Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo trình phân tích ứng dụng nguyên lý cấu tạo các chế độ cấu hình toàn cục cho modem p8 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.15 KB, 6 trang )

102

chép lên RAM. Khi
đ
ó
tập tin này
đư

c
chạy trên RAM và luôn
đư

c
cập nhật khi
đ
ang
chạy. Do
đ
ó
tập tin
đ
ang
chạy trên RAM
đư

c
gọi là tập tin cấu hình hoạt
động.

Hình 5.2.1a


Bắt
đ

u
từ phiên bản 12 của IOS, hệ thống tập tin Cisco IOS, gọi tắt là IFS (IOS
File System), cung cấp một giao tiếp chung cho tất cả các hệ thống tập tin mà
router
đ
ang
sử dụng. IFS cung cấp một phương pháp chung
đ


thực hiện quản lý
toàn bộ hệ thống tập tin
đ
ang
sử dụng cho router. Công việc này bao gồm tập tin
trong bộ nhớ flash, hệ thống tập tin mạng (TFTP, rcp và FTP),
đ

c/vi
ế
t
dữ liệu
(NVRAM, tập tin cấu hình hoạt
đ

ng,
ROM). IFS sử dụng các tiền tố như trong

hình 5.2.1b
đ


xác
đ

nh
hệ thống tập tin trên thiết bị.
Prefix
Bootflash:
Flash:
Bootflash memory
Flash memory. This prefix is available on all platform. For
platform that do not have a device named flash, the prefix flash: is
allased to slot0:. Therefore, the prefix flash: can be used to refer to
the main flash memory storage area on all platform
Flash load helper log files
File Transfer protocol (FTP) network sever
NVRAM
Remote copy protocol (rcp) network server
First Personal Computer Memory Card International Assiciontion
Descripton
Flh:
ftp:
Nvram:
Rcp:
Slot0:
103


Slot1:
System:
Tftp:
(PCMCIA) flash memory card
Second PCMCIA flash memory card
Contains the system memory, including the running configuration
TFTP nework server
Hình 5.2.1b
Pre IOS Version 12.0 Commands IOS Version 12.x Commands
Configure network (pre-Cisco IOs Copy ftp: system: runnig-config
Release 10.3) Copy crp: system: runnig-config
Copy rcp running –config Copy tftp: system: runnig-config
Copy tftp running-config
Configure overwrite-network Copy ftp: system: runnig-config
{pre-Cisco IOS Release 10.3} Copy crp: system: runnig-config
Copy rcp stratup-config Copy tftp: system: runnig-config
Copy tftp satrup-config
Show configuration (pre-Cisco IOS More nvram:startup-config
release 10.3)
Write erase (pre-Cisco IOS release 10.3) Erase nvram:
Erase starup-config
Write erase (pre-Cisco IOS release 10.3) Copy system: running-config
Copy running-config startup-config Nvram: startup-config
Write network pre-Cisco IOS release Copy system: runnig-config ftp:
10.3) Copy system: runnig-config crp:
Copy running-config startup-config rcp Copy system: runnig-config tftp:
Copy running-config startup-config tftp
Write terminal pre-Cisco IOS release More system: running-config
10.3)
Show runnig -config

Hình 5.2.1c

IFS sử dụng quy
ư

c
URL
đ


xác
đ

nh
tập tin trên thiết bị và trên mạng. Quy
ư

c

URl xác
đ

nh
vị trí của tập tin
đ

ng
sau dâu hai chấm như sau [[[//vị trí]/thư
mục]/tên tập tin]. IFS cũng hỗ truyền tải tập tin FTP.
5.2.2. Quy ước tên IOS

Cisco phát tri

n
rất nhiều phiên bản IOS khác nhau. Các phiên bản này hỗ trợ cho
các phiên bản phần cứng với nhiều
đ

c
tính khác nhau. Hiện nay Cisco v

n
đ
ang

tiếp tục phát triển nhiều phiên bản IOS mới.
104

Đ


phân biệt giữa các phiên bản khác nhau, Cisco có một quy luật
đ

t
tên cho IOS.
Một tên của IOS bao gồm nhiều phần, mỗi phần thể hiện phiên bản phần cứng, các
đ

c
tính hỗ trợ và sỗ phát hành.

Phần
đ

u
tiên của tập tin IOS cho biết IOS này
đư

c
thiết kế cho phiên bản phần
cứng nào.
Phần thứ hai của tên tập tin IOS cho biết tập tin này có hỗ trợ các
đ

c
tính nào. Có
rất nhi

u
đ

c
tính khác nhau
đ


chọn lựa. Các
đ

c
tính này

đư

c
đ
óng
gói trong
Cisco IOS. Mỗi Cisco IOS chỉ có m

t
số
đ

c
tính chứ không có toàn bộ tất cả các
đ

c
tính. Bên cạnh
đ
ó,
các
đ

c
tính này còn
đư

c
phân loại như sau:


C
ơ

bản: các
đ

c
tính dành cho từng phiên bản phần cứng, ví dụ: IP, IP/FW.

M


rộng (Plus): là các
đ

c
tính mở rộng hơn mức cơ bản, ví dụ IP Plus,
IP/FW Plus, Enterprise Plus.

