Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

hoàn thiện tổ chứa công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại Thành Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (744.65 KB, 113 trang )

Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần thơng mại Thành Nam
Lời mở đầu
Nền kinh tế thị trờng hoạt động dới sự điều khiển của bàn tay vô hình cùng với
sự chi phối của các quy luật kinh tế đặc trng: Quy luật kinh tế cạnh tranh, quy luật
cung cầu, quy luật giá trị tạo nên môi trờng kinh doanh đầy hấp dẫn sôi động cũng
nh đầy rủi ro và không kém phần khốc liệt. Là một tế bào của nền kinh tế để tồn tại
và phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải biết kinh doanh, nhất là trong giai đoạn
hiện nay nguyên tắc lấy thu bù chi để đảm bảo có lãi là nguyên tắc hàng đầu. Song
để có đợc lãi các doanh nghiệp phải đẩy nhanh việc tiêu thụ hàng hoá, phấn đấu
giảm giá thành, giảm chi phí sản xuất kinh doanh, giảm chi phí bán hàng, giảm chi
phí quản lý doanh nghiệp có nh vậy các doanh nghiệp mới có thể trang trải đợc
các khoản nợ, thực hiện đợc nghĩa vụ đối với nhà nớc ổn định đợc tình hình tài
chính, thực hiện tái sản xuất cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.
Do đó để tìm hiểu đợc chỗ đứng của mình trên thị trờng, doanh nghiệp phải khai
thác tốt tiềm năng bên trong của mình kết hợp với việc sử dụng có hiệu quả các
công cụ quản lý trong đó có kế toán. Đặc biệt công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu của mỗi doanh nghiệp
trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Do nhận thức đợc nh trên, lại đợc đi thực tập tại Công ty cổ phần thơng mại
Thành Nam em đã chọn đề tài khoá luận tốt nghiệp cho mình là: Hoàn thiện tổ
chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
cổ phần thơng mại Thành Nam .
Nội dung của khoá luận ngoài lời mở đầu và kết luận đợc kết cấu làm ba chơng:
Chơng I: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chơng II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thơng mại Thành Nam.
Chơng III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thơng mại Thành Nam.
Mặc dù đã cố gắng nghiên cứu, tìm hiểu và nhận đợc sự giúp đỡ nhiệt tình của


các cô chú, anh chị trong phòng kế toán và dới sự hớng dẫn của cô giáo, thạc sĩ
Nguyễn Thị Mai Linh, em đã phần nào nắm đợc tình hình thực tế công tác kế toán
áSinh viên: Lê Thị Hơng _ Lớp QTL101K _ Trờng ĐHDL Hải Phòng Page 1
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần thơng mại Thành Nam
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên do trình
độ lý luận và thời gian tiếp cận thực tế còn hạn chế nên bài viết của em không thể
tránh khỏi những sai xót
Em mong nhận đợc sự đóng góp và ý kiến của các thầy cô giáo để bài viết của
em đợc hoàn thiện hơn.
Chơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác
kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.
áSinh viên: Lê Thị Hơng _ Lớp QTL101K _ Trờng ĐHDL Hải Phòng Page 2
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần thơng mại Thành Nam
1.1.Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa hết sức quan trọng
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, nhất là khi đất nớc ta đang
chuyển sang nền kinh tế thị trờng và nớc ta lại vừa gia nhập WTO một sân chơi lớn
đối với doanh nghiệp. Vì quá trình này chuyển hoá vốn từ hình thái hiện vật sang
hình thái giá trị tiền tệ doanh nghiệp không bị chiếm dụng vốn và tiết kiệm đợc
các chi phí vốn để tái sản xuất kinh doanh. Do vậy, các doanh nghiệp sẽ không đợc
Nhà nớc hỗ trợ về bất cứ mặt nào nh tìm kiếm đầu vào, đầu ra cho sản phẩm, vì vậy
buộc các doanh nghiệp phải tự thân vận động, chủ động tìm kiếm khách hàng, mở
rộng thị trờng tiêu thụ đồng thời thay đổi công nghệ nâng cao chất lợng hàng hoá,
tăng sức cạnh tranh trớc hàng ngoại. Để thực hiện điều này, các doanh nghiệp Việt

