 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.88 KB, 5 trang )


Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 363/555

Hình 1.17: Thêm các dịch vụ mạng trong Windows.
Chọn tùy chọn Domain Name System(DNS), sau đó chọn nút OK(Tham khảo hình 1.18)

Hình 1.18: Thêm dịch vụ DNS
Chọn Next sau đó hệ thống sẽ chép các tập tin cần thiết để cài đặt dịch vụ (bạn phải đảm bảo có đĩa
CDROM Windows 2003 trên máy cục bộ hoặc có thể truy xuất tài nguyên này từ mạng).
Chọn nút Finish để hoàn tất quá trình cài đặt.
VII.2. C ấu hình dịch vụ DNS
Sau khi ta cài đặt thành công dịch vụ DNS, ta có thể tham khảo trình quản lý dịch vụ này như sau:
Ta chọn Start | Programs | Administrative Tools | DNS. Nếu ta không cài DNS cùng với quá trình cài
đặt Active Directory thì không có zone nào được cấu hình mặc định. Một số thành phần cần tham
khảo trong DNS Console (Tham khảo hình 1.19)
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V


i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C

h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 364/555

Hình 1.19: DNS console
- Event Viewer: Đây trình theo dõi sự kiện nhật ký dịch vụ DNS, nó sẽ lưu trữ các thông tin về:
cảnh giác (alert), cảnh báo (warnings), lỗi (errors).
- Forward Lookup Zones: Chứa tất cả các zone thuận của dịch vụ DNS, zone này được lưu tại
máy DNS Server.
- Reverse Lookup Zones: Chứa tất cả các zone nghịch của dịch vụ DNS, zone này được lư
u tại
máy DNS Server.
VII.2.1 Tạo Forward Lookup Zones.
Forward Lookup Zone để phân giải địa chỉ Tên máy (hostname) thành địa chỉ IP. Để tạo zone này ta
thực hiện các bước sau:
Chọn nút Start | Administrative Tools | DNS.
Chọn tên DNS server, sau đó Click chuột phải chọn New Zone.
Chọn Next trên hộp thoại Welcome to New Zone Wizard.
Chọn Zone Type là Primary Zone | Next.

Hình 1.20: Hộp thoại Zone Type
Chọn Forward Lookup Zone | Next.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X

C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o

m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t

r
a
c
k
.
c
o
m
.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 365/555
Chỉ định Zone Name để khai báo tên Zone (Ví dụ: csc.com), chọn Next.

Hình 1.21: Chỉ định tên zone
Từ hộp thoại Zone File, ta có thể tạo file lưu trữ cơ sở dữ liệu cho Zone(zonename.dns) hay ta có thể
chỉ định Zone File đã tồn tại sẳn (tất cả các file này được lưu trữ tại %systemroot%\system32\dns),
tiếp tục chọn Next.
Hộp thoại Dynamic Update để chỉ định zone chấp nhận Secure Update, nonsecure Update hay
chọn không s
ử dụng Dynamic Update, chọn Next.

Hình 1.22: Chỉ định Dynamic Update.
Chọn Finish để hoàn tất.

VII.2.2 Tạo Reverse Lookup Zone.
Sau khi ta hoàn tất quá trình tạo Zone thuận ta sẽ tạo Zone nghịch (Reverse Lookup Zone) để hỗ trợ
cơ chế phân giải địa chỉ IP thành tên máy(hostname).
Để tạo Reverse Lookup Zone ta thực hiện trình tự các bước sau:

Chọn Start | Programs | Administrative Tools | DNS.
Chọn tên của DNS server, Click chuột phải chọ
n New Zone.
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u

-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w

w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.

Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 366/555
Chọn Next trên hộp thoại Welcome to New Zone Wizard.
Chọn Zone Type là Primary Zone | Next.
Chọn Reverse Lookup Zone | Next.
Gõ phần địa chỉ mạng(NetID) của địa chỉ IP trên Name Server | Next.

Hình 1.23: Chỉ định zone ngược.
Tạo mới hay sử dụng tập tin lưu trữ cơ sở dữ liệu cho zone ngược, sau đó chọn Next.


Hình 1.24: Chỉ định zone file.
Hộp thoại Dynamic Update để chỉ định zone chấp nhận Secure Update, nonsecure Update hay
chọn không sử dụng Dynamic Update, chọn Next.
Chọn Finish để hoàn tất.
VII.2.3 Tạo Resource Record(RR).
Sau khi ta tạo zone thuận và zone nghịch, mặc định hệ thống sẽ tạo ra hai resource record NS và
SOA.
Tạo RR A.
Để tạo RR A để ánh xạ hostname thành tên máy, để làm vi
ệc này ta Click chuột Forward Lookup
Zone, sau đó Click chuột phải vào tên Zone | New Host (tham khảo hình 1), sau đó ta cung cấp một
số thông tin về Name, Ip address, sau đó chọn Add H
ost.
Chọn Create associated pointer (PTR) record để tạo RR PTR trong zone nghịch (trong ví dụ Hình
1.25 ta tạo hostname là server có địa chỉ IP là 172.29.14.149).
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i

e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h

a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.


Tài liệu hướng dẫn giảng dạy

Học phần 3 - Quản trị mạng Microsoft Windows Trang 367/555

Hình 1.25: Tạo Resource record A.
Tạo RR CNAME.
Trong trường hợp ta muốn máy chủ DNS Server vừa có tên server.csc.com vừa có tên ftp.csc.com
để phản ánh đúng chức năng là một DNS Server, FTP server,…Để tạo RR Alias ta thực hiện như
sau:
- Click chuột Forward Lookup Zone, sau đó Click chuột phải vào tên Zone | New A
lias (CNAME)
(tham khảo Hình 1.26), sau đó ta cung cấp một số thông tin về:
- Alias Name: Chỉ định tên Alias (ví dụ ftp).
- Full qualified domain name(FQDN) for target host: chỉ định tên host muốn tạo Alias(ta có thể
gõ tên host vào mục này hoặc ta chọn nút Browse sau đó chọn tên host).

Hình 1.26: Tạo RR CNAME
Tạo RR MX (Mail Exchanger).
Trong trường hợp ta tổ chức máy chủ Mail hỗ trợ việc cung cấp hệ thống thư điện tử cho miền cục bộ,
ta phải chỉ định rõ địa chỉ của Mail Server cho tất cả các miền bên ngoài biết được địa chỉ này thông
qua việc khai báo RR MX. Mục đích chính của RR này là giúp cho hệ thống bên ngoài có thể chuyển
th
ư vào bên trong miền nội bộ. Để tạo RR này ta thực hiện như sau:
- Click chuột Forward Lookup Zone, sau đó Click chuột phải vào tên Zone | New Mail Exchanger
(MX) … (tham khảo hình 3), sau đó ta cung cấp một số thông tin về:
- Host or child domain: Chỉ định tên máy hoặc địa chỉ miền con mà Mail Server quản lý, thông
thường nếu ta tạo MX cho miền hiện tại thì ta không sử dụng thông số này.
Click to buy NOW!
P

D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c

k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o

c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
.

×