Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo trình phân tích ứng dụng nguyên lý cấu tạo các chế độ cấu hình toàn cục cho modem p10 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.87 KB, 6 trang )

114

Hình 5.2.6c: Cửa sổ Send File
Sau khi cài
đ

t

xong các biến môi trường, bạn nhập l

nh
tftpdnld,
không có tham
số nào tiếp theo hết. Router sẽ hiển thị lại giá trị các biến, theo sau là thông
đ
i

p

cảnh báo quá trình này sẽ xoá flash và yêu cầu chúng ta xác nhận có cho tiếp tục
quá trình này hay không.
Trong quá trình chép, router hiển thị dấu chấm than (!) cho biết
đ
ã
nhận
đư

c
các
gói dữ liệu. Sau khi nhận xong tập tin IOS, router bắt
đ



u
xoá flash rồi chép tập tin
IOS mới vào flash. Bạn sẽ gặp một thông báo khi quá trình này hoàn tất.
Sau
đ
ó,
từ dấu nhắc của chế
đ


ROMmon, bạn có thể khởi
đ

ng
lài router bằng
cách nhập chữ
i.
Router sẽ khởi
đ

ng
lại với IOS mới trong flash.
5.2.8. Kiểm tra tập tin hệ thống
Có rất nhiều lệnh
đ


kiểm tra tập tin hệ thống của router. Trong
đ

ó
bạn có thể sử
dụng lệnh
show
version.
Lệnh
show version
có thể kiểm tra
đư

c
tập tin hiện tại
trong flash và tổng dung lượng của bộ nhớ flash. Ngoài ra lệnh này còn cung cấp
thêm một số thông tin về lần tải IOS gần nhất như: trong lần khởi
đ

ng
gần nhất,
router tải IOS nào, từ
đ
âu;
giá trị thanh ghi cấu hình hiện tại là bao nhiêu. Nếu vị
trí mà router tải IOS trong flash
đ
ã
bị mất hoặc bị lỗi, hoặc là có lệnh boot system
trong tập tin cấu hình khởi
đ

ng.


115

Bên cạnh
đ
ó,
bạn có thể dùng lênh show flash
đ


kiểm tra tập tin hệ thống. Lệnh
này kiểm tra
đư

c
trong flash hiện
đ
ang
có tập tin IOS nào, tổng dung lượng flash
còn trống là bao nhiêu. Chúng ta thường dùng lệnh này
đ


xem bộ nhớ flash có
đ


dung lượng cho IOS mới hay không.
Như các phần trên
đ

ã
đ


cập, tập tin cấu hình có thể có các lệnh boot system. Lệnh
boot system xác
đ

nh
cho router vị trí tải IOS khi khởi
đ

ng. Chúng ta có thể cấu
hình nhiều lệnh boot system và router sẽ thực thi theo thứ tự các câu lệnh này trong
tập tin cấu hình.
Router# show version
Router#show version
Cisco Interface Operating System Software
IOS (tm) C2600 Software (C2600-JK803S-M), Version 12.2 (17a), RELEASE
SOFTWARE (fc1)
Copyright (c) 1986-2006 by Cisco System, Inc
Complie Thu 19-Jun-03 16:35 by pwade
Image text-base: 0x8000808C, data-base: 0x815F7B34
ROM: System Bootstrap, Version 12.2 (7r) [cmong 7r], RELEASE SOFTWARE
fc1)
SGCTT-HCM uptime 1 week, 1 day, 1 hour, 9 minutes
System restarted by power-on
System image file is “flash:c2500-d-l.120-10”
Cisco 2500 (68030) processor (revision N) with 2048K/2048 K bytes of memory
Processor board ID 23101339, with hardware revise 00000000

Bridging software
X25 software, Version 3.0.0
Super LAT software (copyright 1990 by Meridian Technology Corp)
TN3270 Emulation software
Basic Rae ISDN software, Version 1.1.
1 FastEthernet/IEEE 802.3 interface(s)
2 Low-speed serial (sync/async) network interface(s)
1 ISDN Basic Rate interface(s)
32K bytes of non-voltatile configuration memory.
16384K bytes of processor board System flash (Read/Write)
Configuration register is 0x2102
Hình 5.2.8a

116

TỔNG KẾT

Sau
đ
ây
là các ý chính các bạn cần nắm
đư

c
trong chương này:





















Xác
đ

nh
quá trình khởi
đ

ng
router.
Nắm
đư

c
các thiết bị Cisco tìm và tải IOS như thế nào.
Sử dụng lệnh boot system.