Nam đang đứng trớc rất nhiều khó khăn và thử thách nhất là đối với các doanh
nghiệp có công tác bán hàng kém hiệu quả. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển đều phải hoạt động theo quy tắc lấy thu bù chi và có lãi. Lãi là chỉ tiêu chất
lợng tổng hợp quan trọng của các doanh nghiệp, nó thể hiện kết quả hoạt động kinh
doanh và chất lợng hoạt động của doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh doanhvà
việc so sánh doanh thu lớn hơn chi phí thì doanh nghiệp có lãi và ngợc lại doanh
nghiệp bị lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh đợc làm cuối kỳ kinh doanh thờng
là cuối tháng, cuối quý, cuối năm tuỳ thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu
quản lý của doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh
trong doanh nghiệp, là một chỉ tiêu kinh tế quan trọng không chỉ cần thiết cho
doanh nghiệp mà còn cần thiết cho các đối tợng khác quan tâm nh: các nhà đầu t,
ngân hàng, ngời lao động, nhà quản lý .
Với việc xác định kết quả kinh doanh là cơ sở xác định các chỉ tiêu kinh tế tài
chính, đánh giá tình hình của doanh nghiệp. Xác định số vòng luân chuyển vốn, xác
định tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Ngoài ra nó còn là cơ sở để xác định nghĩa
vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nớc. Xác định cơ cấu phân chia và sử dụng hợp lý,
hiệu quả số lợi nhuận thu đợc, giải quyết hài hoà giữa lợi ích kinh tế nhà nớc tập thể
và cá nhân ngời lao động.
áSinh viên: Lê Thị Hơng _ Lớp QTL101K _ Trờng ĐHDL Hải Phòng Page 3
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần thơng mại Thành Nam
Tóm lại, việc xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa sống còn với doanh nghiệp.
Hơn nữa nó còn có ý nghĩa với toàn bộ nền kinh tế quốc dân giúp cho nhà nớc
hoạch định chính sách của Nhà nớc, có thể tổng hợp, phân tích số liệu và đa ra các
thông số cần thiết giúp chính phủ điều tiết ở tầm vĩ mô đợc tốt hơn, tạo nguồn thu
cho ngân sách Nhà nớc, thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế.
1.1.2. Các khái niệm cơ bản.
1.1.2.1. Doanh thu
- Doanh thu: L tng giỏ tr cỏc li ớch kinh t doanh nghip thu c trong k

k toỏn, phỏt sinh t cỏc hot ng sn xut, kinh doanh thụng thng ca doanh
nghip, gúp phn lm tng vn ch s hu.
- Các loại doanh thu.
* Doanh thu bán hàng: Phản ánh doanh thu bán hàng của khối lợng hàng hoá đợc
xác định là đã bán trong mỗi kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam chuẩn mực số 14_ Ban hành và công bố
theo quyết định số 149/ QĐ- BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trởng bộ tài
chính: Doanh thu bỏn hng c ghi nhn khi ng thi tha món tt c nm (5)
iu kin sau:
- Doanh nghip ó chuyn giao phn ln ri ro v li ớch gn lin vi quyn s
hu sn phm hoc hng húa cho ngi mua;
- Doanh nghip khụng cũn nm gi quyn qun lý hng húa nh ngi s hu
hng húa hoc quyn kim soỏt hng húa;
- Doanh thu c xỏc nh tng i chc chn;
- Doanh nghip ó thu c hoc s thu c li ớch kinh t t giao dch bỏn
hng;
- Xỏc nh c chi phớ liờn quan n giao dch bỏn hng.
+ Với mỗi phơng thức bán hàng thì thời điểm ghi nhận doanh thu đợc quy định
khác nhau:
áSinh viên: Lê Thị Hơng _ Lớp QTL101K _ Trờng ĐHDL Hải Phòng Page 4
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần thơng mại Thành Nam
+ Với phơng thức bán hàng qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức
giao hàng trực tiếp thì thời điểm ghi nhận doanh thu là:
- Bên mua đã đăng ký nhận đủ hàng.
- Bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc nhận nợ.
+ Với phơng thức bán hàng qua kho, bán buôn vận chuyển theo hình thức vận
chuyển hàng thì thời điểm ghi nhận doanh thu là:
- Bên bán đã chuyển hàng đến địa điểm ngời mua.
- Bên bán đã thu tiền hàng hoặc đã đợc bên mua nhận nợ.

