Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài giảng sinh hóa - Hóa sinh thận part 2 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.43 KB, 7 trang )

Dịch lọc cầu thận tính ra khoảng 160L/24h, sự THT của ống thận xảy ra tích cực kết
quả là lợng NT bài xuất 1 ngày chỉ là 1,0-1,5L.
THT có thể thụ động (chênh lệch nđ), có thể chủ động (tiêu hao năng lợng).
2 nhóm các chất đợc THT:
1- các chất không có ngỡng THT.
2- có ngỡng THT: có ngỡng THT tối đa (glucose, a.a, acid uric)
khả năng THT phụ thuộc nđ của chất đó trong dịch lọc CT
+ Tái hấp thu glucose:
Glucose đợc tái hấp thu gần nh hoàn toàn ở ống lợn gần; là chất có
ngỡng thận cao (10 mmol/l). Glucose đợc tái hấp thu theo cơ chế vận chuyển
tích cực, kèm theo sự tái hấp thu Na
+
.
+ Tái hấp thu amino acid:
A.a cũng đợc tái hấp thu gần nh hoàn toàn, theo cơ chế vận
chuyển TC.
+ THT NA
+
, H
2
O cïng víi HCO
3
-
* Các yếu tố ảnh hởng đến tái hấp thu ở ống thận:
+Tình trạng tế bào ống thận:
tế bào ống thận tổn thơng, tái hấp thu giảm gây đa niệu; tái hấp thu tăng
gây thiểu niệu hoặc có khi vô niệu.
+ Hormon:
-Aldosteron: làm tăng tái hấp thu Na
+
và bài tiết K


+
. Thiếu aldosteron có
thể làm giảm tái hấp thu Na
+
và nớc, làm cơ thể mất một lợng lớn Na
+
,
đồng thời làm giảm bài tiết K
+
, nồng độ K
+
huyết tơng có thể tăng.
-ADH: Có tác dụng tới cơ chế tái hấp thu nớc không bắt buộc; thiếu ADH
có thể gây đái nhạt.
+ áp suất thẩm thấu huyết tơng:
-áp suất thẩm thấu huyết tơng giảm, nh đa một lúc vào cơ thể một lợng
nớc lớn, máu sẽ bị pha loãng, làm tăng dịch lọc cầu thận, giảm tái hấp
thu nớc không bắt buộc.
-Khi áp suất thẩm thấu huyết tơng tăng, dịch lọc cầu thận giảm, đồng thời
ADH sẽ tiết ra nhiều, làm tăng tái hấp thu nớc không bắt buộc.
+ Cân bằng acid-base:
-Cơ thể bị nhiễm kiềm sẽ làm giảm tái hấp thu Na+ và HCO3- .
-Cơ thể bị nhiễm acid, ngợc lại, tái hấp thu Na+ và HCO3- sẽ tăng.
2.3. Bài tiết ở ống thận:
+ Bài tiết K
+
:
Tế bào ÔLXvận chuyển K
+
từ dịch gian bào vào trong lòng ống thận để

thay thế Na
+
di chuyển theo chiều ngợc lại. Sự trao đổi giữa Na
+
và K
+
đợc thực hiện theo cùng một cơ chế và đợc điều hòa bởi aldosteron.
Aldosteron thúc đẩy sự trao đổi giữa Na
+
và K
+
; thiếu aldosteron có nguy
cơ mất Na
+
và tích tụ K
+
do giảm bài tiết K
+
ở ống thận.
+ Bài tiết H
+
:
Cơ chế bài tiết H+ của tế bào ống thận giống nh bài tiết H+ ở tế bào niêm
mạc dạ dày.
Khi đợc bài tiết vào lòng ống thận , nếu ở ống lợn gần sẽ có phản ứng:
H
+
+ HCO
3
-

H
2
O + CO
2
ở ống lợn xa sẽ có phản ứng:
H
+
+ HPO
4
2-
H2PO
4
-
H
+
+ NH
3
NH
4
+
H
+
phản ứng với NH
3
ngay trong tế bào ống thận ; NH
4
+
đợc hình thành
sẽ khuyếch tán vào lòng ống thận . Sự cạnh tranh và bù trừ cũng xảy ra
trong quá trình bài tiết ở ống thận. Ví dụ K

+
và H
+
, khi nồng độ K
+
huyết
tơng tăng, K
+
sẽ đợc bài tiết nhiều làm giảm bài tiết H
+
, nớc tiểu sẽ
kiềm hơn và ngợc lại.
* Một số yếu tố ảnh hởng đến hoạt động baì tiết của tế bào ống thận:
+ Tình trạng tế bào ống thận : tế bào ống thận bị tổn thơng, bài tiết thay đổi.
+ ảnh hởng của hormon: Aldosteron tăng bài tiết K+, thiếu aldosteron gảm bài
tiết K
+
, H
+
bài tiết tăng lên, nớc tiểu sẽ acid hơn.
+ Tình trạng cân bằng acid-base trong cơ thể: Nhiễm acid, enzym glutaminase
hoạt động tăng, NH
3
sinh ra nhiều, kết hợp với nhiều H
+
để tạo NH
4
+

đợc bài xuất ra theo nớc tiểu.

+ Một số enzym ảnh hởng trực tiếp tới quá trình bài tiết ở ống thận:
Carbonic anhydrase (CA) xúc tác phản ứng:
CA bị ức chế (dẫn chất sulfamid), bài tiết H
+
giảm, nồng độ Na
+
, K
+
và HCO
3
-
nớc tiểu tăng, H2PO
4
-
và NH
4
+
nớc tiểu giảm, NT lúc này kiềm hơn.
Glutaminase : xúc tác phản ứng tạo NH
3
NH
3
kết hợp với H
+
giúp cho thận đào thải H
+
duy trì cân bằng acid-base.
Bài tiết ở ốg thận đã đào thải mộ số chất, chất ngoại lai đa vào cơ thể ; tham
gia vào cân bằng nội môi.
Để đánh giá hoạt động bài tiết của ống thận, có thể dùng các thử nghiệm thanh

lọc PAH (para amino hippurat), bài xuất PSP (phenolsulfophtalein).
H
H O
CO
HCO
2
2
3
+
+
-
+
CA
3
+
Glutamin
Glutaminase
Acid glutamic
NH
Chuyển hóa chất xảy ra ở thận rất mạnh nhằm cung cấp năng lợng cho thận họat
động (thận sử dụng 10% oxy của ton cơ thể).Thận giàu enzym của chu trình
Krebs, thoái biến G và L chiếm u thế.
Chuyển hoá G: chủ yếu l con đờng đờng phân, các hexoseP và trioseP có thể bị
khử P nhờ phosphatase, thận có khả năng tân tạo đờng, tạo glu tự do (G6Pase đặc
hiệu), chu trình pentose xảy ra không mạnh.
Chuyển hoá L: các lecithin đợc khử phosphat nhờ glycerophosphatase, các chất
cetonic đợc thoái hoá hon ton.
Chuyển hoá P: thận có nhiều hệ thống enzym khử amin nh D-amino acid oxidase,
L amino acid oxidase, xúc tác phản ứng khử acid amin tạo ra các cetonic acid

tơng ứng, giải phóng NH
3
dới dạng NH
4
+.
3. Đặc điểm chuyển hóa của thận

×