Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo án Công nghệ lớp 6 : Tên bài dạy : KIỂM TRA HỌC KÌ I pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.13 KB, 11 trang )

KIỂM TRA HỌC KÌ I

I-MỤC TIÊU :
Về kiến thức :
-Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập của
HS trong HKI.
-Từ kết quả HKI GV rút ra kinh nghiệm, cải tiến cách học
theo định hướng tích cực hoá người học.
Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng nhận xét so sánh
Về thái độ : Giáo dục HS tính cần mẩn, cẩn thận

II-CHUẨN BỊ : Đề thi.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :

IV-TIẾN TRÌNH :


1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS

2/ Kiểm ta bài cũ : Không

3/ Giảng bài mới :

ĐỀ THI :

Câu 1 : Em hãy tìm từ để điền vào chổ trống cho đủ nghĩa
những câu sau đây ( 2 đ )
Khi trang trí một lọ hoa cần chú ý chọn hoa và bình cắm
hài hoà về . . . . . . . . và . . . . . . . . . . .
Những màu . . . . . . . . . . . .có thể làm cho căn phòng nhỏ
hẹp có vẻ rộng hơn.


Ngoài công dụng để . . . . . . . . . . . .và . . . . . . . . . . . . gương
còn tạo cảm giác làm căn phòng . . . . . . . . . .và . . . . . . .
. . . thêm .
Nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp sẽ đảm bảo . . . . . . . . . . . . cho các
thành viên trong gia đình . . . . . . . . . . thời gian dọn
dẹp, tìm một vật dụng cần thiết và . . . . . . . . . . . .cho
nhà ở.
Câu 2 : Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu x vào cột
đúng ( Đ ) hay sai ( S ) (3 đ )




Câu hỏi Đ S Nếu sai tại
sao
a-Cây cảnh góp phần làm trong sạch không
khí
b-Ao quần màu sáng, sọc ngang, hoa to làm
cho người mặc có vẻ béo ra.
c-Bình hoa trang trí tủ, kệ thường sử dụng
bình thấp, cắm thấp với nhiều hoa, lá.
d-Bình cắm có các màu như nâu, đen,
tráng, xám thích hợp với nhiều loại màu

hoa.
e-Nhà ở lộn xộn mất vệ sinh giữ gìn môi
trường sạch, đẹp.
f-Hoa bông to : Hoa cúc kim, hoa cỏ, hoa
thạch thảo.


Câu 3 : Nêu cách xác định chiều dài của cành chính khi
cắm hoa trang trí ?(2 đ)

Câu 4: Em hãy sử dụng những cụm từ thích hợp nhất từ
cột B để hoàn thành mỗi câu ở cột A ( 3 đ ).

Cột A
Cột B
1-Quần áo bằng vải sợi bông . . . . . .
. . .

2-Nhà ở bảo vệ con người . . . . . . .
. . . . .
a-Tránh khỏi những tác hại do
ảnh hưởng của thiên nhiên, môi
trường.
b-Được bố trí ở nơi riêng biệt, yên
tĩnh.
3-Chổ ngủ, nghỉ thường. . . . . . . . .
. . . . .
4-Cành hoa cắm vào bình . . . . . . .
. . . . .
5-Bình cắm chúng làm bằng các
chất liệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . .
6-Nghề trồng hoa và cây cảnh . . . .
. . .
c-Có độ dài, ngắn khác nhau.
d-Thủy tinh, gốm, sứ, tre, trúc,
nhựa

e-Là ở nhiệt độ 160
o
C

f-Có tác dụng che khuất làm tăng
vẻ đẹp cho căn nhà.
g-Còn đem lại nguồn thu nhập
đáng kể cho nhiều gia đình