+ Với phơng thức bán lẻ hàng hoá thì thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm
ghi nhận báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng.
+ Với phơng thức đại lý ký gửi thì thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm
nhận đợc báo cáo bán hàng từ bên đại lý ký gửi.
* Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam chuẩn mực số 14_ Ban hành và công bố
theo quyết định số 149/ QĐ- BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trởng bộ tài
chính: Kt qu ca giao dch cung cp dch v c xỏc nh khi tha món tt c
bn (4) iu kin sau:
- Doanh thu c xỏc nh tng i chc chn;
- Cú kh nng thu c li ớch kinh t t giao dch cung cp dch v ú;
- Xỏc nh c phn cụng vic ó hon thnh vo ngy lp Bng Cõn i k
toỏn;
- Xỏc nh c chi phớ phỏt sinh cho giao dch v chi phớ hon thnh giao
dch cung cp dch v ú.
* Các khoản giảm trừ doanh thu.
áSinh viên: Lê Thị Hơng _ Lớp QTL101K _ Trờng ĐHDL Hải Phòng Page 5
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần thơng mại Thành Nam
Trong điều kiện kinh doanh hôm nay, để đẩy mạnh bán ra thu hồi nhanh chóng
tiền bán hàng, doanh nghiệp cần có chế độ khuyến khích đối với khách hàng. Nếu
khách hàng mua với khối lợng hàng hoá lớn sẽ đợc doanh nghiệp giảm giá, nếu
khách hàng thanh toán sớm tiền hàng sẽ đợc doanh nghiệp chiết khấu, còn nếu hàng
hoá doanh nghiệp kém phẩm chất thì khách hàng có thể không chấp nhận thanh
toán hoặc yêu cầu doanh nghiệp giảm giá. Các khoản trên sẽ làm giảm doanh thu.
- Chit khu thng mi: L khon doanh nghip bỏn gim giỏ niờm yt cho
khỏch hng mua hng vi khi lng ln.
- Gim giỏ hng bỏn: L khon gim tr cho ngi mua do hng húa kộm
phm cht, sai quy cỏch hoc lc hu th hiu.

- Giỏ tr hng bỏn b tr li: L giỏ tr khi lng hng bỏn ó xỏc nh l tiờu
th b khỏch hng tr li v t chi thanh toỏn.
- Thu tiờu th c bit, thu xut khu: c xỏc nh theo s lng sn phm
hng hoỏ ó tiờu th, giỏ tớnh thu v thu xut ca tng mt hng.
Trong ú:
+ Thu TTB: l s tin thu doanh nghip phi np tớnh trờn t l % doanh
thu bỏn hng ca hng hoỏ, dch v thuc din chu thu kinh doanh.
+ Thu xut khu: l khon thu doanh nghip phi np tớnh trờn t l % doanh
thu bỏn hng ca hng hoỏ, dch v thuc din chu thu kinh doanh.
- Thu GTGT ca doanh nghip np thu GTGT theo phng phỏp trc tip: là
số thu tớnh trờn giỏ tr gia tng thờm ca hng hoỏ, dch v phỏt sinh trong quỏ
trỡnh t sn xut n tiờu dựng. Thu GTGT ca doanh nghip np thu GTGT
theo phng phỏp trc tip phi np tng ng vi s doanh thu ó c xỏc
nh trong k.
* Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ;
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
= Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
- Các khoản giảm
trừ doanh thu
* Doanh thu tiêu thụ nội bộ: Phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hoá dịch
vụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đợc từ
việc bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị
áSinh viên: Lê Thị Hơng _ Lớp QTL101K _ Trờng ĐHDL Hải Phòng Page 6
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần thơng mại Thành Nam
trực thuộc, hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá
bán nội bộ.
* Doanh thu hoạt động tài chính: Phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ

tức, lợi nhuận cha chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp
thu đợc trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt động tài chính.
* Thu nhập khác: Phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài
hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Gồm:
-Thu v thanh lý TSC, nhng bỏn TSC;
-Thu tin pht khỏch hng do vi phm hp ng;
-Thu tin bo him c bi thng;
-Thu c cỏc khon n phi thu ó xúa s tớnh vo chi phớ k trc
-Khon n phi tr nay mt ch c ghi tng thu nhp;
-Thu cỏc khon thu c gim, c hon li;
-Cỏc khon thu khỏc.
1.1.2.2. Chi phí.
Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và
lao động vật hoá mà các doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hàng sản xuất kinh doanh
trong một kỳ nhất định.
*Chi phí của doanh nghiệp bao gồm:
+ Giá vốn hàng bán: Là giá trị vốn sản phẩm, vật t hàng hoá, lao vụ. dịch vụ tiêu
thụ. Đối với sản phẩm, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ là giá thành sản xuất hay chi phí sản
xuất. Với vật t tiêu thụ, giá vốn là giá trị ghi sổ, còn với hàng hoá tiêu thụ giá vốn
bao gồm giá mua của hàng hoá tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng
tiêu thụ.
áSinh viên: Lê Thị Hơng _ Lớp QTL101K _ Trờng ĐHDL Hải Phòng Page 7
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần thơng mại Thành Nam
Việc xác định giá vốn hàng bán là hết sức quan trọng, nó ảnh hởng trực tiếp đến
kết quả hoạt động kinh doanh, đặc biết trong nền kinh tế thị trờng hiện naycòn
nhiều biến động thì các doanh nghiệp càng phải quan tâm trong việc lựa chọn ph-
ơng pháp xác định giá vốn thích hợp cho mình sao cho có lợi ích nhất mà vẫn phản
ánh đúng giá vốn của hàng hoá theo quy định của Bộ tài chính.

+ Chi chí bán hàng: Là bộ phận của chi phí lu thông phát sinh dới hình thức tiền
tệ để thực hiện các nghiệp vụ bán hàng.
Chi phí bán hàng phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hoá, cung cấp, dịch vụ, bao gồm các chi phí chào bán, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng
hoá (trừ các hợp đồng xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển .
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là một loại chi phí thời kỳ đợc tính khi hạch
toán lợi tức thờng.
Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh các chi phí quản lý chung gồm: Các chi
phí về lơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp( tiền lơng, tiền công, các
khoản phụ cấp ) bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân
viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao
tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, chi phí
bằng tiền khác .
+ Chi phí tài chính: Phản ánh những khoản chi phí tài chính bao gồm các khoản
chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu t tài chính,chi phí cho vay và
đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh liên kết, lỗ chuyển nhợng chứng khoán ngắn
hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán . Dự phòng giảm giá đầu t chứng khoán,
khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ .
+ Chi phí khác: Phản ánh những khoản phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp
vụ riêng biệt với các hoạt động thông thờng của các doanh nghiệp. Bao gồm: Chi
phí thanh lý nhợng bán tài sản cố định (nếu có), chênh lệch do đánh giá lại vật t,
hàng hoá, tài sản cố định đa đi góp vốn liên doanh, tiền phạt do vi phạm hợp đồng
kinh tế, bị phạt thuế, truy thu thuế, các khoản chi phí khác .
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
áSinh viên: Lê Thị Hơng _ Lớp QTL101K _ Trờng ĐHDL Hải Phòng Page 8
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần thơng mại Thành Nam
Bao gồm: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt

động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ
phải nộp trong tơng lai phát sinh từ:
- Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm;
- Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã đợc ghi nhận từ các năm trớc;
1.1.2.3. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác.
+ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và giá trị vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu t, dịch vụ,
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt độngkinh
doanh bất động sản đầu t nh: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí
cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhợng bán bất động sản đầu t), chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Kết quả hoạt động tài chính; Là số chênh lệch giữa thu nhập tài chính và chi
phí tài chính.
+ Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm xác định lãi, lỗ hay nói cách khác là xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp từ đó cung cấp thông tin ra bên ngoài và cho ban lãnh đạo nhằm có
những bớc đi hiệu quả trong thời gian tiếp theo. Thông qua việc xác định kết quả
kinh doanh doanh nghiệp có thể biết đợc hiệu quả kinh doanh của mình, khả năng
áSinh viên: Lê Thị Hơng _ Lớp QTL101K _ Trờng ĐHDL Hải Phòng Page 9
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần thơng mại Thành Nam
cạnh tranh từng loại hàng hoá để có thể hoach định các phơng án kinh doanh có

hiệu quả.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong các doanh nghiệp.
- Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu, số lợng, chủng loại và giá trị.
- Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản phải thu, các khoản
giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo
dõi đôn đốc các khoản phải thu.
- Phản ánh chính xác kết quả của từng hoạt động giám sát tình hình thực hiện
nghĩa vụ đối với Nhà nớc và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, định
kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình về doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh.
1.2. Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng;
+ Hoá đơn giá trị gia tăng; hoá đơn bán hàng thông thờng
+ Hợp đồng mua bán;
+ Thẻ thanh toán hàng đại lý, ký gửi;
+ Thẻ quầy hàng;
+ Các chứng từ thanh toán nh: Phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, séc thanh
toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng;
+ Các chứng từ liên quan nh: Phiếu xuất kho .
áSinh viên: Lê Thị Hơng _ Lớp QTL101K _ Trờng ĐHDL Hải Phòng Page 10
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần thơng mại Thành Nam
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 511 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Ti khon ny dựng phn ỏnh doanh thu bỏn hng v cung cp dch v ca

