Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo trình phân tích quy trình ứng dụng kỹ thuật IGRP với cấu trúc lệnh replay ipprotocols p2 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.52 KB, 6 trang )

186

Router C nhận
đư

c
gói dữ liệu từ Máy 1, nó chỉ biết
đư

c
đ

a
chỉ IP nguồn
đ
ích
của gói dữ liệu thôi. Router C không thể biết chính xác con
đư

ng
mà gói
dữ liệu
đ
ã
đ
i
đ
ế
n
đư


c
Router C. Do
đ
ó
khi gửi thông báo lỗi thì Router C chỉ
có thể gửi cho Máy 1 chứ không gửi cho Router A và B. Như vậy là thông báo
ICMP chỉ gửi cho thiết bị nguồn của gói dữ liệu chứ không gửi cho các router.
8.1.3.Truyền thông điệp ICMP
Thông
đ
i

p
ICMP
đ

ơ
c
đ
óng
gói giống như các dữ liệu khác khi truyền
đ
i
bằng
IP. Hình 8.1.3 cho thấy dữ liệu của ICMP
đư

c
đ
óng

gói trong gói IP như thế
nào.
Thông
đ
i

p
ICMP cũng
đư

c
truyền
đ
i
nh
ư

các gói dữ liệu khác cho nên nó
cũng có thể gặp sự cố.
Đ
i

u
này dẫn tới một vấn
đ


là nếu một thông
đ
i


p
báo
lỗi gặp sự cố thì sẽ làm phát sinh thêm các thông
đ
i

p
báo lỗi nữa và
đ
i

u
này
làm cho mạng càng bị nghẽn hơn khi sự cố vốn
đ
ã
xảy ra và còn
đ
ang
tồn tại
trên mạng. Chính vì vậy, các thông
đ
i

p
báo lỗi của ICMP sẽ không tạo thêm
các thông
đ
i


p
báo lỗi cho chính nó .Như vậy thì các thông
đ
i

p
báo lỗi cũng có
khả năng là không bao giờ
đ
ế
n
đ
ế
n
đư

c
máy nguồn của gói dữ liệu.
Hình 8.1.3
8.1.4. Mạng không đến được
Đ


thực hiện
đư

c
việc thông tin liên lạc trên mạng thì các
đ

i

u
kiện cơ bản cần
phải có
đ


.Trước tiên là thiết bị gửi và nhận dữ liệu phải
đư

c
cấu hình
đ
úng

bộ giao thức TCP/IP.Việc này bao gồm cài
đ

t
bộ giao thức TPC/IP và cấu
hình
đ

a
chỉ IP.,subnet mask cho thiết bị .Ngoài ra bạn cần phải khai báo
Defoult gateway nếu thiết bị cần truyền dữ liệu ra ngoài phạm vi cục bộ .Thư
hai là các thiết bị trung gian phải thực hiện việc
đ


nh
tuyến
đ
úng
đ


chuyển gói
từ nguồn
đ
ế
n
đ
ích
.Router là thiết bị thực hiện nhiệm vụ này .Do
đ
ó
router phải
187

đư

c
cấu hình bộ TCP/IP cho các cổng giao tiếp và sử dụng giao thức
đ

nh

tuyến thích hợp .
Nếu 2

đ
i

u
kiện trên không
đư

c
đ
áp

ng
thì hệ thống mạng không thể thực
hiện thông tin liên lạc
đư

c
.Ví dụ như khi m

t
thiết bị gửi dữ liệu
đ
ế
n
một
đ

a

chỉ IP không tồn tại hoặc là thiết bị

đ
ích
đ
ã
bị ngắt kết nối ra khỏi mạng .
Router cũng là nguyên nhân của sự cố nếu cổng giao tiếp trên router bị ngắt
hoặc router không có thông tin cần thiết
đ