Đề 1
Câu 1. Nêu nguồn gốc, quy trình sản xuất, tính chất hoá học của
vải sợi hoá học? Nêu sự giống nhau và khác nhau của vải sợi
thiên nhiên và vải sợi hoá học?
Câu 2. Khi chọn vải may mặc cần chú ý vấn đề gì? Tại sao?
Câu 3. Theo em ăn mặc như thế nào gọi là đẹp? Cho ví dụ?
Đề 2
Câu 1. Nêu nguồn gốc, quy trình sản xuất, tính chất hoá học của
vải sợi thiên nhiên? Nêu sự giống nhau và khác nhau của vải sợi
thiên nhiên và vải sợi hoá học?
Câu 2. Cho biết quy trình giặt, là, phơi quần áo? Khi là quần áo
chú ý điều gì?
Câu 3. Theo em ăn mặc như thế nào gọi là đẹp? Cho ví dụ?
3.Đáp án
Đề 1
Câu 1. HS nêu được những ý sau:
*Nguồn gốc: vải sợi hoá học gồm vải sợi nhân tạo và vải sợi
tổng hợp.Sợi nhân tạo từ gỗ, tre, nứa…Sợi tổng hợp từ than
đá,qua quá trình xử lí bằng các chất hoá học tạo thành sợi hoá
học và sợi tổng hợp
* Quy trình sản xuất:

* Tính chất của vải: vải sợi nhân tạo độ mềm của vải tương tự
vải sợi bong, mặc thoáng mát, thấm mồ hôi, nhưng dễ bị nhàu,
sợi dai. Vải sợi tổng hợp: mặc vải bong, sợi mịn, không bị nhàu,
dễ giặt…
* Sự giống nhau là đều có ưu điểm hút ẩm cao. Tuy nhiên vải
sợi vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm ít…
Câu 2. Chú ý vóc dáng lứa tuổi, cách phối hợp màu sắc, hoa
văn, phối hợp trang phục. Vì trang phục phần nào thể hiện cá
tính, nghề nghiệp và trình độ văn hoá của người mặc, nhằm che
khuyết điểm và tôn vẻ đẹp cơ thể…
Câu 3. Vải đắt tiền, kiểu mẫu cầu kì chưa chắc là đẹp mà phải
phù hợp với công việc, môi trường, hoàn cảnh…
Đề 2
Câu 1. HS nêu được các ý sau:
*Nguồn gốc: từ thực vật( cây bông, đay, gai…), từ động vật(con
tằm, con cừu, long vịt…)
* Qui trình sản xuất:
* Tính chất: vải len có độ co giãn lớn, giữ nhiệt tốt, thích hợp để
may quần áo mùa đông. Vải bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao,
mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu
* Sự giống nhau là đều có ưu điểm hút ẩm cao. Tuy nhiên vải
sợi vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm ít…
Câu 2. HS nêu được qui trình giặt,là, phơi quần áo như nội dung
trang 23, 24 trong sgk
Câu 3. Vải đắt tiền, kiểu mẫu cầu kì chưa chắc là đẹp mà phải
phù hợp với công việc, môi trường, hoàn cảnh…
4.Dặn dò:








ĐÁP ÁN
NỘI DUNG ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1 :

a- Hình dáng, màu sắc.
b- Sáng.


0,5
0,5
c- Soi, trang trí, sáng sủa, rộng rải
Sức khoẻ, tiết kiệm, tăng vẻ đẹp.

Câu 2 :

Đ
Đ
S
Đ
S
S

Câu 3 :

Cành chính thứ 1 = 1,5 - 2

Cành chính thứ 2 = 2/3
Cành chính thứ 3 = 2/3

0,5
0,5


0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5


1
0,5
0,5


0,5
Câu 4 :

1A + e
2A + a
3A + b
4A + c
5A + d
6A + g


0,5
0,5
0,5
0,5
0,5


4/ Củng cố và luyện tập : Không.


5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :

Về nhà chuẩn bị bài cơ sở ăn uống hợp lý.

V-RÚT KINH NGHIỆM :




×