Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài giảng sinh hóa - Hóa sinh thận part 3 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (550.53 KB, 7 trang )

4.2. Vai trũ ca thn trong thng bng acid base
- Thn o thi cỏc acid khụng bay hi: acid lactic, th
cetonic, acid sulfuric, acid phosphoric,
- Thn tỏi hp thu bicarbonat.
- Thn tõn to ion bicarbonat
- Thn bi tit ion H
+
di dng mui amon
4. các chức năng của thận
4.1. Chức năng đào thải
Nhờ các hoạt động chức năng, thận đào thải các chất chuyển hóa, đặc biệt là
các gốc acid vô cơ (SO4-, HPO42- , PO43-, ), các chất ngoại lai (thuốc )
Mỗi ngày thận đào thải ra khỏi cơ thể 1 mmol H+/kg thể trọng; bằng cách liên
kết với NH3:
H
+
+ NH
3
= NH
4
+
hoặc liên kết với HPO
4
2-
:
H
+
+ HPO
4
2-
= H2PO


4
-
Thận là cơ quan duy nhất bài tiết H+ theo cơ chế trên.
Thận còn có vai trò điều hằng định nội môi, thăng bàng nước,
điện giải, và huyết áp thông qua hệ thống Renin – angiotensin –
aldosteron.
4.3.1. Hệ thống Renin – angiotensin – aldosteron
Hệ thống bên cạnh cầu thận tổng hợp bài tiết ra một protein enzym
là renin, có tác dụng thuỷ phân protein. Renin có trọng lượng phân
tử 40.000.
* Sự điều hoà bài tiết và giải phóng renin:
- Hệ thống thần kinh giao cảm và catecholamin điều hoà giải
phóng renin qua trung gian của chất cảm thụ beta adrenergic (chất
giải phóng adrenalin). Hệ giao cảm bị kích thích gây tăng bài xuất
renin.
- Thay đổi áp suất tiểu động mạch: hạ huyết áp, lưu lượng máu
đến thận giảm làm tăng sự bài tiết renin.
- Tăng nồng độ Na
+
ở tế bào ống thận làm giảm bài tiết renin và
ngược lại.
- Angiotensin II ức chế ngược lại sự bài tiết renin, có vai trò quan
trọng trong điều hoà hệ thống renin – angiotensin
4.3. Chức phận nội tiết
Angiotensinogen
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
asp-Arg-Val-Tyr-Ile-His-Pro-Phe-His-Leu-Leu-Val-Tyr-Ser-R
Renin
Angiotensin I 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
asp-Arg-Val-Tyr-Ile-His-Pro-Phe-His-Leu

Enzym chuyển
Angiotensin II 1 2 3 4 5 6 7 8
asp-Arg-Val-Tyr-Ile-His-Pro-Phe
Amino peptidase
Angiotensin III 2 3 4 5 6 7 8
Arg-Val-Tyr-Ile-His-Pro-Phe
Angiotensinase
Sản phẩm không hoạt động
3 4 5 6 7 8
Val-Tyr Ile-His-Pro-Phe
Hình 18.5. Sự hình thành và thoái hoá Angiotensin I,II và III.
Kích thích hệ giao cảm
Angiotensinogen ↓ (-) Tăng Natri tế bào ống thận
(+) ↓ ←


Angiotensin RENIN ← (+) Hạ HA


Angiotensin II (-) (+) Hạ Natri tế bào ống thận
Hình 18.6. Cơ chế điều hoà bài suất Renin
* Sự điều hoà tổng hợp và bài tiết aldosteron
- Nồng độ Na
+
máu: tổng hợp aldosteron ↑ khi nồng độ natri máu hạ.
Khi natri máu hạ hơn 10mEq/l, aldosteron ↑ bằng cách chuyển
corticosteron thành aldosteron.
- Nồng độ kali máu: Kali máu ↑ kích thích sự chuyển cholesterol
thành pregnenolon để thành aldosteron.
- Nồng độ natri trong máu ↑ (áp suất thẩm thấu khu vực ngoài tế bào

↑ (→ vùng dưới đồi) gây ↑ bài suất ADH→ ↑ tái hấp thu nước ở ống
thận, tác dụng trở lại với sự bài tiết renin
Corticosteron Cholesterrol
Tăng Na
+
/máu Hạ Na
+
/máu → → ←
←Tăng K
+
↓ ↓ ↓ ↓
ADH →// Renin Aldosteron
↓ 
Angiotensin II → →
Hình 18.7. Điều hoà bài tiết aldosteron
4.3.2. Sự tổng hợp yếu tố tạo hồng cầu của thận
Khi thiếu oxy, tế bào cạnh tiểu cầu thận tiết ra REF, giúp tạo chất
tạo hồng cầu (erythropoietin – Ep), có tác dụng kích thích tế bào
tiền hồng cầu phát triển thành hồng cầu
GAN →

-Globulin 1
(tiền Ep) → Ep
 HUYẾT TƯƠNG
REF

REF
Protein kinase (+)
↑ ADP THẬN
ATP ↑

PGE2   ATP
AMPv →↑ Tiền REF
Protein kinase(
_
)
Hình18. 8. Tổng hợp yếu tố tạo hồng cầu của thận REF (renal
erythropoietin factor) và chất tạo hồng cầu (erythropoietin – Ep)
4.3.3. Prostaglandin
- Có ba typ prostaglandin được sx ở thận là PGE2, PGI2, TXA2
- PGE2, PGI2 có tác dụng giãn mạch, chống lại tác dụng co mạch
của angiotensin II, làm ↓ đào thải Na
+
. PGE2 còn có tác dụng lên
sự tổng hợp REF bằng hoạt hoá adenyl cyclase (AC) để tạo cAMP.
- TXA2 là yếu tố co mạch.
4.3.4. Vitamin D3
- Vitamin D3 (cholecalciferol) là tiền hormon phụ thuộc vào tia tử
ngoại. Vit D3 được tạo thành từ da tới huyết tương, vận chuyển
bởi D3- binding protein tới gan rồi được oxy hoá thành 25-OH-D3,
chất này được chuyển tới thận nhờ 25-OH-D3 binding protein.
-Tại thận được oxy hoá thành 1, 25-(OH)2-D3 hay calcitriol, có tác
dụng tăng cường hấp thu calci ở ruột và tái hấp thu calci ở thận.
4.3.5. Yếu tố bài niệu natri của tâm nhĩ (Atrio natrinuretic
factor ANF)
- ANF là sản phẩm của tế bào tâm nhĩ, có thể cả tâm thất.
- ANF gây tăng bài suất Na
+
qua sự lọc Na
+
ở cầu thận và tái hấp

thu ở ống lượn gần.

×