Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Báo cáo y học: "Một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao tỷ lệ nảy mầm và chất l-ợng cây giống sâm ngọc linh (Panax vietnamensis) gieo trên khay nhựa" ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.63 KB, 5 trang )

Một số biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao tỷ lệ
nảy mầm và chất lợng cây giống sâm ngọc linh
(Panax vietnamensis) gieo trên khay nhựa

Trn Th Liờn*; Nguyn Bỏ Hot*
Nguyn Vn Thun*
Tóm tắt
Sõm Ngc Linh (Panax vietnamensis) l loi dc liu quý him ca Vit Nam v th gii. Ht
sõm khi thu hoch cn chn lc: qu cú v chớn , cú chm en nh qu mi thu s rỳt ngn
c thi gian ng ngh cng nh thi gian mc mm (thi gian mc mm trung bỡnh t 170 - 190
ngy). Gieo ht sõu 3 - 4 cm, t l cõy con t xp x 70%, thi gian mc m
m cng ngn hn.
B sung thờm phõn bún di hỡnh thc phun qua lỏ cho cõy sinh trng (1 tun/ln), trng lng
cõy tng gn gp ụi so vi i chng (t 150,9g/100 cõy). S r ph cng tng lờn rt nhiu
(11,3 r so vi 6,7 r). Trng thỏi cõy l ch tiờu d nhn thy hn c, cõy c b sung dinh dng
thng xuyờn cú lỏ xanh m, cõy mp.
* T khúa: Sõm Ngc Linh; Khay nha; Ht ging.


Some technical measures to improve the rate
of germination and seedling quality of NgocLinh
ginseng (Panax vietnamensis) sowed on plastic trays

Summary
Ngoclinh ginseng (Panax vietnamensis) is a rare species of ginseng in Vietnam and on the world.
Harvesting ginseng seed need to sellect, i.e: any case ripe red fruit, with black dots at the top, we are
going to crop them. Thus, will shorten the time to sleep as well as sprouting time (average pullulation
time around 170 - 190 days). Sowing ginseng seed at a depth of 3 - 4 cm, the percentage of
seedlings reach apporoximate 70%, sprouting time shorter.
Adding fertilizer in the form of spray over the leaves help the tree growth with a content once a
week, weight plant has almost doubled compared to confronting experiment (150,9 g/100 trees).


Number of secondary roots is great increased (11.3 compared with 6.7 the roots). State tree is a
prominent target of all, the addition of nutrient often will make dark green leaves, tree is rotund.
* Key words: Panax vietnamensis; Plastic trays; Seed.

* Viện Dợc liệu
Phản biện khoa học: PGS. TS. Nguyễn Văn Minh
đặt vấn đề


Sõm Ngc Linh (Panax vietnamensis) cũn
c gi l sõm t trỳc, cõy thuc giu,
sõm khu 5 hay sõm Vit Nam. Cỏc nghiờn
cu v c im sinh hc, thnh phn húa
hc, tỏc dng dc lý, lõm sng cho thy:
õy l loi sõm quý him ca Vit Nam v
th gii. Cụng tỏc nghiờn cu v ng dng
tin b k thut trong sn xut ging, xõy
dng tiờu chun cht lng cõy ging cũn
chm v kộm hiu qu gõy khú khn cho
vic m
rng din tớch trng trt [4]. Trc
õy, chỳng tụi ó trỡnh by mt s kt qu
nhõn ging sõm Ngc Linh trờn khay nha.
Trong bi vit ny chỳng tụi tỡm hiu mt
s bin phỏp k thut tỏc ng ti quỏ
trỡnh ny mm nhm nõng cao cht lng
cõy ging sõm Ngc Linh (Panax vietnamensis).