tìm ra
đ
ư

ng
tới mạng
đ
ích
.Những
trường hợp như vậy
đ

u
đư

c
xem là mạng
đ
ích
không

đ
ế
n
đư

c
.
Hình 8.1.4 minh họa cho trường hợp router không thể gửi gói dữ liệu
đ
ế
n
đ
ích

do router không biết
đư

ng
đ
ế
n
mạng
đ
ích
, router gửi thông
đ
i

p
ICMP về cho

máy nguồn
đ


thông báo là mạng
đ
ích
không
đ
ế
n
đư

c
.
Hình 8.1.4
8.1.5 Sử dụng lệnh ping để kiểm tra xem địa chỉ đích có đến được không
Giao thức ICMP có thể
đư

c
sử dụng
đ


kiểm xem có
đ
ế
n
đư


c
một
đ

a
chỉ nào
đ
ó
hay không .ICMP sẽ gửi thông
đ
i

p
echo request
đ
ế
n
máy
đ
í
ch
.Nếu máy
đ
ích
nhận
đư

c
echo request thì sẽ trả lời lại thông

đ
i

p
echo reply cho máy
nguồn .Nếu máy nguồn nhận
đư

c
echo reply thì
đ
i

u
đ
ó
khặng
đ

nh
là máy
đ
ích
có thể
đ
ế
n
đư

c

bằng giao thức IP.
188

Lệnh ping khởi tạo các thông
đ
i

p
echo request .Ví dụ như hình 8.1.5a và
8.1.5b ,chúng ta sử dụng lệnh ping với
đ

a
chỉ IP
đ
ích
.Lệnh ping gửi
đ
i
4 gói
echo request và nhận về 4 gói echo reply xác nhận kết nối IP giữa 2 thiết bị hoạt
đ

n
g tốt.
Hình 8.1.5a
Hình 8.1.5b

8.1.6. Phát hiện đường dài quá giới hạn
Gói dữ liệu khi truyền

đ
i
trên mạng có thể bị truyền lòng vòng và không bao
giờ
đ
ế
n
đư

c
đ
ích
.Đi

u này có thể xảy ra khi thông tin
đ

nh
tuyến bị sai ,ví dụ
nh
ư

2 router cú gửi m

t gói dữ liệu qua lại cho nhau vì router này ngh
ĩ

r

ng


router kia mới là trạm kế tiếp
đ
ế
n
đ
ích
.
189

Giao thức
đ

nh
tuyến có quy trình có quy
đ

nh
giới hạn
đ


xác
đ

nh
mạng
đ
ích


không
đ
ế
n
đư

c
.Ví dụ như RIP có số hop giới hạn là 15 .Điều này có nghĩa là
gói dữ liệu chỉ
đư

c
phép
đ
i
qua tối
đ
a
15 router.
Khi con
đư

ng
mà gói dữ liệu
đ
i
qua bị lặp vòng hoặc có quá nhiều hop thì khi
gói dữ liệu vượt qua giá trị hop tối
đ
a

,giá trị Time-to-live (TTl)của gói dữliệu
cũng hết thời gian vì giá trị TTL
đư

c
cài
đ

t
khớp với số hop tối
đ
a
đ
ã
đư

c

đ

nh
nghĩa của giao thức
đ

nh
tuyến.Mỗi một gói dữ liệu
đ

u
có một giá trị TTL

.Mỗi router sau khi xử lý gói dữ liệu sẽ giảm giá trị TTL
đ
i
1 .Khi giá trị TTL
b

n
g 0 thì router sẽ hủy bỏ gói dữ liệu
đ
ó
.Khi
đ
ó
ICMP dùng thông
đ
i

p
“Time
exceeded”
đ


thông báo cho máy nguồn biết là TTL của gói dữ liệu
đ
ã
bị hết
thời gian .
8.1.7.Thông điệp echo
Như bất kỳ các loại gói dữ liệu khác ,thông

đ
i

p
ICMP cũng có
đ

nh
dạng riêng
.Mỗi một loại thông
đ
i

p
ICMP có một
đ

c
đ
i

m
riêng nhưng tất cả các gói
ICMP
đ

u
bắt
đ


u
bằng 3 phần :