doanh ngip trong mt k k toỏn ca hot ng sn xut kinh doanh t cỏc giao
dch v cỏc nghip v.
*Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511
Bên nợ:
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của sản phẩm hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đợc
xác định là đã bán trong kỳ kế toán.
+ Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo
phơng pháp trực tiếp.
+ Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
+ Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
+ Khoản chiết khấu thơng mại kết chuyển cuối kỳ
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 Xác định kết quả kinh doanh.
Bên có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu t và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số d cuối kỳ.
Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hoá
+ Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
áSinh viên: Lê Thị Hơng _ Lớp QTL101K _ Trờng ĐHDL Hải Phòng Page 11
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần thơng mại Thành Nam
+ Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản
Tài khoản 512 Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
tiêu thụ trong nội bộ của doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế
thu đợc từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị

trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính theo giá
nội bộ.
*Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 512
Bên nợ:
+ Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối l-
ợng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ kế toán;
+ Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của số sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã bán
nội bộ;
+ Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phơng pháp trực tiếp của số sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ;
+ Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào tài khoản 911 Xác định kết
quả kinh doanh
Bên có:
Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 512 không có số d cuối kỳ.
Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5121: Doanh thu bán hàng hoá.
áSinh viên: Lê Thị Hơng _ Lớp QTL101K _ Trờng ĐHDL Hải Phòng Page 12
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần thơng mại Thành Nam
+ Tài khoản 5122: Doanh thu bán các thành phẩm;
+ Tài khoản 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ;
1.2.1.3. Phơng pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Phơng pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu nội
bộ đợc thể hiện qua sơ đồ 1.1 nh sau:
Sơ đồ 1.1: Kế toán các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh
thu nội bộ
333 511, 512 111, 112, 131
Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp, thuế Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
GTGT nộp theo phơng pháp trực tiếp Đơn vị tính VAT theo phơng pháp trực tiếp

(Tổng giá thanh toán)

521,531, 532 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu Đơn vị tính VAT theo phơng pháp khấu trừ
911
Kết chuyển doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
333
Thuế GTGT đầu ra

áSinh viên: Lê Thị Hơng _ Lớp QTL101K _ Trờng ĐHDL Hải Phòng Page 13
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần thơng mại Thành Nam
Chiết khấu thơng mại, doanh thu bán hàng bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu;
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng.
+ Hoá đơn giá trị gia tăng; hoá đơn bán hàng thông thờng
+ Hợp đồng mua bán;
+ Các chứng từ thanh toán nh: Phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, séc
thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có của nhân hàng;
+ Các chứng từ liên quan nh: Phiếu nhập kho hàng bị trả lại
1.2.2.1. Tài khoản sử dụng
a. Tài khoản 521 chiết khấu thơng mại.
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thơng mại mà doanh nghiệp
đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngời mua hàng do ngời mua hàng đã mua hàng,
dịch vụ với khối lợng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một
khoản chiết khấu thơng mại.
Bên nợ:
Số chiết khấu thơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
Bên có:

Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thơng mại sang tài khoản 511
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 không có số d
b. Tài khoản 531 hàng bán bị trả lại.
áSinh viên: Lê Thị Hơng _ Lớp QTL101K _ Trờng ĐHDL Hải Phòng Page 14
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần thơng mại Thành Nam
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng
trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị
kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách
Bên nợ:
Doanh thu của hàng bán bị trả lại đã trả lại tiền cho ngời mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thucủa khách hàng về số sản phẩm.
Bên có:
Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại vào bên nợ tài khoản 511 hoặc tài
khoản 512 để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo
Tài khoản 531 không có số d cuối kỳ
c. Tài khoản 532 giảm giá hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và
việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán.
Bên nợ:
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngời mua hàng, do hàng bán
kém phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế
Bên có:
Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 hoặc tài khoản
512;
Tài khoản 532 không có số d cuối kỳ
d. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt và kế toán xuất nhập khẩu. Sử dụng các tài
khoản sau:
+ Tài khoản 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt;