đối tợng và phơng pháp
nghiên cứu

1. i tng nghiờn cu.
Ht ging thu c t qu sõm Ngc
Linh ti Trm Dc liu Tr Linh, xó Tr
Linh, huyn Nam Tr My, tnh Qung Nam.
Phõn bún u trõu 009, vi hm lng
m, lõn, kali cao, cựng vi cỏc cht dinh
dng thớch hp, cõn i lm tng sinh
trng, phỏt trin, hn ch tỏc hi ca sõu
bnh, ỳng ngp, hn hỏn v sng giỏ.
* Ni dung nghiờn cu:
- nh hng ca bi
n phỏp k thut tỏc
ng lờn v qu sõm ti t l ny mm, t
l hỡnh thnh cõy con sõm Ngc Linh.
+ Cụng thc 1: qu thu hỏi i tr.
+ Cụng thc 2: qu thu hỏi chn lc.
+ Cụng thc 3: ói ht phn v tht ca
qu thu hỏi chn lc.
- nh hng ca sõu gieo ht ti t
l ny mm, t l hỡnh thnh cõy con sõm
Ngc Linh.
+ Cụng thc 1: gieo sõu 2 cm.
+ Cụng th
c 2: gieo sõu 3 cm.
+ Cụng thc 3: gieo sõu 4 cm.
- nh hng ca phõn bún qua lỏ ti
t l ny mm, t l hỡnh thnh cõy con sõm
Ngc Linh.
+ Cụng thc 1: khụng phun (i chng).
+ Cụng thc 2: phun 1 tun/ln.

+ Cụng thc 3: phun 2 tun/ln.
+ Cụng thc 4: phun 4 tun/ln.
2. Phng phỏp nghiờn cu.
* Phng phỏp ly mu:
Ht ging t qu sõm Ngc Linh, thu theo
phng thc ngu nhiờn v chn lc.
* B trớ thớ nghim:
- Thớ nghim ng ru
ng xỏc nh phng
thc gieo ht b trớ theo phng phỏp khi
ngu nhiờn hon chnh 3 ln nhc li.
* Ch tiờu theo dừi:
- T l ht ny mm %.
- T l hỡnh thnh cõy con %.
- S cõy con (cõy).
- Trng lng 100 cõy ging (g).
- ng kớnh c ging (mm).
- Trng thỏi cõy.
- S r ph (cỏi).
* X lý s liu: x lý thng kờ cỏc s liu
thớ nghim theo chng trỡnh Irristart 4.0.
Kết quả nghiên cứu và
bàn luận

1. nh hng ca bin phỏp chn qu
v ht sõm tỏc ng lờn t l ny mm.
Kt qu nghiờn cu v qu sõm gieo
thng trờn t nh hng n t l ny
mm, t l hỡnh thnh cõy con nhng mi
ỏp dng trong phm vi di 1.000 qu.

Nhm m rng hng m ging mi trờn
quy mụ i tr, chỳng tụi ó tin hnh b trớ
thớ nghim nh
sau:
- Cụng thc 1: gieo qu (qu thu hỏi
i tr gm 80% qu chớn, 20% qu xanh)
(i chng).

- Cụng thc 2: gieo qu (qu thu hỏi
chn lc gm 100% qu chớn).
- Cụng thc 3: gieo ht (ói ht phn v
tht ca qu thu hỏi chn lc).
Kt qu c trỡnh by bng 1:
Bng 1: nh hng ca bin phỏp k
thut tỏc ng lờn v qu sõm ti t l
ny
mm, t l hỡnh thnh cõy con (kt qu thu
c sau khi gieo 10 thỏng.
Công
thức thí
nghiệm
Số quả
gieo
(hạt)
Thời gian
mọc mầm
(ngày)
Tỷ lệ
nảy
mầm

(%)
Số cãy
con
(cây)
Tỷ lệ hình
thành
cây con
(%)
I 5.000 180 - 220 50,5 1.940 38,8
II 5.000 170 - 190 86,0 4.010 80,2
III 5.000 160 - 175 88,3 4.100 82,0

- Vỡ s hiu bit cú hn ca ngi dõn
v hng dn cha sõu sỏt ca cỏn b k
thut, nờn ch cn thy trờn mt chựm qu
cú mt vi qu chớn là cụng nhõn ó thu c
chựm qu. Cú nhng qu ó tui chớn,
cú qu cũn xanh. Do vy, khi em gieo cỏc
qu ny (cụng thc I), t l ny mm thp
(50,5%). Thi gian mc di (180 - 220 ngy)
s nh hng n cht l
ng mm, sc
sng ca cõy. cụng thc ny, t l hỡnh
thnh cõy con ch t 38,8%.
- Khi thu hoch cú chn lc: qu no cú
v chớn , cú chm en nh qu mi
thu. Qu ó tui chớn nờn khi gieo xung
t s rỳt ngn c thi gian ng ngh
cng nh thi gian mc mm. õy l cụng
thc ti u hn c. Trong thớ nghim ny