Mã hoá: vẫn là các
đ

c
tính cơ bản hay mở rộng như trên nhưng có thêm 56
bit
đ


mã hoá. Ví dụ: IP/ATM PLUS IPSEC 56, Plus 56, Enterprise Plus 56.
Từ Cisco IOS phiên bản 12.2 trở

đ
i,
đ

c
tính mã hoá
đư

c
thiết kế thành 2
loại là k8/k9:
o
K8: 64 bit mã hoa trở xuống.
o
K9: hơn 64 bit mã hoá.
Phần thứ 3 của tên tập tin cho biết
đ

nh
dạng của tập tin
đ
ó.
Phần này cho biết IOS
đư

c
lưu trong flash dưới dạng nén hay không, rồi IOS sẽ
đư

c

giải nén
đ


chạy


đ
âu.
Nếu IOS lưu trong flash dưới dạng nén thì nó sẽ
đư

c
giải nén, chép lên RAM
trong quá trình khởi
đ

ng
router. Dạng tập tin như vậy gọi là tập tin không cố
đ

nh.

Còn loại tập tin có
đ

nh
thì chạy trực tiếp trên flash luôn mà không cần chép lên
RAM.
Phần thứ 4 của tập tin cho biết phiên bản của IOS. Phiên bản càng mới thì số trong

phần này càng lớn.
105

Hình 5.2.2

5.2.3. Quản lý tập tin cấu hình băng TFTP
Trên Cisco router và switch, tập tin cấu hình hoạt
đ

ng
đư

c
đ


trên RAM và nơi
cấu hình khởi
đ

ng
là NVRAM. Khi bị mất tập tin cấu hình thì ta phải có tập tin
cấu hình khởi
đ

ng
dự phòng. Một trong những n
ơ
i
mà chúng ta có thể lưu dụ

phòng tập tin cấu hình là TFTP server. Chúng ta dùng lệnh
copy running
-
config

tftp
đ


chép tập tin cấu hình lên TFTP server. Sau
đ
ây
là các bước thực hiện:

Nhập lệnh
copy running
-
config tf
tp.




dấu nhắc kế tiếp, nhập
đ

a
chỉ IP của TFTP server mà bạn
đ


nh
lưu tập tin
cấu hình.

Đ

t
tên cho tập tin hoặc là lấy tên mặc
đ

nh.


Xác nhận lại các chọn lựa vừa rồi bằng cách gõ
yes.

Sau này bạn có thể khôi phục lại cấu hình router bằng cách chép tập tin cấu hình
đ
ã

lưu dự phòng trên TFTP server về router. Sau
đ
ây là các bước thực hiện:

Nhập lệnh
copy running
-
config.





dấu nhắc kế tiếp, nhập
đ

a
chỉ IP của TFTP sever.

Kế tiếp, nhập tên của tập tin c

u
hình mà mình muốn chép.
• Xác nhận lại các chọn lựa rồi.

106

Hình 5.2.3a
Hình 5.2.3b

5.2.4. Quản lý tập tin cấu hình bằng cách cắt – dán

M

t
cách khác
đ


tạo tập tin cấu hình dự phòng là chép lại kết quả hiển thị của
l


nh
show running
-
config.
Từ thiết bị
đ

u
cuối kết nối vào router, chúng ta chép
l

i
kết quả hiển thị của lệnh
show running
-
config
rồi dán vào một tập tin văn bản,
107

sau
đ
ó
lưu lại. Tuy nhiên tập tin văn bản này phải chỉnh sửa lại một chút trước khi
chúng ta có thể sử dụng nó
đ


khôi phục lại cấu hình router.
Sau

đ
ây
là các bước thực hiện
đ


bạn chép lại tập tin cấu hình khi bạn sử dụng
Hyper Terminal:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
Chọn
Transfer.

Chọn
Capture Text.

Đ

t
tên cho tập tin văn bản mà chúng ta sẽ chép tập tin cấu hình ra.
Chọn Start
đ


bắt

đ

u
quá trình chép.
Chọn hiển thị nội dung của tập tin cấu hình bằng lệnh
show running
-
config.

Nhấn phím
space bar
mỗi khi có dấu nhắc “ More ” xuất hiện.
Sau khi tập tin cấu hình
đ
ã
hiển thị
đ

y
đ

,
bạn kết thúc quá trình chép bằng
cách:
8. Chọn
Transfer.

9. Chọn
Capture.


10. Chọn
Stop.

Sau khi quá trình chép hoàn tất, bạn cần xoá bớt một số hang trong tập tin cấu hình
đ


sau này chúng ta có thể sử dụng tập tin văn bản này “dán” lại vào router. Ngoài
ra, bạn có thể them một số hang chú thích vào tập tin cấu hình. Các hàng chú thích
này
đư

c

bắt
đ

u
bằng dấu chấm than (!)


đ

u
hàng.
Bạn có thể sử dụng Notepad
đ


ch


nh
sửa tập tin cấu hình. Bạn


Notepad, chọn
File>Open
. Chọn tên của tập tin cấu hình mà bạn vừa chép
đư

c.
Nhấn phím
Open.
Sau
đ
ây
là những hàng trong tập tin cấu hình mà bạn cần xoá:







Show running-config
Building configuration…
Current configuration:
-More-
Bất kỳ hàng nào



sau dòng “End”
Bạn them lệnh
no shutdown
vào cuối mỗi phần cấu hình của các cổng giao tiếp.
Sau
đ
ó
chọn
File>Save
đ


lưu lại tập tin cấu hình.

×