Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình phân tích ứng dụng nguyên lý dãy số lập trình vòng quay với các tỷ số tài chính p1 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.77 KB, 5 trang )



152

b. Phân tích Dupont các tỷ số tài chính:
Hình 5.2. Sơ đồ phân tích Dupont của công ty cổ phần BKBH năm 2005



















Tổng nợ
1 -
Tổng tài sản

1 – 0,456
Nhân



Chia

Trừ

Chia

Chia

ROE
12,69%
ROA
6,9%
Tỷ suất sinh lợi
trên doanh thu
4,3%

Vòng quay
tài sản
1,604

Lãi ròng
12.284.055.606

Doanh thu
285.362.243.427

Doanh thu
285.362.243.427


Tổng tài sản
177.859.999.907

Tài sản lưu động
100.172.191.896

Tài sản cố đònh
71.262.466.516

Tài sản khác
6.425.341.49
5

Doanh thu
285.362.243.427

Tổng chi phí
273.078.187.821

Giá vốn hàng bán
216.460.252.898

Chi phí hoạt động
49.
791.463.334

Lãi vay
3.094.576.449

Thuế TNDN

3.731.895.140

Tiền & đầu tư ngắn hạn
11.170.113.788

Khoản phải thu
26.583.506.752

Hàng tồn kho
61.231.246.530

Tài sản lưu động khác
1.187.324.827

Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e

w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a

n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Giáo trình phân tích ứng dụng ngun lý dãy số lập
trình vòng quay với các tỷ số tài chính



153

Các tỷ số tài chính được trình bày ở phần trên đều ở dạng một phân số.
Điều đó có nghóa là mỗi tỷ số tài chính sẽ tăng hay giảm tuỳ thuộc vào hai nhân
tố: là mẫu số và tử số của phân số đó. Mặt khác các tỷ số tài chính còn ảnh
hưởng lẫn nhau. Hay nói cách khác, một tỷ số tài chính lúc này được trình bày
bằng tích một vài tỷ số tài chính khác.
Ta có thể lấy chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần (ROE) làm ví dụ:
Lợi nhuận ròng
Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần

=
Vốn cổ phần
Có thể trình bày tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần dưới dạng sau:
Doanh thu thuần Lãi ròng
Tỷ suất sinh lợi
trên vốn cổ phần

=

Vốn cổ phần
x
Doanh thu thuần
= Hiệu suất sử dụng vốn cổ phần x Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu
p dụng công thức trên cho công ty BKBH năm 2005:
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn cổ phần (ROE) = 2,95 x 4,3% = 12,69%
Lúc này ta có thể phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần theo hai tỷ số:
hiệu suất sử dụng vốn cổ phần và tỷ suất sinh lợi trên doanh thu.

Chi tiết hơn nữa ta có thể phân tích tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần thành
ba tỷ số như sau:
Doanh
thu thuần

Tổng
tài sản
Lợi nhuận
ròng
Tỷ suất sinh
lợi trên vốn
cổ phần
=
Tổng tài
sản
x
Vốn cổ
phần
x

Doanh thu
thuần
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h

a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!

P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a

c
k
.
c
o
m


154


=
Hiệu suất sử
dụng tổng tài
sản
x
Tỷ số tổng
tài sản trên
vốn cổ phần
x
Tỷ suất sinh
lợi trên
doanh thu
Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần (ROE) tại công ty BKBH năm 2005:
= 1,604 x 1,838 x 4,3% = 12,69%

Qua phân tích trên cho thấy tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần của một công
ty có thể giải thích theo ba cách:
(1) Sử dụng hiệu quả tài sản hiện có
(2) Gia tăng đòn bẩy tài chính

(3) Tăng tỷ suất sinh lợi trên doanh thu
Trên đây là ví dụ đơn giản về hai chỉ số ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi trên
vốn cổ phần. Chúng ta có thể triển khai các quan hệ phức tạp hơn gồm nhiều chỉ
số tác động lẫn nhau và cuối cùng làm tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ phần thay đổi
như thế nào. Hình 5.2. Sẽ cho ta thấy sơ đồ phân tích Dupont về tình hình tài
chính của công ty cổ phần BKBH. Qua sơ đồ này chúng ta thấy được bức tranh
toàn cảnh về tình hình tài chính của công ty trong đó hầu hết các chỉ số đều có
tương tác với nhau.
5.2.4. Một số vấn đề gặp phải khi phân tích tỷ số tài chính
Mặc dù phân tích tài chính là con đường sáng giá để có được thông tin,
nhưng không hẳn nó không gặp phải những lỗi lầm tiềm ẩn.
Thứ nhất, sự khác biệt giữa giá trò sổ sách kế toán và giá thò trường của các
loại tài sản và nguồn vốn nhất là trong điều kiện có lạm phát cao. Điều này đã
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w

