Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo trình phân tích ứng dụng nguyên lý cấu tạo các chế độ cấu hình toàn cục cho modem p4 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.62 KB, 6 trang )

78

CẬP NHẬT THÔNG TIN TỪ CÁC THIẾT BỊ KHÁC

GIỚI THIỆU
Đ
ôi
khi người quản trị mạng sẽ phải xử lý những hệ thống mạng mà không có hồ

đ

y
đ


và chính xác. Trong những tình huống như vậy thì giao thức CDP-Cisco
Discovery Protocol sẽ là một công cụ rất hữu ích giúp bạn xây dựng
đư

c
cấu trúc
cơ bản về hệ thống mạng. CDP là một giao thức hoạt
đ

ng
không phụ thuộc vào
môi trường truyền của mạng, giao thức này là
đ

c
quyền của Cisco


đư

c
sử dụng
đ


phát hiện các thiết bị xung quanh. CDP sẽ hiển thị thông tin về các thiết bị kết
nối trực tiếp mà bạn
đ
ang
xử lý. Tuy nhiên
đ
ây
không phải là một công cụ thực sự
mạng.
Trong nhiều trường hợp, sau khi router
đ
ã
đư

c
cấu hình và
đ
i
vào hoạt
đ
ông
thị
nhà quản trị mạng sẽ khó có thể kết nối trực tiếp vào router

đ


cấu hình hay làm gì
khác. Khi
đ
ó,
Telnet, là một

ng
dụng của TCP/IP, sẽ giúp người quản trị mạng
thiết lập kết nối từ xa vào chế
đ


giao tiếp dòng lệnh (CLI) của router
đ


xem, cấu
hình và xử lý sự cố.
Đ
ây
là một công cụ chủ yếu của các chuyên gia mạng.
Sau khi hoàn tất chương này, các bạn sẽ nắm
đư

c
các kiến thức sau:
Bật và tắt CDP.

Cách sử dụng lệnh
show cdp neighbors.

Cách xác
đ

nh
các thiết bị lân cận kết nối vào cổng giao tiếp.
Ghi nhận thông tin về
đ

a
chỉ mạng của các thiết bị lân cận bằng cách sử
dụng CDP.

Thiết lập kết nối Telnet.

Kiểm tra kết nối Telnet.

Kết thúc phiên Telnet.

Tạm ngưng một phiên Telnet.

Thực hiện các kiểm tra kết nối khác.

Xử lý sự cố với các kết nối từ xa.
4.1. Kết nối và khám phá các thiết bị lân cận
4.1.1. Giới thiệu về CDP








79

TCP/IP Novell IPX AppleTalk Others
CDP discovers and shows information about
directtl connected Cisco devices
LANS Frame Relay ATM Others
Hình 4.1.1
CDP là giao thức lớp 2 kết nối với lớp vật lý


dưới và lớp mạng


trên như hình
vẽ. CDP
đư

c
sử dụng
đ


thu thập thông tin từ các thiết bị lân cận, ví dụ như thiết
bị
đ

ó
là loại thiết bị nào, trên thiết bị
đ
ó
cổng nào là cổng kết nối và kết nối vào
cổng nào trên thiết bị của chúng ta, phiên bản phần cứng của thiết bị
đ
ó

gì…CDP là giao thức hoạt
đ

ng
đ

c
lập với môi trường truyền mạng và có thể
chạy trên tất cả các thiết bị của Cisco trên nền giao thức truy c

p
mạng con SNAP
(Subnet Access Protocol).
Phiên bản 2 của CDP (CDPv2) là phiên bản mới nhất của giao thức này. Cisco IOS
từ phiên bản 12.0(3)T trở
đ
i
có hỗ trợ CDPv2. Mặc
đ

nh

thì Cisco IOS (từ phiên
bản 10.3
đ
ế
n
12.0(3) chạy CDP phiên bản 1).
Khi thiết bị Cisco
đư

c
bật lên, CDP tự
đ

ng
hoạt
đ

ng
và cho phép thiết bị dò tìm
các thiết bị lân cận khác cùng chạy CDP. CDP hoạt
đ

ng


lớp liên kết dữ li

u

cho phép 2 thiết bị thu thập thông tin lẫn nhau cho dù 2 thiết bị này có thể chạy

giao thức lớp mạng khác nhau.
Mỗi thiết bị
đư

c
cấu hình CDP sẽ gửi một thông
đ
i

p
quảng cáo theo
đ

nh
kỳ cho
các router khác. Mỗi thông
đ
i

p
như vậy phải có ít nhất một
đ

a
chỉ mà thiết bị
đ
ó

có thể nhận
đư


c
thông
đ
i

p
của giao thức quản lý mạng cơ bản SNMP (Simple
Network Management Protocol) thông qua
đ