(cụng thc II), t l ny mm t 86%, t l
hỡnh thnh cõy con 80,2%, thi gian mc
mm trung bỡnh 170 - 190 ngy.
- khc phc c cỏc yu t gõy hi
bi nhúm sinh vt cú th n qu, chỳng tụi
tin hnh ói v qu trc khi gieo. Trong
thớ nghim ny (thớ nghim III), thi gian
mc trung bỡnh 160 - 175 ngy, t l ny
mm 88,3%, t l cõy con 82%. Cụng vic
ói v qu trc khi gieo yờu cu t m,
nhiu thi gian nhng thi gian mc mm
rỳt ngn 20 - 30 ngy v cho t l hỡnh
thnh cõy con tng gp hn 2 ln so vi i
chng. Ngoi ra cũn cho cht lng cõy
ging tt.
Nh vy, cn thu hoch qu sõm cú v
chớn , cú chm en nh qu, tin hnh
ói v qu trc khi gieo m bo t l
ny mm v cõy con cao.
2. nh hng c
a sõu gieo ht ti
t l ny mm ca ht sõm Ngc Linh.
Ht gieo trong khay ó cú sõu nht
nh, nhng õy chỳng tụi tin hnh thớ
nghim sõu gieo ht l vỡ l khay cú
sõu nht nh, nu gieo nụng trờn mt t,
khi ma to ht d b bn ra ngoi. u tiờn
cho 1/3 t (trn theo t l 1/2 t, 1/2 mựn)
vo l khay (tng ng vi sõu 2 cm),
sau ú gieo qu lờn trờn theo cụng thc.

Bng 2: nh hng ca sõu gieo ht
ti t l ny mm ca ht sõm Ngc Linh
(kt qu thu c sau khi gieo ht 7 thỏng).

Công
thức thí
nghiệm
Số quả
gieo
(hạt)
Thời gian
mọc mầm
(ngy)
Tỷ lệ
nảy
mầm (%)
Số cây
con
(cây)
Tỷ lệ
cây
con (%)
Gieo sõu
2 cm
1.000 180 - 210 65,5 616 61,6
Gieo sõu
3 cm
1.000 175 - 200 73,2 695 69,5
Gieo sõu
4 cm

1.000 170 -195 75,1 700 70,0
- Khi gieo qu v ht sõu 2 cm,
dự ó cú mỏi che, nhng ma to nhiu
ngy vn lm ht bt ra khi l khay.
cụng thc ny, t l cõy con t thp
nht (61,6%).


Ngoi t l ny mm, t l
hỡnh thnh
cõy con l mt yu t quan trng quyt nh
cht lng cõy ging ú l c ging. Cõy cú
c ging m bo cht lng, c cú th to
hn c ca cõy nm th 2 hay nm th 3
nu khụng c chm súc tt. i vi vic
trng sõm trờn nỳi Ngc Linh, bún phõn l
mt vn ỏng suy ngh vỡ rt khú vn
chuyn phõn lờn nỳi, nhng khi gieo h
t
trong khay thỡ nguy c cõy b thiu dinh
dng rt cao. Khoa hc ngy nay ó cú
nhng tin b vt bc, vic phỏt minh ra
phõn bún qua lỏ. Vi phõn bún ny cú th
thun li trong vic vn chuyn v bo
qun iu kin rng nỳi.
- Gieo ht sõu 3 - 4 cm, kh nng
ma lm bt ht ra khi l khay khú hn, t
l cõy con t xp x 70%, thi gian mc
mm cng ngn hn. Vỡ vy, khi gieo ht
vo khay cn nhn

t cho cht sau ú
nhn ht xung ri mi lp t lờn. Nh
vy, t mi gn kt li vi nhau. Khi ma
to t khụng b lt xung l thoỏt nc
ỏy khay v qu hay ht cng khụng b trụi
ra khi l khay.
3. nh hng ca phõn bún qua lỏ ti
s hỡnh thnh c ging sõm Ngc Linh.
Tin hnh thớ nghim phun b sung phõn
bún lỏ u trõu 009 cho sõm ging trong
3 thỏng liờn tip, ngng phun trc khi xut
cõy ging 15 ngy.

Bng 3: nh hng ca phõn bún qua lỏ ti s hỡnh thnh c ging sõm Ngc Linh (kt
qu thu c sau khi gieo ht 10 thỏng).