+ Tài khoản 3333: Thuế xuất, nhập khẩu;
áSinh viên: Lê Thị Hơng _ Lớp QTL101K _ Trờng ĐHDL Hải Phòng Page 15
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần thơng mại Thành Nam
1.2.2.2. Phơng pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu;
Phơng pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu đợc thể hiện qua sơ đồ 1.2
nh sau:
Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
111, 112 521, 531, 532 511
Số tiền chiết khấu thơng mại, giảm giá hàng Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ
bán hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ để tính doanh thu trong kỳ
3331
3332, 3333
Số tiền các loại thuế phải nộp Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ
để tính doanh thu trong kỳ
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán;
1.2.3.1. Phơng pháp xác định giá vốn của hàng xuất kho để bán;
a. Phơng pháp giá thực tế đích danh;
Trị giá hàng xuất kho đợc xác định trên giả định khi xuất kho vật t, hàng hoá thì
căn cứ vào đơn giá từng lần nhập hàng hoá, xuất hàng hoá thuộc lô nào thì lấy đơn
giá của đơn đó;
b. Phơng pháp bình quân gia quyền;
áSinh viên: Lê Thị Hơng _ Lớp QTL101K _ Trờng ĐHDL Hải Phòng Page 16
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần thơng mại Thành Nam
Theo phơng pháp này thì giá vốn hàng hoá xuất kho đợc tính căn cứ vào số lợng
hàng hoá xuất kho và đơn giá bình quân.
Đơn giá bình quân sau lần
nhập i

= Giá trị hàng hoá tồn kho sau lần nhập i
Số lợng hàng hoá thực tế tồn kho sau lần nhập i
c. Phơng pháp nhập trớc xuất trớc;
Trị giá thực tế của vật t, hàng hoá xuất kho đợc xác định dựa trên giả định hàng
nào nhập trớc thì xuất trớc. Lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá thực tế của
vật t, hàng hoá tồn kho cuối cùng đợc xác định theo giá vật t, hàng hoá nhập cuối
cùng.
d. Phơng pháp nhập sau xuất trớc;
Trị giá thực tế của vật t, hàng hoá xuất kho đợc xác định dựa trên giả định hàng
nào nhập sau thì xuất trớc. Lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá thực tế của
vật t, hàng hoá tồn kho cuối cùng đợc xác định bằng đơn giá của hàng hoá những
lần nhập đầu tiên.
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng;
áSinh viên: Lê Thị Hơng _ Lớp QTL101K _ Trờng ĐHDL Hải Phòng Page 17
Giá thực tế của hàng
hoá xuất kho
=
Số lợng hàng
hoá xuất kho
* Đơn giá bình quân
Đơn giá bình quân gia
quyền cả kỳ

=
Giá trị của hàng hoá tồn
kho đầu kỳ
+ Giá trị của hàng hoá
nhập kho trong kỳ
Số lợng hàng hoá tồn
kho đầu kỳ

+ Số lợng hàng hoá
nhập kho trong kỳ
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần thơng mại Thành Nam
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến việc nhập, xuất hàng hoá đều phải lập chứng từ đầy đủ, kịp
thời, đúng chế độ quy định. Những chứng từ này có cơ sở pháp lý để tiến hàng hạch
toán nhập, xuất kho hàng, là cơ sở của việc kiểm tra tính cần thiết và hợp lý của
chứng từ. Các chứng từ chủ yếu đợc sử dụng là:
+ Phiếu nhập kho (Mẫu 01- VT)
+ Phiếu xuất kho (Mẫu 01- VT)
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu 03- VT)
+ Hoá đơn bán hàng thông thờng (Mẫu 01 GTGT- 322)
Để theo dõi giá vốn hàng bán chứng từ ban đầu là phiếu xuất kho, khi xuất hàng
hoá kế toán phải lập phiếu xuất kho làm căn cứ để xuất hàng hoá, đồng thời là cơ sở
vào số chi tiết hàng hoá. Khi bán hàng, cửa hàng lập bộ chứng từ gồm phiếu xuất
kho, hoá đơn GTGT, phiếu thu và ghi nhận giá vốn hàng bán qua tài khoản 632.
Cuối tháng, kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán toàn công ty, dùng bảng tổng hợp
hàng hoá để lập báo cáo bán hàng
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng;
a. Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên;
+ Nội dung kết cấu của tài khoản
- Tài khoản 632 Giá vốn hàng bán: Là giá trị phản ánh số giá trị vốn của
hàng hoá xuất bán trong kỳ
Kết cấu nội dung tài khoản 632:
Bên nợ:
+ Tập hợp giá trị vốn của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp trong kỳ;
+ Các khoản khác đợc tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ;
Bên có:
+ Giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ;