a
chỉ
đ
ó.
Ngoài ra, mỗi thông
đ
i

p

quảng cáo còn có “thời hạn sống” hoặc là thời hạn lưu giữ thông tin.
Đ
ây

khoảng thời gian cho các thiết bị lưu giữ thông tin nhận
đư

c
trước khi xoá bỏ

thông tin
đ
ó
đ
i.
Bên cạnh việc phát thông
đ
i

p,
mỗi thiết bị cũng lắng nghe theo
80

đ

nh
kỳ
đ


nhận thông
đ
i

p
từ các thiết bị lân cận khac
đ


thu thập thông tin về

chúng.
4.1.2. Thông tin thu nhận
đư

c
từ CDP
CDP
đư

c
sử dụng chủ yếu
đ


phát hiện tất cả các thiết bị Cisco khác kết nối trực
tiếp vào thiết bị của chúng ta. Bạn sử dụng lênh
show cdp neighbors
đ


hiển thị
thông tin về các mạng kết nối trực tiếp vào router. CDP cung cấp thông tin về từng
thiết bị CDP láng giềng bằng cách truyền thông báo CDP mang theo cac giá trị
“type length” (TLVs).
TLVs
đư

c
hiển thị bởi lệnh
show cdp neighbors

sẽ bao gồm các thông tin về:

Device ID: Chỉ số danh
đ

nh
(ID) của thiết bị láng giềng.

Local interface: Cổng trên thiết bị của chúng ta kết nối
đ
ế
n
thiết bị láng
giềng,

Hold time: thời hạn lưu giữ thông tin cập nhật.

Capability: loại thiết bị.

Platform: phiên bản phần cứng của thiết bị.

Port ID: chỉ số danh
đ

nh
(ID) của cổng trên thiết bị láng giềng kết nối vào
thiết bị của chúng ta.

VTP management domain name: tên miền quản lý của VTP (chỉ có



CDPv2).

Native VLAN: VLAN mặc
đ

nh
trên router (chỉ có


CDPv2).

Half/Full duplex: chế
đ


hoạt
đ

ng
song công hay bán song công.
Trong hình 4.1.2, router


vị trí thấp nhất không kết nối trực tiếp vàp router mà
người quản trị mạng
đ
ang
thực hiện kết nối console. Do
đ

ó
đ


xem
đư

c
các thông
tin CDP của router này, người quản trị mạng phải Telnet vào router kết nối trực
tiếp với router
đ
ó.

81

Hình 4.1.2
4.1.3. Chạy CDP, kiểm tra và ghi nhận các thông tin CDP
Chế độ cấu hình của
Lệnh

router để thực hiện câu Chức năng của câu lệnh

lệnh
Cdp run Chế
đ


cấu hình toàn cục Khởi
đ


ng
cdp trên
router.
Cdp enable Chệ
đ


cấu hình cổng Khởi
đ

ng
CDP trên cổng
giao tiếp. giao tiếp tương

ng

Clear cdp counters Chế
đ


EXEC người dùng Xoá
đ
òng
hồ
đ
ế
m
lưu
lượng trở về 0

Show cdp entry Chế
đ


EXEC
đ

c
quyền Hiển thị thông tin về một
(&/device-name thiết bị láng giềng mà ta
[*][protocol/version]) cân. Thông tin hiển thị có
thể
đư

c
giới hạn thoe
giao thức hay theo phiên
bản.
Show cdp Chế
đ


EXEC
đ

c
quyền Hiển thị khoảng thời gian
giữa các lần phát thông
82


Show cdp interface [type Chế
đ


EXEC
đ

c
quyền
number]
Show cdp neighbors [type Chế
đ


EXEC
đ

c
quyền
number] [detial]
đ
i

p
quảng cáo CDP, số
phiên bản và thời gian còn
hiệu lực của các thông
đ
i


p
này trên từng cổng
của router.
Hiển thị thông tin về
những cổng có chạy CDP
Hiển thị các thông tin về
những thiết bị mà CDP
phát hiện
đư

c:
loại thiết
bị, tên thiết bị, thiết bị
đ
ó

kết nối vào cổng nào trên
thiết bị của chúng ta. Nếu
bạn có sử dụng từ khoá
detail thị ban sẽ có thêm
thông tin về VLAN ID,
chế
đ


hoạt
đ

ng
song

công, tên miền VTP.
83

Hình 4.1.3a
Hình 4.1.3b
Hình 4.1.3c

×