Xác
đ

nh
giá trị thanh ghi cấu hình.
Xử lý sự cố.
Xác
đ

nh
tập tin Cisco IOS và chức năng của nó.
Nắm
đư

c
các vị trí mà router lưu các loại tập tin khác nhau.
Nắm
đư

c
cấu trúc tên của IOS.
Quản lý tập tin cấu hình bằng TFTP.
Quản lý tập tin cấu hình bằng cắt – dán.
Quản lý IOS bằng TFTP.
Quản lý IOS bằng Xmodem.
Kiểm tra tập tin hệ thồng bằng các lệnh show.
117

CHƯƠNG 6


ĐỊNH TUYẾN VÀ CÁC GIAO THỨC ĐỊNH TUYẾN
GIỚI THIỆU

Đ

nh
tuyến
đơ
n
giản chỉ là tìm
đư

ng
đ
i
từ mạng này
đ
ế
n
mạng khác. Thông tin về
những con
đư

ng
này có thể là
đư

c
cập nhật tự
đ


ng
từ các router khác hoặc là do
người quản trị mạng chỉ
đ

nh
cho router.
Chương này sẽ giới thiệu các khái niệm về
đ

nh
tuyến
đ

ng,
các loại giao thức
đ

nh
tuyến
đ

ng
và phân tích mỗi loại một giao thức tiêu biểu.
Người quản trị mạng khi chọn lựa một giao thức
đ

nh
tuyến

đ

ng
cần cân nhắc một
số yếu tố như:
đ


lớn của hệ thống mạng, băng thông các
đư

ng
truyền, khả năng
của router. loại router và phiên bản router, các giao thức
đ
ang
chạy trong hệ thống
mạng. Chương này mô tả chi tiết về sự khác nhau giữa các giao thức
đ

nh
tuyến
đ


giúp cho nhà quản trị mạng trong việc chọn lựa một giao thức
đ

nh
tuyến.

Khi hoàn tất chương này, các bạn sẽ thực hiện
đư

c
những việc sau:

Giải thích
đư

c
ý nghĩa của
đ

nh
tuyến tĩnh.

Cấu hình
đư

n
g
cố
đ

nh

đư

ng
mặc

đ

nh
cho router.

Kiểm tra và xử lý sự cố liên quan
đ
ế
n
đư

ng
cố
đ

nh

đư

ng
mặc
đ

nh
của
router.

Phân biệt các loại giao thức
đ


nh
tuyến.

Nhận biết giao thức
đ

nh
tuyến theo vectơ khoảng cách.

Nhận biết giao thức
đ

nh
tuyến theo trạng thái
đư

ng
liên kết.

Mô tả
đ

c
đ
i

m
cơ bản của các giao thức
đ


nh
tuyến thông dụng.

Phân biệt giao thức
đ

nh
tuyến nội bộ.

Phân biệt giao thức
đ

nh
tuyến ngoại vi.

Cấu hình RIP (Routing Information Protocol – Giao thức thông tin
đ

nh

tuy
ế
n)
cho router.
6.1 Giới thiệu về định tuyến tĩnh
6.11 .Giới thiệu về định tuyến
118

Đ


nh
tuyến là quá trình mà router thực hiện
đ


chuyển gói dữ liệu tới mạng
đ
ích

.Tất cả các router dọc theo
đ
ư

ng
đ
i
đ

u
dựa vào
đ

a
chỉ IP
đ
ích
của gói dữ liệu
đ



chuy

n
gói theo
đ
úng
hướng
đ
ế
n
đ
ích
cuối cùng .Để thực hiện
đ
ư

c
đ
i

u
này
,router phải học thông tin về
đ
ư

ng
đ
i
tới các mạng khác .Nếu router chạy

đ

nh

tuyến
đ

ng
thì router tự
đ

ng
học những thông tin này từ các router khác .Còn nếu
router chạy
đ

nh
tuyến tĩnh thì người quản trị mạng phải cấu hình các thông tin
đ
ế
n

các mạng khác cho router .
Đ

i
với
đ

nh

tuyến tĩnh ,các thông tin về
đ
ư

ng
đ
i
phải do người quản trị mạng
nhập cho router .Khi cấu trúc mạng có bất kỳ thay
đ