áSinh viên: Lê Thị Hơng _ Lớp QTL101K _ Trờng ĐHDL Hải Phòng Page 18
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần thơng mại Thành Nam
+ Kết chuyển giá vốn hàng hoá vào bên nợ tài khoản 911 Xác định kết quả kinh
doanh
Tài khoản 632 không có số d
- Các tài khoản khác liên quan: Tài khoản 155,156, 157, 159, 911
1.2.3.4. Trình tự hạch toán:
Phơng pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo phơng pháp kê khai thơng xuyên đ-
ợc thể hiện qua sơ đồ 1.3 nh sau

Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bán theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
154 632 155,156
Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay Thành phẩm, hàng hoá bị trả
không qua nhập kho lại nhập kho
157
Thành phẩm sản xuất Khi hàng gửi đi 911
ra gửi đi bán không bán đợc xác định Cuối kỳ kết chuyển giá vốn
qua nhập kho là tiêu thụ hàng bán của thành phẩm
hàng hoá đã tiêu thụ
155,156
Thành phẩm hàng hoá
xuất kho gửi đi bán 159
Hoàn nhập dự phòng giảm giá
Xuất kho thành phẩm, hàng hoá để bán hàng tồn kho

Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

b. Theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
+ Nội dung kết cấu tài khoản sử dụng

Tài khoản 611 mua hàng: tài khoản này phản ánh giá trị vốn thực tế của hàng
hoá tăng giảm trong kỳ. Tài khoản 611 có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6111: mua nguyên vật liệu
áSinh viên: Lê Thị Hơng _ Lớp QTL101K _ Trờng ĐHDL Hải Phòng Page 19
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần thơng mại Thành Nam
- Tài khoản 6112: mua hàng hoá;
Tài khoản 631: giá thành sản xuất.
+ Trình tự hạch toán:
Phơng pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo phơng pháp kiểm kê định kỳ đợc
thể hiện qua sơ đồ 1.4 nh sau:
Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
155 632 155
Đầu kỳ kết chuyển trị giá vốn của thành Cuối kỳ kết chuyển giá vốn của
phẩm tồn kho đầu kỳ thành phẩm hàng tồn kho cuối kỳ
157 157
Đầu kỳ kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm Cuối kỳ kết chuyển giá vốn của
đã gửi bán cha xác định là tiêu thụ đầu kỳ thành phẩm đã gửi bán nhng cha
611 xác định là tiêu thụ trong kỳ
Cuối kỳ xác định và kết chuyển trị giá vốn của 911
hàng hoá đã xuất bán đợc xác định là tiêu thụ Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán
(DN thơng mại) của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ
631
Cuối kỳ xác định và kết chuyển giá thành của sản
phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đã
hoàn thành (DN sản xuất và kinh doanh dịch vụ)
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng:
+ Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11_ LĐTL);
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định (Mẫu số 06_ TSCĐ)

áSinh viên: Lê Thị Hơng _ Lớp QTL101K _ Trờng ĐHDL Hải Phòng Page 20
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần thơng mại Thành Nam
+ Bảng phân bổ nguyên vật liệu- công cụ dụng cụ (Mẫu số 07_ VT);
+ Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu số 01 GTGT_ 3LL);
+ Phiếu chi (Mẫu số 02_ TT)
+ Giấy báo nợ của ngân hàng;
Hàng ngày, dựa vào các chứng từ phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp kế toán tiến hành ghi vào các sổ chi tiết, sổ cái tài khoản
641, 642 phụ thuộc vào doanh nghiệp áp dụng theo từng hình thức kế toán. Cuối
kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trừ vào thu
nhập để tính lợi nhuận về tiêu thụ trong kỳ.Trờng hợp chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ lớn hơn trong khi doanh thu kỳ này nhỏ
hơn hoặc cha có thì chi phí bán hàng đợc tạm thời kết chuyển vào tài khoản
142(1422 chi phí chờ kết chuyển số này sẽ đợc kết chuyển một lần hoặc nhiều
lần ở các kỳ sau có doanh thu.
* Tài khoản sử dụng và nội dung kết cấu tài khoản 641;
Bên nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá
dịch vụ;
Bên có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 Xác định kết quả kinh
doanh để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 không có số d và gồm có 7 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên;
+ Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu bao bì;
+ Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng;
+ Tài khoản 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định;
+ Tài khoản 6415: Chi phí bảo hành;
+ Tài khoản 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài;
+ Tài khoản 6418; Chi phí bằng tiền khác
* Tài khoản sử dụng và nội dung kết cấu tài khoản 642:

