19
1. Tình hình tăng trởng doanh nghiệp
Trong giai đoạn 1996-2000, số lợng đơn vị sản xuất,
kinh doanh hoạt động trong khu vực kinh tế t nhân tăng lên
đáng kể, số hộ kinh doanh cá thể tăng 6,02%, số doanh
nghiệp tăng 45,61%, nhng không đều qua các năm (số hộ
kinh doanh cá thể năm 1997 giảm, số doanh nghiệp năm
1998 giảm và tăng mạnh từ năm 2000 khi có Luật doanh
nghiệp).
Trong cơ cấu các hình thức tổ chức kinh doanh của khu
vực kinh tế t nhân, các hộ cá thể chiếm số lợng rất lớn,
đến cuối năm 2000 có 2.137.731 hộ và 29.548 doanh nghiệp.
Trong các loại hình doanh nghiệp, doanh nghiệp t nhân
chiếm số lợng lớn nhất, tiếp đến là công ty trách nhiệm hữu
hạn, sau đó là công ty cổ phần, công ty hợp danh chiếm số
lợng không đáng kể.
1.1. Đối với hộ kinh doanh cá thể
Hộ kinh doanh cá thể có số lợng lớn, phát triển rộng rãi
nhiều năm nay. Số hộ kinh doanh cá thể phi nông nghiệp từ
20
1.498.611 hộ năm 1992 tăng lên 2.016.259 hộ năm 1996.
Tốc độ tăng bình quân 7,68%/năm, mỗi năm tăng bình quân
129.412 hộ.
Từ năm 1996 đến năm 2000 số lợng hộ kinh doanh cá
thể tăng chậm, đến năm 2000 mới có 2.137.731 hộ, bình
quân tăng 1,47%/năm, mỗi năm tăng 30.300 hộ cá thể phi
nông nghiệp. Hộ nông nghiệp ngoài hợp tác xã năm 2000 có
7.656.165 hộ. Tổng cộng năm 2000 có 9.793.787 hộ kinh
doanh cá thể.
Quy mô của hộ kinh doanh cá thể nói chung rất nhỏ, sử
dụng lao động trong gia đình là chính, trung bình mỗi hộ có
1-2 lao động. Vốn kinh doanh ít. Ngoại lệ, qua khảo sát thực
tế ở các thành phố lớn, có nhiều hộ kinh doanh cá thể thuê
đến hàng chục thậm chí hàng trăm lao động nh cơ sở Đức
Phát (cơ sở làm bánh ngọt ở thành phố Hồ Chí Minh) thuê
tới 900 lao động.
1.2. Đối với doanh nghiệp t nhân
* Đăng ký doanh nghiệp
21
Doanh nghiệp t nhân thực hiện đăng ký kinh doanh từ
khi có Luật công ty và Luật doanh nghiệp t nhân tăng rất
nhanh. Tính chung thời kỳ 1991-2000, số doanh nghiệp đăng
ký kinh doanh tăng bình quân là 96,24%/năm. Từ 132 doanh
nghiệp năm 1991 đến hết năm 1996 có 30.897 doanh nghiệp
đăng ký doanh nghiệp. Các năm 1997-1999 số lợng doanh
nghiệp đăng ký kinh doanh giảm. Từ năm 2000 đến nay khi
Luật doanh nghiệp đợc thực hiện, số lợng doanh nghiệp
đăng ký kinh doanh tăng rất nhanh. Sau 2 năm thực hiện
Luật doanh nghiệp đến ngày 31-12-2001 cả nớc đã có 35-
440 doanh nghiệp mới đăng ký hoạt động. Năm 2000 có
14.400 doanh nghiệp mới đăng ký bằng 250% so với năm
1999. Năm 2001 có 21.040 doanh nghiệp mới đăng ký bằng
140% so với năm 2000. Nếu tính từ khi Luật doanh nghiệp
có hiệu lực thi hành đến tháng 4.2002 cả nớc đã có trên
41.000 doanh nghiệp mới thành lập. Nh vậy cả nớc có
khoảng 97.900 doanh nghiệp.