Type

Code

Checksum
Phần type cho biết loại thông
đ
i

p
nào của ICMP
đư

c
gửi
đ
i.
Phần Code cho
biết chi tiết hơn về loại thông
đ
i

p
ICMP .Phần checksum cũng tương tự như
trong các loại gói dữ liệu khác ,phần này
đư


c
sử dụng
đ


kiểm tra lỗi cho dư
liệu.
Trong hình 8.1.7a là cấu trúc của thông
đ
i

p
ICMP echo request và echo reply
.Trong
đ
ó
chỉ số Type và Code tương

ng
với mỗi loại thông
đ
i

p
.Phần
Identifier và Sequence Number sẽ khác nhau
đ

i
với từng gói echo request và

echo reply .Chỉ số trong 2 phần này
đư

c
sử dụng
đ


xác
đ

nh
echo reply tương

ng
với echo request nào.Còn phần Data chứa các thông tin bổ sung của thông
đ
i

p
echo request và echo reply.
190

Hình 8.1.7a
Hình 8.1.7b

8.1.8.Thông điệp “Destination Unreachable”
Không phải lúc nào gói dữ liệu cũng chuyển
đư


c
đ
ế
n
đ
ích .Ví dụ như hư hỏng
ph

n
c

ng
,cấu hình giao thức không
đ
úng
,cổng giao ti
ế
p
bị ngắt ,thông tin
đ

n
h tuyên sai… là nh

ng
nguyên nhân có thể gây ra làm cho gói dữ liệu không
thể chuyển
đư

c

tới
đ
ích
.Trong những trường hợp như vậy thì ICMP gửi thông
đ
i

p
“Destination Unreachable” cho máy gửi
đ


thông báo là gói dữ liệu không
chuyển
đư

c
tới
đ
ích
.
Trong hình 8.1.8a là cấu trúc của thông
đ
i

p
“Destination Unreachable”.
Giá trị 3 trong phần Type cho biết
đ
ây

là thông
đ
i

p
“Destination Unreachable”
.Giá trị trong phần Code sẽ cho biết nguyên nhân tại sao không chuyển
đư

c

gói dữ liệu
đ
ế
n
đ
ích
.Ví dụ như phần Code có giá trị 0 có nghĩa là mạng
đ
ích

không
đ
ế
n
đư

c
.
191


Hình 8.1.8a

Hình 8.1.8b

Khi gói dữ liệu
đ

ơ
c
chuyển từ mạng Token-ring ra mạng Ethernet thì thường
phải phân mảnh ra thành các gói nhỏ hơn .Nếu gói dữ liệu không cho phép phân
mảnh thì gói dữ liệu không thể chuyển ra
đư

c
,khi
đ
ó
thông
đ
i

p
“Destination
Unreachable” sẽ
đư

c
gửi

đ
i.Thông
đ
i

p
ICMP này cũng
đư

c
gửi
đ
i
khi các
dịch vụ liên quan
đ
ế
n
IP như FTP ,Web không tim thấy .Điều quan trong khi xử
lý sự cố mạng IP là bạn cần phải hiểu
đư

c
các nguyên nhân khác nhau tạo nên
thông
đ
i

p
ICMP “Destination Unreachable”.

8.1.9.Thông báo các loại lỗi khác
Khi thiết bị xử lý gói dữ liệu không chuyển gói dữ liệu
đ
i
đư

c
do một số lỗi


phần Header của gói dữ liệu .Loại dữ liệu này không liên quan gì
đ
ế
n
host
đ
ích

hay mạng
đ
ích
nhưng nó vẫn làm cho gói dữ liệu không thể chuyền
đư

c
đ
ế
n

đ

ích
.Trong trường hợp này ,thông
đ
i

p
ICMP “Parameter Problem”,Type 12 sẽ
đư

c
gửi về cho máy nguồn.

×