áSinh viên: Lê Thị Hơng _ Lớp QTL101K _ Trờng ĐHDL Hải Phòng Page 21
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần thơng mại Thành Nam
Bên nợ:
+ Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ kế
toán;
+ Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả;
+ Dự phòng trợ cấp mất việc làm;
Bên có:
+ Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả;
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 Xác định kết quả
kinh doanh;
Tài khoản 642 không có số d và gồm có 8 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý;
+ Tài khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý;
+ Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng;
+ Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định;
+ Tài khoản 6425: Thuế, phí và lệ phí;
+ Tài khoản 6426: Chi phí dự phòng;
+ Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài;
+ Tài khoản 6428; Chi phí bằng tiền khác;
1.2.4.2. Phơng pháp hạch toán.
Phơng pháp hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đợc thể
hiện qua sơ đồ 1.5 nh sau:
áSinh viên: Lê Thị Hơng _ Lớp QTL101K _ Trờng ĐHDL Hải Phòng Page 22
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần thơng mại Thành Nam
Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
111,112,152,153 133 641,642 111,112
Các khoản thu giảm chi

Chí phí vật liệu, dụng cụ
334,338 911
Chi phí tiền lơng, các khoản trích theo lơng Kết chuyển chi phí bán hàng
chi phí quản lý doanh nghiệp
142,242,335
Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trớc
352
512
Thành phẩm, hàng hoá tiêu dùng nội bộ Hoàn nhập dự phòng phải trả
333 (3331)
111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
133

1.2.5. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính.
1.2.5.1. Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo Có, báo Nợ của ngân hàng;
- Phiếu thu, phiếu chi;
- Các hợp đồng vay vốn;
- Các chứng từ liên quan khác;
áSinh viên: Lê Thị Hơng _ Lớp QTL101K _ Trờng ĐHDL Hải Phòng Page 23
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần thơng mại Thành Nam
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi
nhuận đợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
*Nội dung kết cấu tài khoản 515:
Bên nợ:
+ Số thuế GTGT phải nộp tính theo phơng pháp trực tiếp (nếu có);

+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 Xác định
kết quả kinh doanh.
Bên có:
+ Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đợc chia;
+ Lãi do nhợng bán các khoản đầu t vào công ty con, công ty liên doanh, công ty
liên kết;
+ Chiết khấu thanh toán đợc hởng;
+ Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;
+ Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;
+ Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;
+ Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu t xây dựng cơ
bản (giai đoạn trớc hoạt động) đã hoàn thành đầu t vào hoạt động doanh thu tài
chính;
+ Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ;
Tài khoản 515 không có số d;
Tài khoản 635
*Nội dung kết cấu tài khoản 635:
Bên nợ:
áSinh viên: Lê Thị Hơng _ Lớp QTL101K _ Trờng ĐHDL Hải Phòng Page 24
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần thơng mại Thành Nam
+ Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
+ Lỗ bán ngoại tệ;
+ Chiết khấu thanh toán cho ngời mua;
+ Các khoản lỗ do thanh lý, nhợng bán các khoản đầu t;
+ Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ hoạt động kinh doanh ( Lỗ tỷ giá hối đoái
đã thực hiện);
+ Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (Lỗ tỷ giá hối đoái cha thực hiện);

+ Dự phòng giảm giá đấu t chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập
năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trớc cha sử dụng hết);
+ Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu t xây
dựng cơ bản (Lỗ tỷ giá - giai đoạn trớc hoạt động) đã hoàn thành đầu t vào chi phí
tài chính;
+ Các khoản chi phí của hoạt động đầu t tài chính khác;
Bên có:
+ Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu t chứng khoán (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trớc cha sử dụng hết);
+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả kinh doanh;
1.2.5.3. Phơng pháp hạch toán
Phơng pháp hạch toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính đợc thể hiện qua
sơ đồ 1.6 nh sau:
áSinh viên: Lê Thị Hơng _ Lớp QTL101K _ Trờng ĐHDL Hải Phòng Page 25

×