22
Bảng 1: Doanh nghiệp đăng ký kinh doanh từ 1991
đến hết 9 tháng đầu năm 2001
Đơn vị: doanh
nghiệp
Năm
Tổng
số
Tăng số
năm
trớc
(%)
Doanh
nghiệp
t
nhân
Công
ty
TNHH
Công
ty cổ
phần
Công
ty hợp
danh
1991
132 76 49 7
1992
7.241
3112,87
3.034
1.144
63
1993
7.183
84,22 5.516
2.256
41
1994
7.460
-5,52 5.493
1.943
24
1995
5.729
-23,21 3.731
1.864
34
1996
5.522
-3,91 3.679
1.801
42
23
1997
3.760
-17 2.617
1.117
26
1998
3.121
47,86 1.998
1.044
79
1999
4.615
212,84
2.038
2.361
216
2000
14.438
- 6.468
7.244
726 3
9
tháng
2001
9.946
- 4.589
4.912
445 -
Tổng
số
39.239
25.835
1.703
3
Nguồn: Báo cáo tổng hợp tình hình và phơng hớng
giải pháp phát triển kinh tế t nhân, Ban Kinh tế Trung ơng,
ngày 26-11-2001.
* Về số doanh nghiệp thực tế hoạt động
Tính đến ngày 31-12-2000, cả nớc có 56.834 doanh
nghiệp đăng ký kinh doanh, nhng số doanh nghiệp thực tế
24
hoạt động là 29-548 doanh nghiệp (51,99%), các doanh
nghiệp cha hoạt động 9.581 doanh nghiệp (16,85%), số
doanh nghiệp giải thể chuyển sang loại hình thức khác
18.887 doanh nghiệp (24,44%), doanh nghiệp cha tìm thấy
là 3.818 doanh nghiệp (6,72%).
Số lợng doanh nghiệp thực tế hoạt động tập trung cao ở
ngành thơng mại, dịch vụ: 17.506 doanh nghiệp chiếm
59,3%; công nghiệp 6.979 doanh nghiệp chiếm 23,6%; các
ngành khác 5.034 doanh nghiệp chiếm 17,05% (số liệu đến
ngày 31-12-2000) (xem bảng 2).
Bảng 2: Số lợng cơ sở sản xuất, kinh doanh khu vực
kinh tế t nhân đang hoạt động
Cơ sở
kinh
doanh
Đơn
vị
Năm
1996
Năm
1997
Năm
1998
Năm
1999
Năm
2000
Năm
2001/1996
(%)
Hộ cá
thể
Hộ
2.016.529
1.949.836
1981.306
1.981.306
2.054.178
145,61
25
Tû
träng
trong
hé
% 100 100 100 100 100 100
-
C«ng
nghiÖp
hé 616.855 608.250 583.352 583.352 608.314
104,69
Tû
träng
trong
hé
% 30,6 31,2 29,4 29,4 29,6
-
Th¬ng
m¹i,
dÞch vô
hé 1.102.619
1.022.385
1.058.385
1.058.542
1.088.606
100,61
Tû
träng
trong
hé
% 54,7 52,4 52,4 53,5 53,0
26
-
C¸c
ngµnh
kh¸c
hé 296.785 319.201 319.201 339.412 357.258
128,92
Tû
träng
trong
hé
% 14,7 16,4 16,4 17,1 17,4
Doanh
nghiÖp
cña t
nh©n
DN
20.272 21.032 21.032 20.578 22.767
145,61
Tû
träng
trong
DN
% 100 100 100 100 100 100
-
C«ng
nghiÖp
DN
5.832 6.073 6.073 5.927 6.049
119,66
27
Tỷ
trọng
trong
DN
% 30,6 31,2 31,2 29,4 29,6
-
Thơng
mại DV
DN
12.695 13.010 13.010 12.494 14.234
138,67
Tỷ
trọng
trong
DN
% 54,7 52,5 52,5 53,5 53,1
-
Ngành
khác
DN
1.745 1.949 1.949 2.157 2.484
288,48
Tỷ
trọng
trong
DN
% 14,7 16,3 17,1 17,3 17,9
2. Vốn đầu t của kinh tế t nhân