Công thức
thí nghiệm
Số hạt gieo
(ht)
Trọng lợng
100 cây (g)
ờng kính
củ (cm)
Số rễ
phụ (cỏi)
Trạng
thái cây
Khụng phun (i chng) 1.000 80,6 1,00 6,7 Cõy mnh, lỏ vng
Phun 1 tun/ln 1.000 150,9 1,35 11,3 Cõy mp, lỏ xanh m

Phun 2 tun/ln 1.000 130,4 1,23 9,2 Cõy mp, lỏ xanh
Phun 4 tun/ln 1.000 102,2 1,18 8,0 Cõy mp, lỏ xanh

Gieo ging trong khay, nu khụng b sung dinh dng, ch t ch tiờu v t l sng khi
trng cõy ra t cao hn so vi gieo ging ngoi t. Trng lng cõy ging thm chớ cũn
thp hn so vi gieo ging ngoi t (t 80,6g/100 cõy), trong khi gieo ging ngoi t,
trng lng trung bỡnh ca 100 cõy ch t 100g.
Bổ sung dinh dưỡng bằng hình thức phun qua lá với liều lượng 1 tuần/lần cho kết quả rất
khả quan. Trọng lượng 100 cây tăng gần gấp đôi so với đối chứng (đạt 150,9g). Ở công
thức này, đường kính củ đạt cao nhất (1,35 cm), số rễ phụ cũng tăng lên rất nhiều (11,3 so
với 6,7 rễ). Trạng thái cây là chỉ tiêu dễ nhận thấy hơn cả, cây được bổ sung dinh dưỡng
th
ường xuyên, lá xanh đậm, cây mập.
Bổ sung dinh dưỡng phun định kỳ 2 tuần hoặc 4 tuần/lần cho kết quả tăng hơn nhiều so
với đối chứng (không phun). Cả 3 chỉ tiêu theo dõi đều cho thấy: lượng đất trong khay không
đủ dinh dưỡng đảm bảo cho cây giống sinh trưởng trong 10 tháng.
Như vậy, bổ sung thêm phân bón dưới hình thức phun qua lá cho cây sinh trưởng, đảm
bảo đủ dinh dưỡng cho đến khi xuất vườn. Với lượng phun 1 tuần/lần là công thứ
c tối ưu
hơn cả.

KÕt luËn

- Khi thu hoạch, cần chọn: quả có vỏ chín đỏ, có chấm đen ở đỉnh quả mới thu sẽ rút
ngắn được thời gian ngủ nghỉ cũng như thời gian mọc mầm (thời gian mọc mầm trung bình
từ 170 - 190 ngày). Để khắc phục được các yếu tố gây hại bởi nhóm sinh vật có thể ăn quả,
đãi vỏ quả trước khi gieo (thời gian mọc mầm rút ngắn được từ 20 - 30 ngày).
Gieo hạt ở độ sâu 3 - 4 cm, khả năng mưa làm bật hạt ra khỏi lỗ khay khó hơn, tỷ lệ cây
con đạt xấp xỉ 70%, thời gian mọc mầm cũng ngắn hơn.
Bổ sung thêm phân bón dưới hình thức phun qua lá cho cây sinh trưởng, đảm bảo đủ

dinh dưỡng cho đến khi xuất vườn. Với lượng phun 1 tuần/lần, trọng lượng cây tăng
gần gấp đôi so với đối chứng (đạt 150,9g/100 cây). Số r
ễ phụ cũng tăng lên rất nhiều (11,3
so với 6,7 rễ). Trạng thái cây là chỉ tiêu dễ nhận thấy hơn cả, cây được bổ sung dinh dưỡng
thường xuyên lá xanh đậm, cây mập.

Tµi liÖu tham kh¶o

1. Nguyễn Bá Hoạt, Nguyễn Văn Thuận, Lê Thanh Sơn, Nguyễn Xuân Trường, Đào Hùng,
Nguyễn Văn Bút, Nguyễn Văn Mậy, Mang Ngọc Tiến. Nghiên cứu kỹ thuật trồng và quy hoạch phát
triển sâm Ngọc Linh ở Kon Tum. Nghiên cứu phát triển dược liệu và đông dược ở Việt Nam. Nhà xuất
bản Khoa học và Kỹ thuật. 2006, tr.564-576.
2. Bộ Y tế và UBND tỉnh Kon Tum. Hội thảo khai thác phát triển và xây dựng thương hiệu sâm Việt
Nam Panax vietnamensis Ha et Grushv. Araliaceae. 2008.
3. Đỗ Tất Lợi. Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam. NXB Y học, 1999, tr.833-836.
4. Lê Thanh Sơn, Nguyễn Như Chính. Nhân giống sâm Ngọc Linh từ hạt. Hội thảo bảo tồn và phát
triển cây sâm Việt Nam (sâm Ngọc Linh) Panax vietnamensis Ha et Grushv. họ Araliaceae. 2003,
tr.113-119.

×