e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n

g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m


155


bóp méo các báo cáo tài chính và kéo theo tính không chính xác của các chỉ số
tài chính.
Thứ hai, do các nguyên tắc kế toán phổ biến được sử dụng đã làm cho việc
xác đònh thu nhập của công ty không đúng với giá trò thật của nó. Chẳng hạn như
việc áp dụng phương pháp khấu hao nhanh đã làm cho lợi nhuận của những năm
đầu rất ít hoặc không có. Điều này không hẳn do công ty làm ăn không có hiệu
quả.
Mặc dù vậy, không có nghóa là việc phân tích bằng các chỉ số tài chính
không có ý nghóa. Như đã trình bày: các nhà quản trò tài chính, nhà đầu tư và
người cung cấp tín dụng có được thông tin đáng kể qua các chỉ số tài chính này.
Tóm lại, khi được thiết lập một cách chính xác, khách quan, các chỉ số tài
chính sẽ là những người dẫn đường cho các nhà quản trò và những người bên
ngoài công ty nhận đònh về khuynh hướng tương lai của công ty.

5.3. PHÂN TÍCH BÁO CÁO DÒNG TIỀN
5.3.1. Lập báo cáo dòng tiền (theo chuẩn mực quốc tế về kế toán –
International Accounting Standards)
Báo cáo dòng tiền cho thấy một tóm lược dòng tiền trong một thời kỳ. Báo
cáo dòng tiền đôi khi còn được gọi là báo cáo nguồn và sử dụng nguồn, thể hiện
một cách nhìn về dòng tiền hoạt động, dòng tiền đầu tư, và dòng tiền tài trợ.
Những dòng tiền nhất quán với những thay đổi trong tiền mặt và chứng khoán
thò trường trong suốt một thời kỳ. Hình 5.3 dưới đây minh hoạ dòng tiền của một
doanh nghiệp.
Hình 5.3. Dòng tiền của một doanh nghiệp
Click to buy NOW!
P
D
F
-

X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c

o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-

t
r
a
c
k
.
c
o
m


156












Cũng nên chú ý đến chứng khoán thò trường, sở dó có tên gọi như thế là bởi
vì chúng có tính thanh khoản cao và được xem như là tiền mặt. Cả hai khoản
mục tiền mặt và chứng khoán thò trường được xem như là một nơi hấp thụ các
thanh khoản do những thay đổi tăng lên hoặc giảm đi trong tổng dòng tiền thu
vào hoặc chi ra của doanh nghiệp.
Dòng tiền của doanh nghiệp được hình thành từ ba hoạt động:

(1) Hoạt động kinh doanh – Dòng tiền hoạt động
(2) Hoạt động đầu tư – Dòng tiền đầu tư
(3) Hoạt động tài trợ (hoạt động tài chính) – Dòng tiền tài trợ

Tiền
mặt và
chứng
khoán
thò
trường
Chi phí sản
xuất chung
Các khoản tham
gia đầu tư của
doanh nghiệp
Khoản
phải trả
Thanh toán các
khoản tín dụng
thương mại
Thanh toán
chi phí thực
tế phát sinh
Tài sản cố đònh
Sản phẩm
dở dang
Chi phí
lao động
Nguyên
vật liệu

Nợ lương
phát sinh
Chi phí hoạt động (bao
gồm khấu hao) và chi
phí lãi vay
Thành phẩm
Nợ ngắn hạn
và dài hạn
Vốn cổ phần
Khoản
phải thu
Doanh số
bán hàng
Thuế
Mua
Vay
Bán
Mua
Bán
Hoàn trả
Bán cổ phiếu
Mua cổ phiếu
Thanh toán cổ tức
Thu từ khoản phải thu
Doanh thu bằng tiền mặt
Nộp thuế
Hoàn thuế
Khấu hao
(1) DÒNG TIỀN HOẠT ĐỘNG
(2) DÒNG TIỀN ĐẦU TƯ

(3) DÒNG TIỀN TÀI TR
Tiền
mặt và
chứng
khoán
thò
trường
Chi phí sản
xuất chung
Các khoản tham
gia đầu tư của
doanh nghiệp
Khoản
phải trả
Thanh toán các
khoản tín dụng
thương mại
Thanh toán
chi phí thực
tế phát sinh
Tài sản cố đònh
Sản phẩm
dở dang
Chi phí
lao động
Nguyên
vật liệu
Nợ lương
phát sinh
Chi phí hoạt động (bao

gồm khấu hao) và chi
phí lãi vay
Thành phẩm
Nợ ngắn hạn
và dài hạn
Vốn cổ phần
Khoản
phải thu
Doanh số
bán hàng
Thuế
Mua
Vay
Bán
Mua
Bán
Hoàn trả
Bán cổ phiếu
Mua cổ phiếu
Thanh toán cổ tức
Thu từ khoản phải thu
Doanh thu bằng tiền mặt
Nộp thuế
Hoàn thuế
Khấu hao
(1) DÒNG TIỀN HOẠT ĐỘNG
(2) DÒNG TIỀN ĐẦU TƯ
(3) DÒNG TIỀN TÀI TR

Click to buy NOW!

P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d
o
c
u
-
t
r
a

c
k
.
c
o
m
Click to buy NOW!
P
D
F
-
X
C
h
a
n
g
e

V
i
e
w
e
r
w
w
w
.
d

o
c
u
-
t
r
a
c
k
.
c
o
m

×