i
nào thì chính người quản trị
m

ng
phải xoá hoặc thêm các thông tin về
đ
ư

ng
đ
i
cho router .Những loại
đ
ư

ng

đ

i như vậy gọi là
đ
ư

ng
đ
i
cố
đ

nh
.Đối với hệ thống mạng lớn thì công việc bảo trì
m

ng
đ

nh
tuyến cho router như trên tốn rất nhiều thời gian .Còn
đ

i
với hệ thống
m

ng
nhỏ ,ít có thay
đ

i

thì công việc này
đ


mất công hơn .Chính vì
đ

nh
tuyến
t
ĩ
nh
đ
òi
hỏi người quản trị mạng phải cấu hình mọi thông tin về
đ
ư

ng
đ
i
cho
router nên nó không có
đ
ư

c
tính linh hoạt như
đ


nh
tuyến
đ

ng
.Trong những hệ
thống mạng lớn ,định tuyến tĩnh thường
đ
ư

c
sử dụng kết hợp với giao thức
đ

n
h
tuyến
đ

ng
cho một số mục
đ
ích
đ

c
biệt.
6.1.2. Hoạt động của định tuyến tĩnh.
Hoạt
đ


ng
của
đ

nh
tuyến tĩnh có thể chia ra làm 3 bước như sau:

Đ

u
tiên ,người quản trị mạng c

u
hình các
đ
ư

ng
cố
đ

nh
cho router

Router cài
đ

t
các

đ
ư

ng
đ
i
này vào bảng
đ

nh
tuyến .

Gói dữ liệu
đ
ư

c
đ

nh
tuyến theo các
đ
ư

ng
cố
đ

nh
này .

Người quản trị mạng cấu hình
đ
ư

ng
cố
đ

nh
cho router bằng lệnh iproute.Cú
pháp của lệnh iproute như hình 6.1.2a:
Hình 6.1.2a


119

Trong 2 hình 6.1.2.c và 6.1.2.c là 2 câu lệch mà người quản trị của router Hoboken
cấu hình
đ
ư

ng
cố
đ

nh
cho router
đ
ế
n

mạng 172.16.1.0/24 và 172.16.5.0/24 .Ở
hình 6.1.2.b,câu lệnh này chỉ cho router biết
đ
ư

ng
đ
ế
n
mạng
đ
ích
đ
i
ra bằng cổng
giao tiếp nào .Còn


hình 6.1.2.c ,câu lệnh này chỉ cho router biết
đ

a
chỉ IP của
router kế tiếp là gì
đ


đ
ế
n

đ
ư

c
mạng
đ
ích
.Cả 2 câu lệnh
đ

u
cài
đ

t
đ
ư

ng
cố
đ

nh
vào bảng
đ

nh
tuyến của router Hoboken.Điểm khác nhau duy nhất giữa 2
câu lệnh này là chỉ số tin cậy của 2
đ

ư

ng
cố
đ

nh
tương

ng
trên bảng
đ

nh
tuyến
của router sẽ khác nhau.
Hình 6.1.2.b

Hình 6.1.2.c
Chỉ số tin cậy là một thông số
đ
o
lường
đ


tin cậy của một
đ
ư


ng
đ
i
.Chỉ số này
càng thấp thì
đ


tin cậy càng cao .Do
đ
ó
,nếu
đ
ế
n
cùng một
đ
ích
thì con
đ
ư

ng

nào có ch


số tin cậy thấp hơn thì
đ
ư


ng
đ
ó
đ
ư

c
vào bảng
đ

nh
tuyến của router
trước .Trong ví dụ trên,đường cố
đ

nh
sử d

ng
đ

a
chỉ IP của trạm kế tiếp sẽ có chỉ
số tin cậy mặc
đ

nh
là 1,còn
đ

ư

ng
cố
đ

nh
sử dụng cổng ra thì có chỉ số tin cậy

×